Giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 21 - Trường Tiểu học Toàn Thắng

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 21 - Trường Tiểu học Toàn Thắng

Tập đọc

TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I./ MỤC TIÊU :

- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự ,quyền lợi đất nước( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

- HS có ý thức học tập theo tấm gương sáng .

- Rèn cho kĩ năng tự nhận thức và tư duy

II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

GV- Trang minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 34 trang Người đăng hang30 Lượt xem 320Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần số 21 - Trường Tiểu học Toàn Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 
Thứ hai, ngày 21 tháng 1 năm 2013 
Chào cờ
Dặn dò đầu
Tập đọc
Trí dũng song toàn
I./ Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự ,quyền lợi đất nước( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
- HS có ý thức học tập theo tấm gương sáng .
- Rèn cho kĩ năng tự nhận thức và tư duy 
II./ đồ dùng dạy – học : 
GV- Trang minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. /Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét + cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài 
*Luyện đọc :
- GV chia đoạn: 4 đoạn
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
+ Lần 1: HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn.
+ Lần 2 : HS luyện đọc câu dài và tìm hiểu nghĩa của từ.
+Lần 3
- Cho HS luyện đọc cả bài theo nhóm đôi.
- Đọc theo nhóm
- Học sinh đọc bài
- GV đọc
*Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễm Thăng?
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
c. Đọc diễn cảm
 Cho 1 nhóm đọc phân vai.
- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cầu luyện và hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc.
4. Củng cố :
?Nêu nội dung của bài tập đọc?
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị tiết sau.
- hát tập thể 
 - HS 1 đọc đoạn 1+ đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
 - HS lắng nghe.
- 4 HS đọc nối tiếp bài văn.
- HS đọc
- HS nối tiếp nhau đọc (2 lần).
- HS chia nhóm 4. Mỗi em đọc 1 đoạn, sau đó đổi lại thứ tự đọc.
- 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Theo dõi
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ nước ta góp giỗ Liễu Thăng.
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 2HS nhắc lại cuộc đối đáp.
- Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghét ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại.
- Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liều Thăng. Ông không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
- 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS thi đọc phân vai.
- Lớp nhận xét
Toán
luyện tập về tính diện tích
I./ Mục tiêu :
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- HS yêu thích môn Toán.
- Bài tập cần làm: BT 1
II./ đồ dùng dạy – học :
- Bảng phụ
III./ hoạt động dạy- học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 1 HS nêu công thức tính diện tích mộ số hình đã học :Diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuồng, hình chữ nhật.
- Gọi HS nhận xét,GV xác nhận 
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài 
b.Luyện tập 
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hành tính diện tích của một số hình trên thực tế 
Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK (trang 103)
- GV đọc yêu cầu: Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ trên
bảng 
- Có thể áp dụng ngay công thức tính để tính diện tích cuả mảnh đất đã cho chưa ?
+ Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ?
Yêu cầu nhắc lại 
- Hát 
- HS trả lời
Shcn = a x b S tg=a x h : 2 
S vuông= a x a s thang =(a + b ) x h : 2 
(Các số đo phải cùng đơn vị )
-HS quan sát
- HS lắng nghe, quan sát hình đã treo của GV 
- Chưa có công thức nào để tính được diện tích của mảnh đất đó 
- Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có trong công thức tính diện tích 
- HS lắng nghe
- HS thực hiện yêu cầu
- Các nhóm trình bầy kết quả
*Hoạt động 2: Luyện tập 
 * Bài 1: (trang 104)
- Gọi 1 HS đọc đề bài .Xem hình vẽ 
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS khác làm bảng phụ 
- Chũa bài:
+ gọi Hs trình bầy bài làm, HS khác nhận xét chữa bài .
+ Gv nhận xét, chữa bài
Nếu còn thời gian
- GV hướng dẫn HS làm bài 2
4. Củng cố :
? Nêu cách tính diện tích hình tròn?
- Nhận xét tiết học
5. dặn dò :
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS đọc và làm bài vào vở 
 Bài giải
Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE
Chiều dài của hình chữ nhậtABDI là:
 3,5 x 3,5 + 4,2 = 11,2(m)
Diện tích hình chữ nhật ABDI là:
 3,5 x 11,2 = 39,2(m2)
Diện tích hình chữ nhật FGDE là:
 4,2 x 6,5 = 27,3(m2)
Diện tích khu đất đó là:
 39,2 + 27,3 = 66,5(m2)
 -Đáp số: 66,5(m2)
Chính tả( Nghe – viết)
Trí dũng song toàn
I./ Mục tiêu :
- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được bài tập 2 (a,b).
- HS có ý thức rèn chữ viết.
II./ đồ dùng dạy – học : 
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai ( nếu có)
- Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to.
III. /Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS: GV đọc cho HS viết những từ ngữ có âm đầu r/d/gi .
- GV nhận xét + cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài 
- GV đọc bài chính tả
? Đoạn chính tả kể về điều gì?
- Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu để HS viết (đọc 2 lần).
- Chấm, chữa bài
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung
* Luyện tập
* Bài 2.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: 
- Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu đã chuẩn bị trước BT.
- Cho HS trình bài kết quả bài làm.
*Bài 3
a) Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài thơ.
- Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức. 
- GV nhận xét kết quả và chốt lại ý đúng. 
b) (Cách tiến hành tương tự câu a)
Kết quả đúng: Dấu hỏi và dấu ngã lần lượt đặt như sau: tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS lên viết trên bảng lớp.
 - Lắng nghe
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Kể về việc ông Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông thương tiếc, ca ngợi ông
- HS đọc thầm 
- HS viết chính tả.
- HS tự soát lỗi
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- 3 HS lên làm bài vào phiếu.
- HS còn lại làm bài cá nhân.
- Một số HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm 4 HS lần lượt lên điền âm đầu vào chỗ trống thích hợp.
- Lớp nhận xét kết quả
Thứ ba, ngày 22 tháng 1 năm 2013 
Toán
luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
I./ Mục tiêu :
 - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- HS yêu thích môn Toán.
- Bài tập cần làm: BT 1
II./ đồ dùng dạy – học : 
- Bảng phụ ghi số liệu như SGK (trang 104 - 105)
III. /Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nếu các bước tính diện tích mảnh đất ở bài trước? 
-Yêu cầu HS nhận xét 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài 
b.Phát triển bài 
- HS trình bày
Hoạt động 1:Cách tính diện tích các hình trên thực tế
- GV gắn hình và giới thiệu
+ Bước1:Chúng ta cần làm gì?
- Gọi 1 HS nêu và thực hiện cách chia
+ Mảnh đất được chia thành những hình nào? 
- GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả lời của HS
+ Muốn tính được diện tích của các hình đó ,bước tiếp theo ta phải làm gì?
+ Ta cần đo đạc những khoảng cách nào?
- Yêu cầu HS thực hiện tính, trình bầy vào bảng phụ(cột S )
- HS dưới lớp làm nháp 
 - Yêu cầu HS nhận xét .
- HS quan sát
- Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đó là hình thang và hình tam giác
- Nối điểm A với điểm D ta có: Hình thang ABCD và hình tam giác ADE 
- Phải tiến hành đo đạc 
- Muốn tính được diện tích hình thang ta phải biết được chiều cao, độ dài hai cạnh đáy. Nên phải tiến hành đo chiều cao và hai cạnh đáy của hình thang tương tự, phải đo được chiều cao và đáy của tam giác
- HS quan sát 
- Tính diện tích hình thang ABCD và hình tam giác ADE: Từ đó tính diện tích mảnh đất 
- HS làm bài
Hoạt động 3:Thực hành tính diện tích các hình 
*Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS nêu các bước giải BT 
- Yêu cầu HS tự làm vào vở,1 HS làm bảng phụ (lưu ý HS tự trình bầy)
+ Gọi HS trình bầy bài làm ,HS khác nhận xét chữa bài.
+ GV nhận xét, đánh giá
 Nếu còn thời gian
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 2
4. Củng cố 
?Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS đọc 
- HS làm bài 
Bài giải
Độ dài của đoạn thẳng BG là: 
 63 + 28 = 91(m)
Diện tích hình tam giác BCG là:
 91 x 30 ; 2 = 1365(m2)
Diện tích hình thang ABGD là:
 ( 63 + 91) x 84 :2 = 6468(m2)
Diện tích mảnh đất là:
 1365 + 6468 = 7833(m2)
 Đáp số: 7833(m2)
- HS chữa bài:
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
I./ Mục tiêu :
- Làm được bài tập 1 , 2.
- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của bài tập 3.
- HS biết sử dụng đúng từ ngữ trong thực tế.
II./ đồ dùng dạy – học : 
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai ( nếu có)
- Bút dạ + một số tờ giấy khổ to.
III. /Các hoạt động dạy – học:
	Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 3 HS: Cho HS làm lại 3 BT (Phần luyện tập) ở tiết Luyện từ và câu trước.
- GV nhận xét + cho điểm.
-Hát tập thể
- HS1 làm lại BT1.
- HS2 làm lại BT2
- HS3 làm lại BT3
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài 
- HS lắng nghe
 b. Phát triển bài 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: 
- Cho HS làm bài. GV phát bút dạ + phiếu cho 3 HS.
- Cho HS trình bài kết quả.
Bài 2.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + Đọc nghĩa đã cho ở cột A, đọc các từ đã cho ở cột B.
- Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu đã kẻ sẵn cột A, cột B.
- Cho HS trình bài kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 3HS làm bài vào phiếu.
- HS còn lại làm bài cá nhân ( làm bài vào vở bài tập hoặc nháp).
- 3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 3 HS lên làm bài vào phiếu. HS còn lại dùng bút chì nối trong SGK.
- Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn trên lớp. 
A
B
Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi.
Nghĩa vụ công dân
 Sự hiểu biết  ... nụ, trồng hoa ”
Nêu tên trò chơi, luật chơi, hướng dẫn cách chơi.
- GV quan sát sửa sai, uốn nắn.
Cán sự điều khiển cả lớp.
HS tập theo nhóm, tổ trưởng điều khiển
Œ  Ž   ‘ ’ “ ” •
Œ  Ž   ‘ ’ “ ” •
xGV
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 3.
3. Phần kết thúc: (5 phút )
Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tĩnh.
- Nhận xét và hệ thống giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Củng cố dặn dò.
- Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi người thả lỏng, duỗi các khớp, hít thở sâu.
- HS nghe và nhận xét các tổ.
- Về tập bài thể dục vào mỗi buổi sáng.
- Nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng. đề tài tự chọn
Địa lí
Các nước láng giềng của việt nam
I./ Mục tiêu :
- Dựa vào lược đồ,bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia,Lào,Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
- Biết sơ lược dặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào:
+ Lào không giáp biển,địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
+ Cam-pu-chia sản xuất và chế bién nhiều lúa gạo,cao su,hồ tiêu,đường thốt nốt,đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế,cánh kiến,gỗ và lúa gạo.
- Biết Trung Quốc có số dân đông nhất Thế giới,nền kinh tế đang phát triẻn mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
- HS khá,giỏi : Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình.
II./ đồ dùng dạy – học : 
- Bản đồ Các nước châu á.
- Phiếu học tập của HS.
III. /Các hoạt động dạy – học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV treo lược đồ các nước châu á và nêu yêu cầu HS chỉ và nêu tên các nước có chung đường biên giới trên đất liền với nước ta.
b. Phát triển bài 
-Hat tập thể
 - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau
Trung Quốc ở phía Bắc nước ta
Lào ở phía Tây Bắc nước ta.
Cam-pu-chia ở phía Tây nam nước ta.
*Hoạt động 1: Căm- pu- chia
? Em hãy nêu vị trí địa lí của căm -pu- chia ? 
? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam Pu- chia?
? Nêu nét nổi bật của địa hình cam- pu --chia?
? Dân cư Cam –pu –chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chính? Kể tên các sản phẩm chính của ngành nay.
? Vì sao Cam –pu- chia đánh bắt được nhiều cá nước ngọt? 
? mô tả kiến trúc Ăng- co Vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Cam- pu -chia
- Yêu cầu HS trình bày kêt qủa thảo luận nhóm.
- Kết luận: Cam –pu –chia nằm ở ĐNA, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Cam-pu –chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp, và công nghiệp chế biến nông sản/
- HS thảo luận nhóm 3
- Căm pu chia nằm trên bán đảo Đông Dương, trong khu vực ĐNA, phía bắc giáp Lào, Thái Lan, phía Đông giáp với VN, phía Nam giáp với biển và phía Tây giáp với Thái Lan
- Thủ đô Cam- pu- chia là Phnôm Pênh
- Địa hình Cam- pu –chia tương đối bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số diện tích, chỉ có một phần nhỏ là đồi núi thấp có độ cao từ 200 dến 500m
- Tham gia sản xuất nông nghiệp là chính. Các sản phẩm chính của ngành nông nghiệp là lúa gạo, hồ tiêu, đánh bắt nhiều cá nước ngọt.
- Vì giữa Cam –pu- chia là Biển Hồ, đây là hồ chứa nước ngọt lớn như biển có lượng cá tôm nước ngọt rất lớn
- Dân Cam-pu –chia chủ yếu là theo đạo phật, Có rất nhiều đền chùa đẹp, tạo nên phong cảnh đẹp hấp dẫn khách du lịch.
*Hoạt động 2: Lào
- Chia lớp thành 6 nhóm
? Em hãy nêu vị trí của Lào?
? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào?
? Nêu nét nổi bật của địa hình Lào?
? Kể tên các sản phẩm của Lào?
? Mô tả kiến trúc Luông- pha- băng. Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
* Kết luận: Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp lào đang được chú trọng và phát triển.
- Lào nằm trên bán đảo Đông dương, trong khu vực ĐNA phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Đông và Đông bắc giáp với VN. phái Nam giáp Cam- pu- chia , phía Tây giáp với Thái Lan , phái Tây Bắc giáp với Mi-an-ma, nước Lào không giáp biển 
- Thủ đô Lào là viêng - chăn 
- Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên
- các sản phẩm chính của Lào là quế, cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo 
- Người dân Lào chủ yếu theo đạo phật
*Hoạt động 3: Trung Quốc
? Hãy nêu vị trí địa lí của Trung Quốc? 
? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Trung Quốc ?
? Em có nhận xét gì về diện tích và dân số nước Trung Quốc?
? kể tên các sản phẩm Trung Quốc?
? Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành?
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
- GV theo dõi bổ sung
GVkết luận: 
* Hoạt động 4: Thi kể về các nước láng giềng của Việt Nam
- GV chia lớp thành 3 nhóm dựa vào tranh ảnh thông tin mà các em đã sưu tầm được
+ nhóm Lào: Sưu tầm tranh ảnh thông tin về nước Lào
+ Nhóm Cam -pu – chia: Sưu tầm tranh ảnh thông tin về nước Cam- pu - chia
+ Nhóm Trung Quốc: Sưu tầm tranh ảnh thông tin về nước Trung Quốc 
4. Củng cố 
? Nêu nội dung phần ghi nhớ?
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Trung Quốc nằm trong khu vực Đông á. Trung Quốc có chung biên giới với nhiều nước : Mông Cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, VN. Lào, mi –an –ma, ấn Độ
- thủ đô Trung Quốc là Bắc Kinh.
- Trung Quốc có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới.
- Từ xưa đất nước Trung Hoa đã nổi tiếng với chè , gốm sứ. tơ lụa. Ngày nay, kinh tế Trung Quốc rất phát triển. Các sản phẩm như : máy móc, thiết bị, ô tô, đồ chơi, điện tử, hàng may mặccủa Trung Quốc đã xuất khẩu sang nhiều nước
- Đây là công trình kiến trúc đồ sộ được xây dựng bắt đầu từ thời Tần Thuỷ Hoàng( trên hai ngàn năm) 
- HS trính bày tranh ảnh thông tin mà nhóm mình sưu tầm được
Thứ bảy, ngày 26 tháng 1 năm 2013
Đạo đức
Bài 10 : Uỷ ban nhân dân xã, (phường) em. (Tiết 1 )
I./ Mục tiêu :
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã( phường ) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của UBND xã(phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã(phường).
- Có ý thức tôn trọng UBND xã(phường). 
- tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do uỷ ban nhân dân xã (phường) tổ chức.
II./ đồ dùng dạy – học : 
- ảnh phóng to trong bài
- Sgk 
III. /Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu nội dung của bài học giờ trước?
- GV cùng cả lớp nhận xét đánh giá
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyện Đến Uỷ ban nhân dân xã phường
+ Mục tiêu: GV nêu
+ Cách tiến hành
- Gọi 2 HS đọc truyện trong SGK
- HS thảo luận
+ Bố Nga đến UBND phường để làm gì?
+ UBND phường làm các công việc gì?
+ UBND xã có vai trò quan trọng nên mỗi người dân đều phải có thái độ như thế nào đối với UBND?
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
 * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK
+ Mục tiêu: GV nêu
+ Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ 
- HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày thông qua các thẻmặt cười, mặt mếu
* Hoạt động 3: làm bài tập 3 trong SGK
+ Mục tiêu: GV nêu
- GV giao nhiệm vụ cho HS 
- HS làm việc cá nhân
- GV gọi hS trình bày ý kiến
là hành vi việc làm đúng
4. Củng cố :
?Nêu nội dung ghi nhớ của bài học? 
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau.
Hát
- Hai HS nêu
- 2 HS đọc truyện trong SGK
- HS thảo luận
- Bố dẫn Nga đến phường để làm giấy khai sinh
- Ngoài việc cấp giấy khai sinh UBND xã, phường còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em...
- UBND phường, xã có vai trò quan trọng vì UBND xã, phường là cơ quan chính quyền đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi cho người dân địa phương
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả 
-Mặt cười( đúng ) ýb; c; d; đ; e; h; i; 
- Măt mếu (sai ) a; g
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- HS làm việc cá nhân
Phù hợp
Không phù hợp
Các câu: 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10
Các câu 1, 3, 6
- HS trình bày ý kiến
Kĩ thuật
Vệ sinh phòng bệnh cho gà
I./ Mục tiêu :
- Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương(nếu có).
II./ đồ dùng dạy – học : 
- Một số tranh ảnh minh hoạ theo nội dung SGK
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
III. /Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu tác dụng của việc chăm sóc gà?
- GV cùng cả lớp nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài 
b.Phát triển bài 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của viêc vệ sinh phòng bệnh cho gà
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1(SGK) để Hs kể tên các công việc vệ -sinh phòng bệnh cho gà
+ Thế nào là vệ sinh phòng bệnh?
+ Tại sao phải vệ sinh phòng bệnh?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà
- GV cho HS nhắc lại những công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà
a. Vệ sinh dụng cụ ăn uống
- HD HS đọc nội dung mục 2a (SGK) 
+ Kể tên các dụng cụ ăn uống
b. Vệ sinh chuồng nuôi
- Gọi HS nhắc lại tác dụng của chuồng nuôi gà
- Nêu tác dụng của không khí?
c. Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà
- GV có thể giải thích qua thế nào là dịch bệnh
- YC học sinh đọc mục 2cvà quan sát hình2 (SGK) để nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Gv có thể dựa vào nội dung bài thiết kế một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả của Hs
 4. Củng cố
? Nêu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà?
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau
- Hát tập thể
- HS trả lời
- Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi; tiêm,nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà
- Những công viêc được thực hiện nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp vật nuôi có sức phòng chống bệnh tốt được gọi chung là vệ sinh phòng bệnh
- Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi được trong sạch, giúp cơthể gà tăng sức chống bệnh
- Gồm máng ăn, máng uống. Thức ăn, nước uống
- Thức ăn nước uông đựng trực tiếp trong máng, máng phải được cọ rửa thường xuyên..
- Giữ cho không khí chuồng nuôi luôn sách sẽ và tiêu diệt các vi trùng gây bệnh
- Dọn vệ sinh chuồng nuôi cho sạch để phân gà không làm cho khônh khí trong chuồng nuôi bị ô nhiễm
- HS quan sát và trả lời
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21 lop 5 CHinh.doc