Giáo án Các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 9

Giáo án Các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 9

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

-Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt được lời người dẫn chuyện và lơìi nhân vật

-Hiểu ván đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).

B- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1- Giáo viên Tranh minh hoạ SGK.

2- Học sinh: Xem trước bài.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9	Thứ hai, ngày 18/10/2011
Tập đọc
CÁI GÌ QUÝ NHẤT
A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt được lời người dẫn chuyện và lơìi nhân vật
-Hiểu ván đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK)..
B- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1- Giáo viên Tranh minh hoạ SGK. 
2- Học sinh: Xem trước bài.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC CHỦ YẾU.
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1
4
34
1
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ: Trước cổng trời.
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Bài mới
 a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài
 * Luyện đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
GV chú ý sửa lỗi phát âm
- GV đọc từ khó
- HS nêu chú giải 
- Luyện đọc theo cặp
- Gv hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
 *Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
H: Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời?
GV ghi: Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
GV; khẳng định cái đúng của 3 HS : lúa gạo,vàng bạc, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất.
Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vài vậy người lao động là quý nhất
- Nội dung của bài là gì?
GV ghi bảng
 c) Luyện đọc diễn cảm
- 1 HS đọc toàn bài
- GV hướng dẫn luyện đọc 
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc 
- HS thi đọc 
- GV nhận xét ghi điểm
 4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc bài 
- 3 HS đọc nối tiếp- 2 lượt
- HS đọc từ khó 
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS nêu chú giải 
- 1 HS đọc diễn cảm
- HS đọc thầm đoạn, câu hỏi
+ Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất.
+ Hùng: lúa gạo nuôi sống con người
+ Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo
+ Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa gạo vàng bạc
+ HS nêu lí lẽ của thầy giáo
- HS nghe
- Người lao động là quý nhất
- 1 HS đọc
- HS đọc
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
	Chính tả (nhớ -viết)
TIẾNG ĐÀN BA-LA LAI CA TRÊN SÔNG ĐÀ
A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
-Làm được BT2b hoặc BT3b.
B- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1- Phiếu nhỏ ghi từng cặp chữ ở bài tập 2 để Hs bốc thăm. Giấy bút khổ to, làm bài 3. 
2- Học sinh: Xem trước bài.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC CHỦ YẾU.
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5
1. Bài cũ
? Tìm và viết các tiếng có vần uyên và uyết?
- Gv nhận xét cho điểm
? Nhận xét về các tiếng có vần uyên và uyết thì dấu thanh ghi như thế nào?
Gv nhận xét
2 học sinh tìm và viết
1 số học sinh đọc các tiếng tìm được có trên bảng.
Các tiếng có nguyên âm yê và âm cuối thì dấu thanh được ghi ở âm thứ 2 của âm chính
33
2. Bài mới 
.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
.2- Hướng dẫn viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung bài thơ
+ Bài thơ ca ngợi điều gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó?
- Đoạn viết có từ nào khó, dễ lẫn khi viết?
- Từ nào cần viết hoa?
+ Khó và dễ lẫn ở chỗ nào?
Hướng dẫn Hs cách trình bày bài
Học sinh lắng nghe
Hs đọc thuộc lòng bài thơ
- Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của nhưng người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiêm.
Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp lánh, Nga, sông Đà.
Tên riêng
Học sinh nêu
Học sinh đọc các từ khó viết.
Luyện viết bảng, vở nháp
Hết 1 khổ viết cách dòng
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi, chấm bài.
Gv chấm bài
Các dòng viết lùi vào 1 ô
Học sinh viết bài theo trí nhớ.
Học sinh tự soát lỗi
Đổi chéo cho nhau để soát
3.3. Hướng dẫn Hs làm bài tập chính tả
Bài tập 2(b)
Yêu cầu Hs thảo luận nhóm, làm giấy khổ to
Gv nhận xét, đánh giá đáp án đúng
Hs đọc yêu cầu
Hs thảo luận làm bài
Các nhóm dán phiếu trên bảng
Đọc phiếu 1 nhóm
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Bài 3: Tổ chức trò chơi thi tiếp sức
b) Tìm từ láy vần có âm cuối ng
- Chia 4 nhóm
Nhóm nào tìm nhiềuchiến thắng
2 nhóm thực hiện 1 phần
b) lang thang, lòng vòng, lóng ngóng, láng cháng, sang sáng, bắng nhắng, lông bông, lúng túng.
2
3- Củng cố - Dặn dò: Nhận xét giờ học
Ôn bài và làm bài tập
Môn : Toán
LUYỆN TẬP 
A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
B- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Nghiên cứu nội dung bài.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC CHỦ YẾU.
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5
1. Bài cũ
Gọi học sinh chưa bài
- Nêu 2 bước viết số đo độ dài
- Gv nhận xét, cho điểm
2 học sinh làm bảng
Lớp theo dõi nhận xét
34
2. Bài mới 
3.1- Giới thiệu bài
3.2- Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài
Gv chữa bài nhận xét cho điểm
Bài 2:
Gv ghi bảng 3,15cm = ? m
Yêu cầu Hs thảo luận để tìm cách viết 315cm ra m
Gv nhận xét và hướng dẫn lại cách làm như Sgk
Học sinh lắng nghe
1 Hs làm bảng, lớp làm vở Bt
35m23cm = 35m=35.23m
51dm3cm=51dm=51,3dm
14,7 m=14m=14,07m
1 học sinh chữa bài, Hs đổi bài cho bạn để kiểm tra chéo lẫn nhau.
Hs thảo luận, báo cáo kết quả
Hs lắng nghe Gv hướng dẫn
315cm = 300cm + 15cm
= 3m + 15cm +3m = 3,15m
Yêu cầu học sinh làm bài
lưu ý: Để viết nhanh các số đo độ dài dưới dạng STP ta có thể dựac vào đặc điểm mỗi đơn vị đo độ dài tương ứng với một chữ số trong số đo độ dài
315cm = 3 1 5
 m dm cm
Vậy 315cm = 3,15m
Bài 4;
Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Yêu cầu học sinh thảo luận
- Gv nhận xét các cách học sinh đưa ra
- Gv chữa bài học sinh làm, nhận xét
Bài 4 b, d dành cho HS khá giỏi
1 học sinh làm bảng, lớp làm vở bài tập
234cm = 200cm +34cm = 2m34cm
2m= 2,34m
506cm=500cm+6cm =5m6cm =5m =5,06m
34dm = 30dm + 4dm = 3m4dm
= 3m=3,4m
Học sinh lắng nghe
Học sinh đọc thầm đề bài
Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo kết quả 
Các nhóm trình bày cách làm
a) 12,44m = 12m=12m+44cm = 12,44m
c)3,45km=3km=3km450m=3450m
Học sinh chữa bài nhóm đôi
1
3- Củng cố - dặn dò
- Gv tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Bài về nhà Bài 3(trang 45)
Chuẩn bị bài sau
Khoa học
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học , HS biết : 
-Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV . 
-Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ . 
II/ CHUẨN BỊ : 
GV:Hình trang 36;37 SGK ; 5 tấm bìa , giấy và bút màu
HS: giấy, bút màu
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4
30
1
1. Kiểm tra bài cũ : 
HIV lây truyền qua những đường nào ? Cách phòng tránh ? 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua .”
Qua trò chơi giúp HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV .
-GV chuẩn bị hai hộp đựng cac1 tấm phiếu có cùng nội dung , trên bảng treo sẵn 2 bảng: HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua 
Kết luận : HIV không lây qua tiếp xúc thông thường . 
Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV” 
-GV mời 5 HS tham gia đóng vai : 1HS đóng vai bị nhiễm HIV , 4HS khác thể hiện hành vi ứng xử .
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận 
Quan sát hình trang 36; 37 SGK: Nói về nội dung từng hình
-Xem bạn nào có cách ứng xử đúng 
-Nếu là người quen của bạn , bạn sẽ đối xử với họ như thế nào ? Tại sao ? 
Kết luận : HIV không lây qua tiếp xúc thông thường . Những người nhiễm HIV có quyền và cần được sống trong môi trường có sự hỗ trợ , thông cảm và chăm sóc của gia đình , bạn bè , làng xóm .Điều đó sẽ giúp người nhiễm HIV sống lạc quan , lành mạnh, có ích cho bản thân , gia đình và xã hội . 
Hỏi : Trẻ em có thể làm gì để tham gia phòng tránh HIV/AIDS? 
3. Củng cố .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-Trả lời câu hỏi của GV . 
Nghe giới thiệu bài 
-Chia lớp thành 2 đội mỗi đội cử 10 em tham gia chơi 
-Đội nào gắn xong và đúng trước là thắng . 
-Đóng vai và quan sát 
-Thảo luận cả lớp về :
-Từng cách ứng xử .
-Cảm nhận của người bị nhiễm HIV .
Làm việc nhóm đôi 
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc .
Các nhóm khác bổ sung 
-Vài HS trả lời 
Thứ ba, ngày 19/10/2011
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở đia phương ( Hoặc ở nơi khác); kể rõ địa diểm, diễn biến của câu chuyện.
-Biết nghe và nhận xét lời kể chuyện của bạn.
B- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên: Tranh ảnh về một số cảnh đẹp ở địa phương. Viết sẵn đề bài trên bảng. Bảng phụ viết gợi ý 2
2. Học sinh: Xem trước bài
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC CHỦ YẾU.
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5
1. Bài cũ
? Yêu cầu 2 Hs kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc kể về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
Gv nhận xét - đánh giá
2 Học sinh kể chuyện
Lớp nhận xét
34
2. Bài mới
.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
? Em đã từng được đi tham quan ở đâu?
- Đất nước đẹpquê hương đẹp kể lại 1 chuyến đi thăm 
Học sinh lắng nghe
Lăng Bác; Vịnh Hạ Long
Sa Pa
.2- Hướng dẫn học sinh kể
a) Tìm hiểu đề
? Đề bài yêu cầu gì?
Gv gạch chân các từ trọng tâm "đi thăm cảnh đẹp"
? Kể về một chuyến đi thăm quan em cần kể những gì?
Gv giảng. Cảnh đẹp mà em đi thăm
2 Học sinh đọc đề
Kể lại chuyện một lần em được đi thăm cảnh đẹp
- Chuyến di thăm cảnh đẹp ở đâu?
Vào thời điểm nào, đi với ai. Chuyến đi đó diễn ra ntn? Cảm nghĩ của em sau chuyến đi đó?
Có thể là cảnh đẹp nổi tiếng của đất nước: Sa Pa, Cát Bà, Vịnh Hạ Long hoặc cảnh đẹp của địa phương; một ngôi đền, chùa, một lần về quê. Em kể về chuyến đi đó để người nghe có thể hình dung về hành trình của em và cảnh đẹp mà em đến thăm.
Treo gợi ý 2: Yêu cầu học sinh đọc
Yêu cầu Hs giới thiệu vế chuyến thăm quan của em cho các bạn nghe.
b) Thực hành kể theo nhóm
Chia nhóm 4: Yêu cầu Hs dùng tranh ảnh minh hoạ (nếu có) kể về chuyến thăm quan cảnh đẹp của mình
- Gv đi từng nhóm giúp đỡ kể
- Lưu ý: Chuyện phải có đầu, có cuối nêu suy nghĩa của mình về chuyến đi cảnh vật nơi đó có gì nổi bật, suy nghĩ cảm xúc của mình về chuyến đi đó.
Gv gợi ý 1 số câu hỏi trao đổi
c) Tổ chức cho Hs kể trước lớp
Gv ghi địa danh Hs đến tham qua
Gv nhận xét cho điểm từng em
2 Hs nối tiếp đọc phần gợi ý Sgk
1 Hs đọc to gơi ý 2
Hè năm ngoái cả gia đình Vịnh Hạ Long
- Tôi kể cho các bạn nghe chuyến đi thăm Lăng Bác cho các bạn nghe
- Hè vừa qua tôi về quê cùng bà đi lễ đền tôi thích c ...  YÊU CẦU
Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ để trhuyết trình tranh luận một vấn dề đơn giản (BT1,2).
- Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gáy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).
-lắng nghe tích cực( lắng nghe và tôn trọng người cùng tranh luận).
- Hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận).
B- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1- Giáo viên: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để làm Bt1, ý kiến của nhân vật, lí lẽ, dẫn chứng mở rộng
 2- Học sinh: Ôn bài cũ. Xem trước bài
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC CHỦ YẾU.
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4
1. Bài cũ 
? Nếu điều kiện cần có khi muốn tham gia thuyết trình tranh luận người nói cần có thái độ như thế nào?
- Gv nhận xét cho điểm
2 Học sinh trả lời câu hỏi
Lớp nhận xét
35
2 Bài mới 
.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
 Yêu cầu học sinh đọc phân vai truyện
Hướng dẫn tìm hiểu truyện
? Các nhân vật trong truyện tranh luận vấn đề gì?
? Ý kiến của từng nhân vật như thế nào?
Gv ghi tóm tắt ý lên bảng.
? Ý kiến của em về vấn đề này như thế nào?
- Gv kết luận: Đất, nước, ánh sáng, không khí đều cần cho cây xanh. Thiếu 1 điều kiện cây kém phát triển.
- Thảo luận nhóm: Mở rộng lí lẽ viết vào giấy khổ to
Học sinh lắng nghe
 5 em đọc phân vai câu chuyên trong SGK. Nghe và lần lượt trả lời câu hỏi
- Cái gì cần thiết đối với cây xanh
Ai cũng tự cho minh là cần thiết nhất đối với cây xanh.
- Đất: Có chất màu nuôi cây.
- Nước: Vận chuyển chất màu để nuôi cây.
- Không khí: Cây cần khí trời để sống.
- Ánh sáng: Làm cho cây cối có màu xanh
- Học sinh phát biểu suy nghĩ của mình
- Thảo luận nhóm 4: ghi ý kiến thống nhất vào phiếu
Yêu cầu một nhóm lên đóng vai cả 4 nhân vật.
Đất nước, ánh sáng, không khí
- Gv nhận xét đánh giá, biểu dương nhóm có lí lẽ và dẫn chứng hay, có khả năng thuyết trình, tranh luận
- Gv kết luận: Khi thuyết trình tranh luận đưa ra ý kiến riêng -> tìm được lí lẽ - dẫn chứng bảo vệ - ý kiến cho phù hợp.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu thuyết trình hay tranh luận?
- Thuyết trình vấn đề gì?
Yêu cầu 1 học sinh làm giấy khổ to.
- Gợi ý: Phải nhập vai, tìm lí lẽ, dẫn chứng, hiểu biết của mình để mọi người thấy sự cần thiết của trang và đèn.
? Nếu chỉ có trăng (hoặc đèn) thôi thì chuyện gì sẽ xảy ra.
? Tại sao nó cả trăng và đèn đều cần cho cuộc sống.
? Cả 2 đều có ưu điểm và hạn chế nào?
- Gv nhận xét, sửa chữa
- Gv nhận xét cho điểm Hs đạt yêu cầu
- 1 nhóm đóng vai
Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến
Học sinh lắng nghe
Học sinh đọc yêu cầu bài
Thuyết trình
- Sự cần thiết của trăng và đèn trong bài ca dao
Học sinh làm vở
- Đính bài lên bảng, đọc.
Lớp nhận xét
Một số em đọc bài của mình
3- Củng cố- Dặn dò: Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Biết viết các số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân
B- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
- Học sinh: Xem trước bài.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC CHỦ YẾU.
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4
1 Bài cũ
Gọi học sinh chưa bài tập 3
- Gv nhận xét, cho điểm
1 học sinh làm bảng
Lớp theo dõi nhận xét
35
2 Bài mới 
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu học sinh làm bài
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Học sinh lắng nghe
Viết số đo độ dài dưới dạng STP có đơn vị là m
1 học sinh làm bảng, lớp làm vở.
a) 3m6dm=3m =3,6m
b) 4dm=m=0,4m
c) 3405cm = 34m=34,05m
d) 345cm = 300cm + 45cm = 3m45cm = 3m = 3,45m
1 học sinh nhận xét
Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Nêu cách thực hiện
1 học sinh đọc
Nếu cho số có đơn vị là tấn thì viết thành
Học sinh tự làm
số đo có đơn vị là kg
- Nếu cho số đo có đơn vị là kg thì viết thành số đo có đơn vị là tấn
1 học sinh làm bảng, lớp làm vở
Gv nhận xét và cho điểm
Bài 4:
Học sinh đọc đề và tự làm
Nhận xét bài trên bảng
Đổi chéo bài để kiểm tra
Lớp làm vở bài tập
a) 3kg5g = 3kg = 3,0005kg
b)30g = kg = 0,030kg
c) 1103g = 1000g+103g - 1kg103g =1kg = 1,103kg
Bài 5:
Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ minh hoạ SGK
- Túi cam cân nặng bao nhiêu?
Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Gọi học sinh đọc kết quả
Gv nhận xét, cho điểm
Lớp quan sát hình
Nặng 1kg800g
Viết cân nặng của túi cam thành số đo kg,g
Học sinh làm vở bài tập
Học sinh đọc kết quả
1kg800g = 1,8kg
1kg800 = 1800g
1
3.ủng cố - dặn dò
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét giờ học
Học sinh chuẩn bị bài sau
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I.MỤC TIÊU
- Biết sơ lược về sự phân bố dân cwViệt Nam:
+Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người kinh có số dân đông nhất.
+Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng , ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
+Khoảng ¾ dân số VN sống ở nông thôn.
- Sử dụng bảng số liệu,biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc diểm của sự phân bố dân cư. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Phiếu học tập của HS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
1 . Các dân tộc
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi .
+ Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân? đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
- Nghe.
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
+ Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? (GV gợi HS nhớ lại kiến thức lớp 4 bài Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn, một số dân tộc ở Tây Nguyên,...)
+ Truyền thuyết Con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì?
Sau khi kết luận GV kết hợp GD MT
2. Mật độ dân số
+ Nước ta có 54 dân tộc
+ Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên.
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc là Dao, Mông, Thái, Mường, Tày,...
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, Pa-cô, Chứt,...
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Tà-ôi,...
+ Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà.
- GV hỏi: Em hiểu thế nào là mật độ dân số?
- GV nêu: Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên.
- GV giảng: Để biết mật độ dân số người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của vùng hay quốc gia đó.
- GV chia bảng thống kê mật độ của một số nước châu Á và hỏi: Bảng số liệu cho ta biết điều gì?
- GV yêu cầu:
+ So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước châu Á.
+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số Việt Nam?
3. Phân bố dân cư
- Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình.
- HS nghe giảng và tính:
- HS nêu: Bảng số liệu cho biết mật độ dân số của một số nước châu Á.
- HS so sánh và nêu:
+ Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số của Can-pu-chia, lớn hơn 10 lần mật độ dân số Lào, lớn hơn 2 lần mật độ dân số của Trung Quốc.
+ Mật độ dân số của Việt Nam rất cao.
- GVyêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng xem lược đồ và thực hiện các nhiệm vụ sau: 
+ Chỉ trên lược đồ và nêu:
- Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người /km2
- Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000người/km2?
- Các vùng có mật độ dân số từ trên 100 đến 500 người/km2?
- Vùng có mật độ dân số dưới 100người/km2?
- GV nhận xét.
3 Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
+ Chỉ và nêu: Nơi có mật độ dân số lớn hơn 1000 người /km2 là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng,Thành Phố Hồ Chí Minh và một số thành phố khác ven biển.
+ Chỉ và nêu: một số nơi ở đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. một số nơi ở đồng bằng ven biển miền Trung.
+ Chỉ và nêu: Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển Miền Trung, cao nguyên Đắk Lắk, một số nơi ở miền Trung.
+ Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân số dưới 100người/km2.
Khoa học
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I/ MỤC TIÊU :
Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh xâm hại .
Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại .
Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại .
II/ CHUẨN BỊ :
 Một số tình huống để đóng vai 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5
29
1
1. Kiểm tra bài cũ : Chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ ? 
 ( GV cho một số phương án để HS chọn ) 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : Khởi động bằng trò chơi“ Chanh chua, cua cắp” 
b. Phát triển bài
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
-Giúp HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại . 
-Yêu cầu quan sát các hình 1;2;3/18 SGK ,trao đổi về nội dung của từng hình và thảo luận câu hỏi : 
-Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại . 
-Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ? 
GV chốt ý 
Hoạt động 2: Đóng vai” Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại “
-Giúp HS : Rèn kỹ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại .
Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân 
-Sau khi các nhóm trình bày cách ứng xử xong . GV cho HS thảo luận cá nhân câu hỏi : 
-Trong trường hợp bị xâm hại , chúng ta cần phải làm gì ? . 
Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy 
-Giúp HS liệt kê được danh sách những người có thể tin cậy , chia sẻ , nhờ giúp đỡ . 
-Yêu cầu vẽ bàn tay của mình với các ngón tay xoè ra trên giấy , trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy .
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
Dùng mặt xanh , đỏ để chọn .
Nếu đúng giơ mặt đỏ còn sai giơ mặt xanh . 
-Thực hiện theo hướng dẫn của GV .
-Làm việc theo nhóm 3 
-Đưa thêm các tình huống -khác với những tình huống đã vẽ trong SGK 
Ví dụ : Đi một mình nơi tăm tối , đi nhờ xe người lạ , ở trong phòng kín một mình với người lạ ,.
Làm việc theo nhóm – mỗi nhóm tập ứng xử một tình huống .
Nhóm 1: Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho 
mình ? 
Nhóm 2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà ? 
Nhóm 3: Phải làm gì khi có người trêu ghẹo ? 
Vài HS nêu ý kiến .
-Hoạt động cá nhân 
-Trao đổi hình vẽ bàn tay của mình với bạn bên cạnh . 
-Vài HS nói về “Bàn tay tin cậy “ của mình với cả lớp .
BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9.doc