Giáo án Các môn khối 5 - Nguyễn Thị Hải Nguyên – Trường Tiểu học Hội Hợp B - Tuần 7

Giáo án Các môn khối 5 - Nguyễn Thị Hải Nguyên – Trường Tiểu học Hội Hợp B - Tuần 7

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi trong GSK).

II. ĐỒ DÙNG - PPHTTC:

 - Tranh minh hoạ bài đọc.

 * Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát.

 * Hình thức: nhóm, cá nhân, nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 12 trang Người đăng huong21 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 - Nguyễn Thị Hải Nguyên – Trường Tiểu học Hội Hợp B - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 
 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Những người bạn tốt.
I. Mục đích yêu cầu : 
 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 
 - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi trong GSK).
II. Đồ dùng - pphttc:
 - Tranh minh hoạ bài đọc.
 * Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, nhóm.
III. Các hoạt động dạy học.
Cỏc HĐ
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Ghi chỳ
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
3. Củng cố-dặn dò: 
 + Đọc diễn cảm một đoạn trong bài “ tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu ý nghĩa câu truyện?
- GV nhận xét, đánh giá.
1. Giới thiệu bài.
- GV GT tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “con người với thiên nhiên”.
- GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Cho HS luyện đọc theo đoạn và kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- GV hệ thống, nhận xét tiết học. 
- Dặn: học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài và nêu ý nghĩa.
- HS theo dõi.
-Chú ý quan sát tranh
- 1 HS giỏi đọc
- lớp theo dõi.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp:
+Đoạn 1: Từ đầu – Về đất liền.
+Đoạn 2: Tiếp – sai giam ông lại.
+Đoạn 3: Tiếp – tự do cho A-ri-ôn.
+Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc cả bài.
- HS theo dõi
- 4 HS tiếp nối nhau đọc lại bài
- HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp)
- 1 số HS thi đọc diễn cảm.
Nhắc lại ý nghĩa.
Theo dõi.
Chú ý quan sát.
Luyện đọc nối tiếp.
Luyện đọc đoạn.
Theo dõi
-Nhắc lại câu trả lời
thứ hai ngày 19 thỏng 09 năm 2011
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
Biết:
- Mối quan hệ giữa: 1 và , và, và 
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. ( Làm được các bài tập 1;2;3 trong SGK) 
II. Các hoạt động dạy học:
Cỏc HĐ
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Ghi chỳ
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
3.Củng cố – dặn dò: 
Giới thiệu bài.
Luyện tập
* Bài tập 1: 
- GV nhận xét
+ Muốn biết số này gấp số kia bao nhiêu lần, ta làm thế nào?
*Bài tập 2:
 - Cho HS làm bài
- GV nhận xét, đánh giá
*Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Chữa bài.
* Bài tập 4:
- GV hớng dẫn HS phân tích bài toán và nêu cách giải.
- GV nhận xét, đánh giá
- GV hệ thống, nhận xét tiết học. 
- Dặn: Làm lại các BT
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, giải thích 
a, 1 gấp là 10 lần
b, gấp là 10 lần
c, gấp là 10 lần
+ Muốn biết số này gấp số kia bao nhiêu lần ta chỉ việc lấy số lớn chia cho số bé.
- HS nêu yêu cầu
- 4 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con
Kết quả:
a, x= b, x= 
c, x= d, x= 2
- 1 HS nêu bài toán.
- HS nêu cách làm
- 1 HS làm vào phiếu, lớp làm vào vở.
 Bài giải: 
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: 
 ) : 2 = ( bể)
 Đáp số: bể
- 1 HS đọc bài toán
- HS nêu miệng 
- HS làm ở nhà: 
 Bài giải
 Giá tiền mỗi mét vải trớc khi giảm giá là:
 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng)
 Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là:
 12 000 – 2 000 = 10 000(đồng)
Số mét vải có thể mua theo giá mới là:
 60 000 : 10 000 = 6 ( m )
 Đáp số: 6 m
y/c bài tập.
Làm phần (a; b)
Nhắc lại.
Nêu y/c bài .
Làm (a; b)
Nhắc lại y/c.
Làm vào vở.
Chú ý theo dõi, nhắc lại.
Làm ở nhà.
Theo dõi.
thứ ba ngày 20 thỏng 09 năm 2011
 Khái niệm Số thập phân
I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản.
 - Làm được bài tập 1;2
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Các bảng nêu trong SGK kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp.
 * Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thực hành.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
Cỏc HĐ
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Ghi chỳ
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
3.Củng cố, dặn dò:
+ Tính: 
- GV nhận xét, đánh giá
Giới thiệu bài
 Giới thiệu khái niệm về số thập phân.
*Bài tập 1:
- GV chỉ vào từng vạch trên tia số (kẻ sẵn) trên bảng, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân
*Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a,b.
- GV nhạn xét, đánh giá
*Bài tập 3:
- GVkẻ bảng, hướng dẫn làm..
- GV nhận xét.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc.
- GV hệ thống, nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS luyện đọc và viết các số thập phân.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con và nhận xét, sửa chữa. 
- HS nêu yêu cầu
- HS đọc: một phần mười, không phẩy một ; hai phần mười, không phẩy hai 
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên phiếu
*Kết quả:
a) 0,7m ; 0,5m ; 0,002m ; 0,004kg
b) 0,09m ; 0,03m ; 0,008m ; 0,006kg
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài ở nhà
- Mời một số em lên chữa bài
m
dm
cm
mm
PSTP
Số TP
0
5
m
0,5m
0
1
2
m
0,12m
0
3
5
m
0,35m
0
0
9
m
0,09m
0
7
m
0,7
0
6
8
m
0,68
- HS theo dõi
Làm bài bảng con.
Chú ý theo dõi.
Chú ý quan sát, trả lời.
doixTheo dõi.
Nhắc lại.
Luyện đọc, viết số thập phân.
-đọc y/c BT.
Nêu y/c BT.
Làm (a,b: 2 phần đầu)
Thứ ba ngày 20 tháng 09 năm 2011
Tập đọc
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
I. Mục đích yêu cầu:
 - Đọc diễn cảm đợc toàn bài ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. 
 - Hiểu và nêu đợc nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của của công trờng thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và mơ ớc về tơng lai tơi đẹp khi công trình hoàn thành. (trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
 - Học thuộc lòng cả bài thơ. 
II. Đồ dùng - pphttc.
 - Tranh, ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
 * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
Cỏc HĐ
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Ghi chỳ
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
3. Củng cố, dặn dò:
 + Đọc bài Những ngời bạn tốt, nêu ý nghĩa của bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
 Giới thiệu bài:
 Hớng dẫn HS luyện đọc
a) Luyện đọc:
- GV cho HS đọc bài và kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c) Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ:
- Cho HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV hệ thống, nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc bài, nêu ý nghĩa.
- Chú ý theo dõi.
- Một HS đọc cả bài.
- HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn trớc lớp.
- HS đọc đoạn theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS theo dõi.
Nêu ý nghĩa.
Theo dõi.
Luyện đọc đoạn.
Luyện phát âm.
Luyện đọc.
Luyện đọc.
Theo dõi.
thứ tư ngày 21 thỏng 09 năm 2011
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I. Mục đích yêu cầu :
 - Nắm đợc kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ). 
 - Nhận biết đợc từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm đợc ví dụ về sự chuyển nghĩa của 5 từ chỉ bộ phận cơ thể ngời và động vật (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập và bút dạ.
II. Các hoạt động dạy học:
Cỏc HĐ
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Ghi chỳ
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
3. Củng cố-dặn dò:
+ Đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm mà em tìm được?
 - GV nhận xét, đánh giá.
Giới thiệu bài: 
Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.
*Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển.
*Bài tập 3:
GV nhắc HS chú ý:
-Vì sao không dùng để nhai vẫn gọi là răng?
-Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi?
-Vì sao cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là tai?
- GV: Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ vừa khác vừa giống nhau
4. Thực hành:
* Bài tập 1:
- GV HD: Có thể gạch một gạch dới từ mang nghĩa gốc, hai gạch mang nghĩa chuyển.
* Bài tập 2:
- Cho HS làm bài theo nhóm 
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV hệ thống, nhận xét tiết học.
- Dặn: Làm lại các bài tập, CB bài sau.
-Đặt câu:
+ Em bé tập bò.
+ Em đi chăn bò ở ngoài đồng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2.
- Một số học sinh trình bày.
*Lời giải: 
 tai- nghĩa a, 
 răng- nghĩa b,
 mũi – nghĩa c.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân và trả lời.
*Lời giải:
- Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật.
- Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được như mũi của thuyền.
- Tai của cái ấm không dùng để nghe được nh tai của người và động vật
- HS nêu yêu cầu
* HS nêu thêm sự giống và khác nhau về nghĩa của các từ.
- Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau 
- Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trớc.
- Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra nh cái tai.
- HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm việc cá nhân và chữa bài.
*Lời giải :
Nghĩa gốc 
- Mắt trong đôi mắt của bé mở to. 
- Chân trong đau chân
- Đầu trong ngoẹo đầu. 
Nghĩa chuyển 
- Mắt trong quả na mở mắt
- Chân trong kiềng ba chân.
- Đầu trong đầu nguồn
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận theo nhóm và thi làm bài.
VD:
+ lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi cày 
+ miệng: miệng bát, miệng chén 
+ cổ: cổ tay, cổ áo, cổ lọ 
+ tay: tay áo, tay ghế, tay tre 
+ lưng: lưng đồi, lưng núi, lưng trời 
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nêu lại ghi nhớ
Nhắc lại câu.
Nêu y/c bài
Trao đổi.
Nhắc lại
Nêu yêu cầu bài.
Đọc lại câu trả lời.
Nêu yêu cầu.
Nhắc lại.
Đọc ghi nhớ.
Nêu y/c bài
Chép bài tập vào vở.
Nêu y/c bài
Thảo luận.
Làm bài vào vở, đọc lại.
Nhắc lại ghi nhớ.
thứ năm ngày 22 thỏng 09 năm 2011
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
 I. Mục đích yêu cầu:
 - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3.
 - HS đặt được câu để phân biệt nghĩa của hai từ nhiều nghĩa trong (BT4)
II. Đồ dùng – pphttc:
 - Phiếu học tập viết sẵn nội dung BT1
 * Phương pháp: hỏi đáp, quan sát, thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
Cỏc HĐ
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Ghi chỳ
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
3. Củng cố, dặn dò: 
+ Thế nào là từ trái nghĩa? Cho VD?
- GV nhận xét, đánh giá.
Giới thiệu bài:
 Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Lời giải:
Từ chạy
1) Bé chạy lon ton trên sân.
(2) Tàu chạy băng băng trên đường ray.
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ.
(4) Dân làng khẩn trương chạy lũ.
*Bài tập 2:
- GV gợi ý cách làm.
- GV nhấn mạnh để HS thấy:
(2) sự di chuyển của phương tiện giao thông
 (3) sự vận động của máy móc (tạo tượng nhanh).
*Bài tập 3:
+ Nghĩa gốc của từ ăn là gì?
 - GV nhận xét, nhấn mạnh 
* Bài tập 4:
- Cho HS chữa bài, GV tuyên dương những HS có câu văn hay
- GV hệ thống, nhận xét tiết học.
- 2-3 HS nêu
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi theo cặp.
Các nghĩa khác nhau
+ Sự chuyển nhanh bằng chân.(d) 
+ Sự di chuyển nhanh của 
phương tiện giao thông (c)
+ Hoạt động của máy móc.(a)
+ Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến. 
- HS nêu yêu cầu
- HS trao đổi, thảo luận
*Lời giải: 
+ Dòng b ( sự vận động nhanh) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ ở bài tập 1
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài rồi chữa bài.
* Lời giải: Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc( ăn cơm)
+ Chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng.
- HS nêu yêu cầu.
- 2 HS làm bài vào phiếu, lớp làm vở.
+ Bé Nga đang tập đi / Mẹ nhắc Nam đi tất vào cho ấm.
+ Chúng em đnghiêm trang chào cờ / Trời đứng gió.
Nêu yêu cầu
Nhắc lại lời giải.
Nêu yêu cầu
Nhắc lai lời giải.
đọc yêu cầu
Làm vào vở.
Nêu yêu cầu
Làm vào vở
thứ năm ngày 22 thỏng 09 năm 2011
Toán
Khái Niệm về số thập phân (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết ban đầu về khái niêm số thập phân (ở các dạng thờng gặp) và cấu tạo của số thập phân.
- Biết đọc,viết các số thập phân (ở dạng đơn giản thờng gặp)
II. Đồ dùng dạy học
 - Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng nêu trong bài học của SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.	
Cỏc HĐ
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Ghi chỳ
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
3. Củng cố dặn dò:
 + Đọc các số sau: 0,7; 0,08; 0,12; 0,56
 + Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
5cm = m = m
15mm = m = m
- GV nhận xét, đánh giá.
Giới thiệu bài: 	
3.Luyện tập:
* Bài 1:
GV nhận xét sửa sai.
* Bài tập 2:
- GV nhận xét, Giải thích cách làm ( Dựa vào vị trí các hàng của các chữ số)
* Bài tập 3:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa
- GV hệ thống, nhận xét tiết học.
- Dặn: làm lại BT, CB bài sau.
- 1 số HS đọc
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con .
- HS theo dõi.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau đọc các số.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
5= 5,9 82= 82,45 810= 810,225
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng chữa bài.
 0,1 = 0,02 = 
 0,004 = 0,095 = 
 HS theo dõi.
Đọc số thập phân.
Theo dõi.
Nhắc lại câu trả lời.
Luyện đọc và viết: 2,7 m.
Đọc lại các số đo
thứ sỏu ngày 23 thỏng 09 năm 2011
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu:
 - Xác định được phần mở bài , thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3).
 - Qua bài văn “Vịnh Hạ Long” giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng -pphttc :
 - Tranh, ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long trong SGK. Thêm 1 số tranh, ảnh về cảnh đẹp Tây Nguyên gắn với các đoạn văn trong bài.
 - Tờ phiếu khổ to ghi lời giải của BT1 (chỉ viết ý b,c).
 * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
Cỏc HĐ
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Ghi chỳ
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
3. Củng cố 
+ Trình bày dàn ý miêu tả cảnh sông nước?
- GV nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 Giới thiệu bài	
.Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
- Hướng dẫn HS nắm yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- GV hứơng dẫn HS nhận xét, bổ sung.
* Em thấy Vịnh Hạ Long là nơi có phong cảnh nh thế nào? Chúng ta cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ những cảnh thiên nhiên tươi đẹp đó?
*Bài tập 2: 
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- GV gợi ý HS viết câu văn nêu được ý bao trùm của cả đoạn, phù hợp với câu tiếp theo trong đoạn .
- GV hệ thống, nhận xét tiết học. 
- Dặn: Làm lại BT, Chuẩn bị bài sau.
- 1-2 HS đọc bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
*Lời giải:
a) các phần mở bài, thân bài, kết bài:
- Mở bài: Câu đầu
- Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh.
- Kết bài: Câu văn cuối.
b) Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn:
- Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của thiên nhiên Hạ Long. 
- Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
- Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của vịnh Hạ Long qua mỗi mùa.
- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp.
- Một số HS trình bày bài làm.
Đọc lại bài.
Chú ý theo dõi
Đọc bài,làm bảng.
Nhắc lại lời giải
Nhắc lại nội dung từng đoạn.
Hs liên hệ.
thứ sỏu ngày 23 thỏng 09 năm 2011
 Hàng của số thập phân. Đọc,viết số thập phân.
I. Mục tiêu: 
 Biết:-Tên các hàng của số thập phân 
 - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗnh số có chứa phân số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phân chia hàng của số thập phân nh SGK
 * Phương pháp: hỏi đáp, quan sát, thực hành.
 * Hình thức: nhóm, cá nhân, 
III. Các hoạt động dạy-học:
Cỏc HĐ
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Ghi chỳ
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
3 Củng cố, dặn dò:
 + Đọc các số thập sau và nêu cấu tạo của chúng: 2,6; 5,79; 4,145; 0, 009
 + Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,7 ; 0,06 ; 0,024
- GV nhận xét, đánh giá.
 Giới thiệu bài
 * Bài tập 1:
- GV nhận xét.
* Bài tập 2:
- GV đọc cho HS viết
- GV nhận xét.
* Bài tập 3:
- GV nhận xét, sửa chữa.
 - GV hệ thống, nhận xét tiết học. 
- HS tiếp nối nhau đọc và nêu cấu tạo
- 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài theo cặp
- 1 số HS trình bày trước lớp
- HS nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
 a) 5,9 ; b) 24,18 ;c) 55,555 
 d) 2002,08 ; e) 0, 001
- HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm vào vở và chữa bài.
6,33 = 18,05 = 
217,908 = 
- HS theo dõi.
đọc số TP.
Viết: 0,7 ; 
0,06.
Chú ý Theo dõi.
Chú ý quan sát.
Nhắc lại các hàng.
Nhắc lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of TUAN 7.doc