Giáo án các môn khối 5 - Trương Thị Thu Hà - Tuần 11

Giáo án các môn khối 5 - Trương Thị Thu Hà - Tuần 11

I. Nhận xét chung:

1/ Ưu điểm:

a. Nề nếp đi học: -Các lớp đi học tương đối đều, đúng giờ không có HS nghỉ học tự do.

-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 95- 96%

b. Nề nếp học tập:

- nhìn chung HS đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp

c. Nề nếp khác:

- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT tư cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy, truy bài đầu giờ.

-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.

-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và phá hoại của công.

2/ Những tồn tại:

 

doc 13 trang Người đăng huong21 Lượt xem 815Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Trương Thị Thu Hà - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn: 31/ 10 / 2010.
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
Tiết 1	 Chào cờ
 Nhận xét tuần 10
I. Nhận xét chung:
1/ Ưu điểm:
a. Nề nếp đi học: -Các lớp đi học tương đối đều, đúng giờ không có HS nghỉ học tự do.
-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 95- 96%
b. Nề nếp học tập:
- nhìn chung HS đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp
c. Nề nếp khác:
- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT tư cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy, truy bài đầu giờ.
-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và phá hoại của công.
2/ Những tồn tại:
-Vẫn còn một số HS nghỉ học trong tuần, còn một số bạn HS không học ở nhà.
- còn vài HS chưa nộp cây và rào trường.
II Phương hướng tuần 9
-Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần đúng giờ không để HS nghỉ học tự do.
-Tích cực học tập ở lớp ở nhà.
- Duy trì tốt các nề nếp thể dục vệ sinh...
III muá, hát-Thi tìm hiểu truyền thống nhà trường và bản sắc văn hoá DT địa phương.
Tập múa, hát các bài của liên đội đã hướng dẫn.
Hướng dẫn thực hiện luật ATGT cho HS
Thi tìm hiểu truyền thống nhà trường.
 (GV trực tuần thực hiện)
Tiết 2: Tập đọc 
Bài:21: Chuyện một khu vườn nhỏ
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu nôi dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên(bé thu); giọng hiền từ(người ông).
- Giáo dục HS biết yêu quý chăm sóc cây cối bảo vệ môi trường thiên nhiên xanh sạch, đẹp.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
 - Gv nhận xét giờ học .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: -GV giới thiệu tranh minh hoạ vàchủ điểm
 -GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.- Ghi đầu bài 
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó : săm soi , cầu viện , đất lành chim đậu .
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1.
+Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? 
+ Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu ?
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
GV đọc mẫu đoạn 3
-Cho HS luyện đọc điễn cảm đoạn 3 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét 
3-Củng cố, dặn dò:
GV HD HS nêu nội dung chính của bài
Liên hệ giáo dục . 
 GV nhận xét giờ học. HDHS về nhà luyện đọc 
HS đọc bài 
-Đoạn 1: Câu đầu.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là vườn!
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
HS đọc nối tiếp từng đoạn 
HS đọc bài theo nhóm 2
HS đọc toàn bài 
-Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông giảng về từng loại cây ở ban công 
HS đọc thầm đoạn 2
-Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu .Cây hoa giấy ...
HS đọc thầm đoạn 3
-Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn.
-Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người đến để sinh sống , làm ăn .
- Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên , cây cối , chim chóc .
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo nhóm hai 
-HS thi đọc.
HS bình chọn 
HS nêu và đọc bài 
Tiết 3: Toán
Bài 51: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 Biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
- Giáo dục HS tính tự giác làm bài và yêu thích bộ môn.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	-Nêu cách cộng nhiều số thập phân?
-Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân?
- GV nhận xét đánh giá 
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học- ghi bảng 
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (52): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (52): Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp và bảng lớp 
-GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 3 (52): > < =
-1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con và bảng lớp 
 GV cùng HS chữa bài .
*Bài tập 4 (52): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt ra nháp.
-Cho HS làm vào vở.
-Cả lớp và GV nhận xét.
HS nêu yêu cầu 
HS làm bảng con 
HS chữa bài 
*Kết quả:
a. 15,2 + 41,69 + 8,44 = 65,33
b. 27,05 + 9, 38 + 11,23 = 47,66
HS đọc đề bài 
HS làm vào vở nháp và bảng lớp 
HS chữa bài 
*Ví dụ về lời giải:
4,68 + 6,03 + 3,97
 = 4,68 + (6,03 + 3,97)
 = 4,68 + 10
 =14,68 
 (Các phần b, c, d làm tương tự)
HS nêu yêu cầu 
HS làm vào bảng con và bảng lớp 
*Kết quả:
 3,6 + 5,8 > 8,9
 7,56 < 4,2 + 3,4
 5,7 + 8,8 = 14,5
 0,5 > 0,08 + 0,4
HS nêu yêu cầu 
HS trao đổi theo nhóm 2 và làm vào vở 
Cả lớp chữa bài 
*Bài giải:
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là:
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là:
 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải người đo dệt trong cả ba ngày là:
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số: 91,1m
3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng nhiều số thập phân
Tiết 4: Đạo đức
Bài11: Thực hành giữa học kì I
I/ Mục tiêu:	
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
 II/ Đồ dùng dạy học:
	 -Phiếu học tập cho hoạt động 1
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
2. Bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.2- Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 1: 
Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:
 Nên làm
 Không nên làm
 .
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
	2.3-Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?
-HS làm bài ra nháp.
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
 2.4-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?
-GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS làm bài ra nháp.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
-HS làm rồi trao đổi với bạn.
-HS trình bày trước lớp.
3- Củng cố, dặn dò: 
	GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
Tiết 5: Chính tả (nghe – viết)
Bài11: Luật bảo vệ môi trường 
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- Làm được BT2 a/b, hoặc BT3 a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục HS ý thức chăm sóc bảo vệ môi trường và các loài động vật trong rừng.
II/ Đồ dùng daỵ học:
	-Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết bảng con một số từ có âm đầu l / n, âm cuối n / ng.
GV nhận xét đánh giá 
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài.
- Mời một HS đọc lại bài.
- Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường cho ta biết điều gì ?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, khắc phục,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc.
-Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
HS đọc thầm
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
HS nêu 
HS viết bài 
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (104):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. 
-Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 3 (104):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 4 vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng
- Mời đại diện nhóm trình bày.
-GV KL nhóm thắng cuộc.
HS đoc yêu cầu của bài 
HS làm bài theo sự phân công của GV 
* VD về lời giải:
Thích lắm, nắm cơm ; lấm tấm, cái nấm
Trăn trở, ánh trăng ; răn dạy, hàm răng
HS đọc đề bài 
HS làm bài theo nhóm 4
Các nhóm trình bày , nhận xét , bổ sung 
* VD về lời giải:
-Từ láy có âm đầu n: Na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao nao,
-Từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng: leng keng, sang sảng, ông ổng, ăng ẳng ,loong coong , ...
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai
 Ngày soạn: 1/ 11 / 2010.
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
Tiết 2: Kể truyện
Bài11: Người đi săn và con nai
I/ Mục đích yêu cầu: 
1- Rèn kỹ năng nói:
Dựa vào lời kể của thầy (cô),kể lại được từng đoạn câu truyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý dưới tranh, phỏng đoán được kết thúc của câu truyện; Cuối cùng kể lại được cả câu truyện.
Hiểu ý nghĩa câu truyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
2- Rèn kỹ năng nghe:
Nghe thầy(cô) kể truyện, ghi nhớ truỵên.
Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK( phóng to nếu có điều kiện).
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS kể truyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc địa phương khác.
 2- Dạy bài mới:
 2.1-Giới thiệu bài:
 -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
 2.2-GV kể chuyện:
	-GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn.
	-GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
	2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK.
-Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.
-Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại )
-Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.
-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện:
+Vì sao người đi săn không bắn con nai?
+Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
-Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV cho điểm những HS kể tốt.
Nội dung chính của từng tranh:
+Tranh1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn.
+Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai.
+Tranh 3: Cây trám tức giận.
+Tranh 4: Con nai lặng yên trắng muốt.
-HS thi kể theo nhóm 2
-HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
-Các HS khác NX bổ sung.
-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Vì người đi săn thấy con nai đẹp.
-Câu chuyện muốn nói với chúng: Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên
	3-Củng cố, dặn dò:
	-GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS phải biết yêu quí thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý
	-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 1: Luyện từ và câu
Bài21: đại Từ xưng hô
I/ Mục đích yêu cầu:
	- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô
- Nhận biết đại từ trong đoạn văn. Bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn.
- GD ý thức thường xuyên sử dụng đại từ xưng hô trong nói, viết.
II/ Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là đại từ? (Cho 1 vài HS nêu)
Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1(104):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hỏi:
+Đoạn văn có những nhân vật nào?
+Các nhân vật làm gì?
-Cho HS trao đổi nhóm 2theo yêu cầu của bài.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ xưng hô
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
 2.3.Ghi nhớ:
-Đại từ xưng hô là những từ như thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1 (106):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(106):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS đọc thầm đoạn văn.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 6 HS nối tiếp chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
-Cho 1-2 HS đọc đoạn văn trên.
-Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
-Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau. Thóc gạo giận Hơ Biabỏ vào rừng.
*Lời giải: 
-Những từ chỉ người nói: Chúng tôi, ta.
-Những từ chỉ người nghe: chị các ngươi.
-Từ chỉ người hay vật mà câu truyện hướng tới: Chúng.
*Lời giải:
-Cách xưng hô của cơm: tự trọng, lịch sự với người đối thoại.
-Cách xưng hô của Hơ Bia: kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
*Lời giải:
-Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
-Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ.
*Lời giải:
Thứ tự điền vào các ô trống:
1 – Tôi, 2 – Tôi, 3 – Nó, 4 – Tôi, 5 – Nó, 6 – Chúng ta
Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Toán
Bài 52: trừ hai Số thập phân 
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
	-Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.
	-Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ:
 4,29 – 1,84 = ? (m)
-Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép trừ.
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính.
 4,29 
 1,84
 2,45 (m)
-Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân : 4,29 trừ 1,84.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét, ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Nhận xét:
-Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép trừ ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
 45,8
 19,26
 26,54
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét: SGK-Tr.53
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (54): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (54): Đặt tính rồi tính.
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài. 
*Bài tập 3 (54):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài theo 2 cách.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả: 
 a) 42,7
 b) 37,46
 c) 31,554 
*Kết quả:
41,7
4,34
61,15
*Bài giải:
Cách 1: Số kg đường lấy ra tất cả là:
 10,5 +8 = 18,25 (kg)
 Số kg đường còn lại trong thùng là:
 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg)
 Đáp số: 10,25kg
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
Tiết 4: Khoa học 
 Bài21: ôn tập: con người và sức khoẻ 
I/ Mục đích yêu cầu:
Sau bài học .HS nắm được:
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ sinh học ở tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.
-Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 42-43 SGK.
Giấy vẽ, bút màu.
III/ Hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
Mời 5 HS nêu cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động
*Mục tiêu:
 	HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện ( hoặc xâm hại trẻ em, hoặcHIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông).
*Cách tiến hành:
a)Bước 1: Làm việc theo nhóm
+GV chia lớp thành 3 nhóm.
+GV gợi ý: 
-Quan sát các hình 2,3 trang 44 SGK.
-Thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình 
-Phân công nhau cùng vẽ.
-GV đến từng nhóm giúp đỡ HS.
b)Bước 2: Làm viêc cả lớp
-Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả.
-HS thảo luận rồi vẽ theo sự hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày sản phẩm.
-HS nhận xét.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh.
	-GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học.
Tiết 1: Buổi chiều Âm nhạc:
Bài11: Tập đọc nhạc: TĐN số 3.
Nghe nhạc
I/ Mục tiêu.
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của một số bài hát đã học.
- HS có năng khiếu: Biết đọc nhạc và ghép lời ca bài TĐN số 3.
- Nghe một bài dân ca hoặc trích đoạn nhạc không lời.
II/ chuẩn bị.
 -SGK, nhạc cụ gõ.
 - Nhạc cụ gõ(song loan, thanh phách)
III/ các hoạt động dạy học chủ yếu.
phần mở đầu: 
 Giới thiệu nội dung bài học.
Phần hoạt động:
a. Nội dung 1: TĐN số 3.
- GV hỏi:
+ Cao độ bài gồm những nốt gì?
+ Trường độ của bài gồm những hình nốt gì?
- GV cho HS luyện tập hình tiết tấu thứ nhất trong SGK.
- GV cho HS vỗ tay và gõ thanh phách theo hình tiết tấu thứ nhất rồi đọc kết hợp gõ thanh phách.
- HS tập hình tiết tấu thứ hai trong SGK tương tự như trên.
b. Nội dung 2: Nghe nhạc
- cho HS nghe một bài dân ca:
- Giới thiệu xuất sứ, nội dung.
- Đo, Rê, Mi, Son, La
- đen, trắng, móc đơn
- HS gõ tiết tấu kết hợp đọc
- HS nghe và phát biểu cảm nhận.
3.Phần kết thúc.
 - Cho HS TĐN số 3 và ghép lời.
 -Về nhà ôn bài ,chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
ÔN: trừ hai Số thập phân 
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
	- Củng cố về thực hiện phép trừ hai số thập phân.
	-Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
II/ Các hoạt động ÔN tập:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ:
 6,25 – 2,84 = ? (m)
-Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép trừ.
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính.
 6,25 
 2,84
 3,41 (m)
-Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân : 6,25 trừ 2,84.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét, ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
-Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau nhắc phần nhận xét.
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép trừ ra nháp.
 625
 _ 284
 341
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
 35,8
 19,26
 16,54
-HS nêu.
-HS nêu phần nhận xét
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (54): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
- GV ra bài tập về trừ hai số thập phân cho HS đặt tính và tính kết quả
- GV nhận xét chữa bài
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
Tiết 3: Luyện từ và câu
ÔN: đại Từ xưng hô
I/ Mục đích yêu cầu:
	- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô
- Nhận biết đại từ trong đoạn văn. Bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn.
- GD ý thức thường xuyên sử dụng đại từ xưng hô trong nói, viết.
II/ Các hoạt động ôn tập:
.2.2.Phần nhận xét:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hỏi:
+Đoạn văn có những nhân vật nào?
+Các nhân vật làm gì?
-Cho HS trao đổi nhóm 2theo yêu cầu của bài.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ xưng hô
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-Đại từ xưng hô là những từ như thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1 (106):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
-Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng.
*Lời giải: 
-Những từ chỉ người nói: Chúng tôi, ta.
-Những từ chỉ người nghe: chị các ngươi.
-Từ chỉ người hay vật mà câu truyện hướng tới: Chúng.
*Lời giải:
-Cách xưng hô của cơm: tự trọng, lịch sự với người đối thoại.
-Cách xưng hô của Hơ Bia: kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
*Lời giải:
-Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
-Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ.
Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
	 Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2010
 (Nghỉ đi điểu tra hộ nghèo đ/c Mai dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5 T11.doc