Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 23

Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 23

I-Mục tiêu :

-Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc hồi hộp, hào hứng, thể hiện được lòng khâm phục của người kể về tài xử kiện của ông quan án .

-Kiến thức : Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn : Ca ngợi trí thông minh , tài xử kiện của vị quan án .

-Thái độ : Khâm phục tài năng của người xưa .

II- Đồ dùng dạy học :

 -Tranh ảnh minh hoạ bài học .

III- Các hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 1 tháng 2 năm 2010
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
------------------------------------
Tập đọc
PHÂN XỬ TÀI TÌNH 
 Theo Nguyễn Đổng Chi
I-Mục tiêu :
-Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc hồi hộp, hào hứng, thể hiện được lòng khâm phục của người kể về tài xử kiện của ông quan án .
-Kiến thức : Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn : Ca ngợi trí thông minh , tài xử kiện của vị quan án .
-Thái độ : Khâm phục tài năng của người xưa .
II- Đồ dùng dạy học :
	-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra : ( 5 phút)
-Gọi 2 HS đọc bài Cao Bằng và trả lời câu hỏi trong bài.
-Nhận xét + ghi điểm .
2- Bài mới : ( 25 phút)
a- Giới thiệu bài : ( 1 phút) Phân xử tàu tình.
-2HS học thuộc lòng bài thơ Cao Bằng, trả lời câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
 -HS lắng nghe .
b- Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : (24 phút)
* Luyện đọc :
-Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc:
-Chia đoạn sau đó gọi 3 HS đọc tiếp nối; luyện đọc tiếng khó trong từng đoan.
+ Đoạn 1 : Từ đầu  đến lấy trộm .
-Luyện đọc các tiếng khó :phân xử công bằng .
+Đoạn 2 : Tiếptheo . đến nhận tội .
-Luyện đọc các tiếng khó : bật khóc .
+Đoạn 3 :Phần còn lại .
-Luyện đọc các tiếng khó :gian , tiểu.
-Gọi HS đọc phần chú giải; 2 HS giải nghĩa từ.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Đọc mẫu toàn bài .
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
- Luyện đọc theo cặp.
- Lắng nghe.
* Tìm hiểu bài :
-Đoạn 1: Gọi 1 HS đọc và đọc câu hỏi .
+Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
-Giải nghĩa từ :công đường.
+ Nêu ý đoạn 1 ? 
-Đoạn 2 : Cho HS đọc thầm.
+Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải ?
 +Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp ? 
Giải nghĩa từ : biện pháp , bật khóc .
+ Nêu ý đoạn 2 ?
-Đoạn 3: Gọi 1 HS đọc.
+Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa ?
-Giải nghĩa từ : thỉnh thoảng .
+ Nêu ý đoạn 3 ?
-1HS đọc đoạn + câu hỏi 
+ Việc mình bị mất cắp vải .
+ Ý 1:Giới thiệu quan án
-HS đọc lướt + câu hỏi .
-Nhiều cách, cuối cùng là cách xé đôi tấm vải mới tìm được kẻ phạm tội .
+Vì người làm ra tấm vải rất quý vải - đó chính là người bị mất cắp .
+Ý 2: Tài xử án của quan.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
+ Đánh vào tâm lí lo lắng, sợ sệt của kẻ ăn cắp .
+ Ý 3: Quan tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa 
*Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
- Cho HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Cho các nhóm thi đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc phân vai đoạn 1.
-HS đọc diễn cảm theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
-HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải , quan án .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
3- Củng cố , dặn dò : ( 5 phút)
-Gợi ý để HS nêu nộ dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm đọc các truyện về xử kiện của truyện cổ Việt Nam .
-Chuẩn bị tiết sau : Chú đi tuần
+ Ca ngợi trí thông minh , tài xử kiện của quan án .
-HS lắng nghe .
----------------------------------------------
Toán : 
XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI 
I– Mục tiêu : Giúp HS : 
Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
Đọc, viết đúng các số đo thể tích, thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo.
Vận dụng để giải toán có liên quan.
 II- Đồ dùng dạy học :
 - Hình vẽ như sgk , bảng phụ.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : ( 1 phút)
2- Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút)
- Gọi 2 HS làm bài tập1.
 - Nhận xét, sửa chữa .
3- Bài mới : ( 25 phút)
 a- Giới thiệu bài : ( 1 phút) Xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
- Hát
- HS lên bảng .
- HS nghe .
b– Hoạt động : ( 24 phút)
 * Hình thành biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối và quan hệ giữa hai đơn vị đo thể tích.
Xăng- ti- mét khối:
-Cho HS quan sát vật mẫu hình lập phương có cạnh 1cm, gọi 1 HS xác định kích thước của một vật thể.
+ Đây là hình khối gì ? Có kích thước là bao nhiêu ?
 + Thể tích của hình lập phương này là 1 xăng- ti- mét khối . 
+Em hiểu xăng- ti- mét khối là gì ?
+Xăng- ti- mét khối viết tắt là cm3 .
-Gọi vài HS nhắc lại.
 Đề- xi- mét khối:
-Hướng dẫn tương tự như xăng- ti- mét khối.
+Em hiểu đề- xi- mét khối là gì 
+Đề- xi- mét khối viết tắt là dm3 .
-Gọi vài HS nhắc lại.
Quan hệ giữa đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
- Cho HS quan sát tranh minh họa.
+ Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu ?
+Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu 
+Giả sử sắp xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1 dm thì cần bao nhiêu hình sẽ xếp ?
+Hãy tìm cách xác định số lượng hình lập phương cạnh 1cm ?
+ Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
 1dm3 = 1000 cm3
 1000cm3 = 1dm3
 * Thực hành :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS đọc bài làm .
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS quan sát .
- HS thao tác.
+ Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 cm.
- HS chú ý quan sát vật mẫu.
-HS nêu như sgk .
- 2 HS nhắc.
+ Đề- xi- mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
- 2 HS nhắc.
+ Thể tích 1 đề-mét-khối.
+ 1 xăng- ti- mét khối.
+ Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương.
+ Xếp 10 hàng thì được 1 lớp.
+ Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm. 
+ 10 x 10 x10 = 1000 hình lập phương
+ 1dm3 = 1000 cm3
Bài 1
- HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng. HS dưới lớp theo dõi.
Bài 2
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Làm bài vào vở.
- HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo.
4- Củng cố : ( 3 phút)
+ Xăng- ti- mét khối là gì?
+ Đề- xi- mét khối là gì ?
+ Nêu mối quan hệ giữa chúng .
5- Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Mét khối.
-3 HS nêu.
Hs thực hiện
----------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
 EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( Tiết 1 )
I-Mục tiêu :
-Kiến thức : HS biết Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi hằng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế .
-Kỹ năng : Tích cực học tập , rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương , đất nước .
-Thái độ : Quan tâm đến sự phát triển của đất nước ,tự hào về truyền thống , về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc VN.
II- Tài liệu , phương tiện : 
- Tranh ảnh về đất nước ,con người VN và một số nước khác .
III-Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
HĐ1: Tìm hiểu thông tin (trang 34,SGK). ( 10 phút)
*Cách tiến hành :
-Chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu , chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK : 
+Nhóm 1: Thông tin 1. +Nhóm 2: Thông tin 2.
+Nhóm 3: Thông tin 3. +Nhóm 4: Thông tin 4.
-Cho đại diện từng nhóm lên trình bày; các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến .
Hoạt động của HS
-HS nghiên cứu , thảo luận các thông tin của nhóm .
-Đại diện từng nhóm lên trình bày; các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến
-Kết luận :VN có nền văn hoá lâu đời ,có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào .VN đang phát triển và thay đổi từng ngày
HĐ2: Thảo luận nhóm . ( 10 phút)
*Cách tiến hành :-Chia 4 nhóm và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
+Em biết thêm những gì về đất nước VN?
+Em nghĩ gì về đất nước , con người VN ? 
+Nước ta còn có những khó khăn gì ?
+Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?
-Cho đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp .
-HS thảo luận theo nhóm .
-Đại diện các nhóm trình bày , lớp nhận xét bổ sung .
-Kết luận:+ Tổ quốc chúng ta là VN, chúng ta rất yêu quí và tự hào về Tổ quốc mình , tự hào là người VN .
 + Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc .
HĐ3: Làm bài tập 2, SGK( 10 phút)
* Cách tiến hành :-Nêu yêu cầu của bài tập 2.
-Cho HS làm việc cá nhân .
-Cho HS trao đổi bài làm bài với bạn ngồi bên cạnh .
-Cho một số HS trình bày trước lớp (Giới thiệu về Quốc kì VN về Bác Hồ về Văn Miếu ,về áo dài VN .
-HS làm việc cá nhân .
-HS trao đổi bài làm bài với bạn ngồi bên cạnh .
-HS trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung .
-Kết luận : + Quốc kì VN là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh .
+ Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN , là danh nhân văn hoá thế giới .
+ Văn Miếu ở Thủ đô Hà Nội , là trường đại học đầu tiên của nước ta .
+ Aùo dài VN là một nét văn hoá , truyền thống của dân tộc ta .
HĐ nối tiếp : ( 5 phút)
-Về nhà sưu tầm các bài hát, bài thơ , tranh ảnh sự kiện lịch sử  có liên quan đến chủ đề “Em yêu tổ quốc VN”.; vẽ tranh về đất nước, con người VN .
-HS lắng nghe .
-----------------------------------------------------
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
CAO BẰNG 
 ( 4 khổ thơ đầu )
I - Mục tiêu :
-Nhớ – viết đúng , trình bày đúng chính tả 4 đoạn bài thơ  ...  dòng điện chạy qua gọi là gì ?
 + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ?
5 – Nhận xét – dặn dò : (2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau “ An toàn & tránh lãng phí khi sử dụng điện”
+ Vật dẫn điện .
+ Vật cách điện .
- HS nghe .
----------------------------------------------------------------------------- 
Thứ sáu, ngày 5 tháng 2 năm 2010
Toán :
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I– Mục tiêu :
- HS hình thành được công thức và quy tắc tính thể tích của hình lập phương
- Thực hành tính đúng thể tích hình lập phương với số đo cho trước.
- Vận dụng công thức giải quyết một số tình huống thực tiễn đơn giản.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : 1 phút
2- Kiểm tra bài cũ : 4 phút
- Gọi 2 HS trả lời:
+ Nêu các đặc điểm của hình lập phương.
+ Viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và nêu tên của từng đơn vị đo.
 - Nhận xét, sửa chữa .
3 - Bài mới : 25 phút
 a- Giới thiệu bài : 1 phút Thể tích hình hộp chữ nhật.
- Hát
+Hình lập phương có 6 mặt đều là các hình vuông bằng nhau.
 HS viết: V= a x b x c và nêu.
-HS nghe .
b– Hoạt động : 24 phút
 * Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương
Ví dụ :
- Gọi 1 HS đọc ví dụ ở SGK .
- Cho HS tính thể tích hình hộp chữ nhật .
- Cho HS nhận xét hình hộp chữ nhật.
+Vậy đó là hình gì ?
- Cho HS quan sát hình vẽ SGK và nêu: hình lập phương có cạnh 3cm, có thể tích là 27cm 3 
 + Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào ?
- Gọi vài HS đọc quy tắc, cả lớp theo dõi.
 Công thức
- Cho HS xem hình lập phương.
+ Hình lập phương có cạnh a, hãy viết công thức tính thể tích hình lập phương ?
- Kết luận như quy tắc SGK ( tr.122).
- Gọi vài HS đọc quy tắc.
1HS đọc.
HS tính :
Vhhcn = 3 x 3 x 3 = 27 (cm3).
+ Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau.
+ Hình lập phương.
- HS thực hiện.
+ Thể tích hình lập phương bằng cạnh, nhân cạnh, nhân cạnh.
-HS đọc.
- Xem hình và viết:
V = a x a x a
V: thể tích hình lập phương; a độ dài cạnh hình lập phương.
- Đọc quy tắc. 
* Thực hành :
Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS xác định cái đã cho, cái cần tìm trong từng trường hợp.
+ Mặt hình lập phương là hình gì ? Nêu cách tính diện tích hình đó ?
+ Nêu cách tính diện tích toàn phần của hình lập phương ?
- Gọi 4 HS lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS làm ở bảng, lần lượt giải thích cách làm.
- Nhận xét kết quả.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV đánh giá cho điểm.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét, đánh giá.
Bài 1
-HS đọc đề bài.
-HS lquan sát.
 - HS thực hiện.
+Mặt hình lập phương là hình vuông, có diện tích là tích của cạnh nhân với cạnh.
+Bằng diện tích một mặt nhân với 6.
- 4 HS làm bài trên bảng.
- HS đọc bài làm. Giải thích cách tính.
- HS chữa bài.
Bài 2
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
-HS nhận xét.
-HS chữa bài .
Bài 3
- HS đọc đề, tự làm.
-HS làm bài ở bảng.
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
7 x 7 x 9 = 504 (cm3)
Độ dài cạnh của hình lập phương là:
(8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là:
8 x 8 x 8 = 512 (cm3)
 Đáp số: a) 504 (cm3); b) 512 (cm3) 
4- Củng cố, dặn dò: 5 phút
+ Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào ? Nêu công thức tính.
- Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
-2 HS trả lời.
-Lắng nghe.
------------------------------------------------ 
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I - Mục tiêu :
 	1 / Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3 đề bài đã cho . 
2 / Nhận thức được ưu , khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chỉ rõ ; biết tham gia sửa lỗi chung , biết tự sửa lỗi GV yêu cầu ; tự viết lại 1 đoạn ( hoặc cả bài ) cho hay hơn .
II - Đồ dùng dạy học : 
-Một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu , ý cần chữa chung trước lớp .
III - Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ : 5 phút
-Gọi 2 HS trình bày CTHĐ đã viết tiết TLV trước .
- Nhận xét.
2- Bài mới : 25 phút
a- Giới thiệu bài : (1 phút)Trả bài văn kể chuyện.
-2 HS đọc lần lượt .
-HS lắng nghe.
b- Nhận xét kết quả bài viết của HS : 12 phút
-Gọi HS nêu 3 đề bài tả người của tiết kiểm tra trước, GV ghi 3 đề bài lên bảng.
-Nêu 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ , đặt câu .
-GV nhận xét kết quả bài làm :
+Ưu điểm : Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý , viết đúng chính tả  (Đọc bài của Khang, Ái , Cường)
+Khuyết điểm :Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ , còn sai lỗi chính tả (Đọc bài của Đào, Diệu, Lâm, Phong)
+ Thông báo điểm số cụ thể .
- Đọc 3 đề bài
-HS lắng nghe.
c -Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài : 12 phút
-Trả bài cho học sinh .
* Hướng dẫn HS chữa lỗi chung :
+Ghi các lỗi cần chữa lên bảng.
-Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi .
-Chữa lại cho đúng bằng phấn màu .
*Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài :
-Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi .
-Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi .
* Hướng dẫn HS học tập đoạn văn , bài văn hay :
-Đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay (bài của Khang, Ái , Cường).
-Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay.
 - Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm .
-Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
-Nhận bài .
-1 số HS lên bảng chữa lỗi ,cả lớp sửa vào giấy nháp .
-HS theo dõi trên bảng .
-HS đọc lời nhận xét , tự sửa lỗi .
-HS đổi bài cho bạn soát lỗi .
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập .
-Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết .
4- Củng cố dặn dò : (5 phút)
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt .
-Chuẩn bị cho tiết ôn luyện về văn tả đồ vật .
-HS lắng nghe.
------------------------------------------------------
LỊCH SỬ:
NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
 I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 - Sự ra đời và vai trò của nhà máy Cơ khí Hà Nội.
 - Những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ 
 đất nước.
 II– Đồ dùng dạy học :
 -Ảnh tư liệu về nhà máy Cơ khí hà Nội ở SGK.
 III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 – Ổn định lớp : (1 phút)
2 – Kiểm tra bài cũ : (4 phút) “ Bến tre Đồng khởi”.
 +Nguyên nhân bùng nổ phong trào “Đồng khởi” ?
 +Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” ?
 - Nhận xét .
3 – Bài mới : (25 phút)
 a – Giới thiệu bài : (1 phút)“ Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta”
- Hát
- 2 HS trả lời.
- HS nghe .
- HS nghe .
b – Hoạt động : (24 phút) 
 HĐ 1 : Làm việc cả lớp 
 - Kể kết hợp với giải nghĩa từ khó.
 - Gọi 1 HS kể lại .
 HĐ 2 : Làm việc theo nhóm .
 + N.1 : Tại sao Đảng và Chính phủ nước ta quyết định xây dựng nhà máy Cơ khí Hà Nội ?
 + N.2 : Thời gian khởi công, địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Hội. Sự ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội có ý nghĩa như thế nào?
+ N.3 : Nêu thành tích tiêu biểu của Nhà máy Cơ khí Hà Nội ?
- Lắng nghe.
 - 1 HS kể lại . 
- Các nhóm thảo luận.
+ N.1: Sau chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơ-ne-vơ, miền Bắc nước ta bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội và trở thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam. Đảng và chính phủ quyết định xây dựng một Nhà máy Cơ khí hiện đại, làm nòng cốt cho ngành công nghiệp của nước ta.
+ N.2 : Tháng 12-1955 Nhà máy Cơ khí được khởi công xây dựng trên diện tích 10 vạn mét vuông ở phía Tây Nam thủ đô Hà Nội. Tháng 4-1958 Nhà máy được khánh thành. Nhà máy Cơ khí Hà Nội góp phần quan trọng cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ N.3: Năm 1958-1965: Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã sản xuất 3353 máy công cụ các loại, phục vụ nền kinh tế đất nước.
+ Giai đoạn 1966-1975 nhà máy đã sản xuất hàng loạt máy công cụ phục vụ cho nền kinh tế: K 125, B 665, ngày 11-10-1972 đã bắn rơi máy bay phản lực F8 của Mĩ.
HĐ3: Làm việc cả lớp.
 + Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?
 + Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã giành cho Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quí nào ?
+ Góp phần quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Nhà nước tặng thưởng 2 Huân chương Chiến công hạng 3
4 – Củng cố : (3 phút)
-Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
5 – Nhận xét – dặn dò : (2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau :” Đường Trường Sơn”.
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe .
----------------------------------
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
	 I/Nhận xét chung:
	1/Ưu điểm:
	-Đi học đúng giờ, chuyên cần, sinh hoạt đầu giờ tốt.
	-Xây dựng bài sôi nổi.
	-Đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập.
	-Tác phong gọn gàng, đúng qui định, vệ sinh sạch sẽ.
	2/Khuyết điểm:
	-Hay mất trật tự đầu giờ học.
 II/ Nhiệm vụ tuần đến:
	-Chấp hành tốt nội qui lớp học.
	-Ôn bài cũ, xem bài cho tuần đến (tuần 24)
	-Thực hiện mặc đồng phục theo qui định chung, tham gia sinh hoạt Đội. 
 III/ Văn nghệ:
-Cho học sinh chơi trò chơi.
-----------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc