Giáo án các môn khối 5 - Tuần 10 năm 2011

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 10 năm 2011

I. Mục tiêu

- Kiểm tra, lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc.

- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

II. Chuẩn bị.

- 17 phiếu ghi tên các bài tập đọc – HTL để HS rút thăm đọc bài.

- Kẻ sẵn bảng thống kê theo yêu cầu bài tập 2.

III. Hoạt động dạy – học

1. ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:HS đọc bài “ Đất Cà Mau” + trả lời câu hỏi trong sgk T89.

3. Dạy bài mới.

a. Giới thiệu bài.

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 920Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 10 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
Ôn tập giữa học kì |
I. Mục tiêu 
- Kiểm tra, lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc.	
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
II. Chuẩn bị.
- 17 phiếu ghi tên các bài tập đọc – HTL để HS rút thăm đọc bài.
- Kẻ sẵn bảng thống kê theo yêu cầu bài tập 2.
III. Hoạt động dạy – học 
ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:HS đọc bài “ Đất Cà Mau” + trả lời câu hỏi trong sgk T89.
Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
 b. Kiểm tra tập đọc – HTL.
- GV gọi từng HS lên bốc thăm để đọc bài
- HS lên bốc thăm và đọc bài.
- GV nhận xét, ghi điểm
- Lớp nhận xét.
 c. Luyện tập 
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày trên bảng lớp thông qua bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ xung.
- GV giữ lại bảng nhóm bài làm đúng – 2 HS nhìn bảng , đọc lại kết quả.
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung
VN- Tổ quốc em
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước VN.
Cánh chim hoà bình.
Bài ca về trái đất 
Định Hải 
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh.
Ê- mi- li, con
Tố Hữu
Chú mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh XL của Mĩ ở VN.
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình ảnh
Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao.
Củng cố- Dặn dò
GV nhận xét giờ học.
Về tiếp tục ôn các bài tập đọc- HTL đã học ở tuần 1 đén tuần 9 để giờ sau kiểm tra tiếp.
toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu
	Giúp HS củng cố về
	- Chuyển phân số TP thành số TP.Đọc số TP 
	- So sánh số đo độ dài viết dưới 1 số dạng khác nhau
	- Giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tỉ số" 
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ: không
	3. Dạy bài mới
	a. Giới thiệu bài
	b. HD HS làm bài tập 
Bài 1 (48)
a = 12,7 b = 0,65 c = 2,005 d = 0,008
- HS đọc yêu cầu 
- Làm việc cá nhân
Bài 2 (49) Các ý đúng
b. 11,020km = 11,02km
c. 11km 20m = 11,02km
 d. 11020m = 11,02km
- HS đọc yêu cầu 
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét 
Bài 3 (49)
a. 4m 85cm = 4,85m b. 72ha = 0,72km2
- HS đọc yêu cầu
- Làm vào vở
- Chấm, chữa bài
Bài 4 (49) 
36 hộp gấp 12 hộp số lần là:
36 : 12 = 3(lần)
Số tiền mua 36 bộ đồ dùng học toán là:
180000 x 3 = 540000(đồng)
 Đáp số: 540000 đồng
- HS đọc bài toán
- Làm vào vở 
- Chấm, chữa bài
- Bài toán giải theo cách nào
(Tìm tỉ số)
	4. Củng cố - dặn dò
	Nhận xét giờ học 
	Về ôn tập giờ sau kiểm tra 1 tiết.
	________________________________________
Chính tả ( nghe- viết)
Ôn tập giữa kì 1.
Nỗi niềm giữ nước giữ rừng
I. Mục tiêu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
- Nghe- viết đúng đoạn văn “ Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”.
II. Đồ dùng dạy – học 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL.( như tiết 1)
III. Hoạt động dạy – học 
ổn định lớp 
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới:
 a; Giới thiệu bài. 
 b; Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. ( cách tiến hành như tiết 1).
 c; Nghe- viết chính tả.
GV HD viết.
-HS đọc bài viết.
-Nêu nội dung chính của đoạn văn?
-Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
-Nỗi niềm đó được thể hiện qua từ nào trong bài?
-Từ “ canh cánh”
-HS giải thích nghĩa của từ : canh cánh, cầm trịch, cơ man.
- GV HD viết các từ dễ viết sai chính tả và các tên riêng: nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ, Đà, Hồng.
-HS viết BL + BC . Lớp nhận xét, sửa sai.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết
- GV đọc bài viết. 
-HS viết bài vào vở.
- GV chấm bài viết của HS.
-HS nhìn sách soát lỗi chính tả bài viết
- GV nhận xét bài viết của HS.
Củng cố – Dặn dò
GV nhận xét giờ học. 
Về tiếp tục ôn các bài tập đọc và HTL đã học ở lớp 5.
	_______________________________________
Đạo đức
bài 5: Tình bạn (tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu được trong cuộc sống, ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao với nhau.
2. Kỹ năng: Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ: Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II. Tài liệu và phương tiện
 HS sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát,...về chủ đề tình bạn. 
III. Các hoạt động dạy học
ổn định lớp 
Kiểm tra bài cũ:
- Kể truyện Tình bạn - SGK. Nhận xét ý nghĩa truyện.
- Nêu các biểu hiện của tình bạn đẹp?
Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài. 
b. Hướng dẫn HS thực hành
Hoạt động 1: Làm BT1, SGK - Đóng vai.
* Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai. * Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của bài tập.
Bước 2: HS thảo luận để chuẩn bị đóng vai. 
Bước 3: Các nhóm lên đóng vai.
Bước 4: Thảo luận cả lớp:
- Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không? 
- Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai? Em có giận, có trách bạn không?
- Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của nhóm? Cách ứng xử nào phù hợp và chưa phù hợp ? Vì sao?
GV kết luận:
Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân 
* Mục tiêu: HS biết liên hệ bản thân về cách đối xử với bạn bè.
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS tự liên hệ bản thân.
Bước 2: HS làm việc cá nhân.
Bước 3: HS trao đổi nhóm đôi. Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét.
Bước 4: GV kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn. 
Hoạt động 3: HS hát, kể truyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn (Bài tập 3 - SGK). 
* Mục tiêu: Củng cố bài.
* Cách tiến hành: HS thực hiện với tinh thần xung phong.
Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS có có tình bạn đẹp và cách ứng xử phù hợp.
- Dặn về học bài, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Chuẩn bị bài 6.
______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Ôn tập giữa kì 1
I. Mục tiêu 
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Kiểm tra kĩ năng hiểu, cảm thụ các bài văn miêu tả đã học.
II. Chuẩn bị.
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc- HTL ( như tiết 1)
II. Hoạt động dạy- học 
ổn định lớp 
Kiểm tra bài cũ.
Dạy bài mới.
 a; Giới thiệu bài.
 b; Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1)
HS lên bốc thăm và đọc bài
GVnhận xét, ghi điểm.
 c; Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và tên các bài văn miêu tả đã học.
HS làm việc cá nhân
HS nối tiếp nhau trình bày chi tiết mình thích trong mỗi bài văn.
VD:
Tên bài văn miêu tả 
Chi tiết em thích trong bài
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi hạt bồ đề treo lơ lửng.( Vì từ vàng lịm vừa tả màu sắc, vừa gợi cảm giác ngọt của quả xoan chín mọng; còn hình ảnh so sánh chùm quả xoan với chuỗi hạt bồ đề treo lơ lửng thật bất ngờ và chính xác).
- Một chuyên gia máy xúc
- A- lếch- xây đưa hai bàn vừa to vừa chắc ra nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôi lắc mạnh. ( Chi tiết này thể hiện tình cảm thân mật mà A- lếch- xây dành cho anh Thuỷ).
- Kì diệu rừng xanh
- Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non. Những chiếc chân vàng giẫm lên thảm lá vàng và sắc nắng cũng rực vàng trên lưng nó. ( Đó là hình ảnh đẹp về rừng khộp, một giang sơn vàng rợi).
- Đát Cà Mau
- Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.( Hình ảnh so sánh này đã miêu tả rất tài tình đặc điểm của rừng đước Cà Mau).
Củng cố – Dặn dò
GV nhận xét giờ học.
Về tiếp tục ôn bài, chuẩn bị cho tiết học sau.
	______________________________________________
toán
Kiểm tra định kì
I. Mục tiêu Kiểm tra HS về
	- Viết số TP, giá trị theo vị trí của chữ số trong số TP, viết số đo đại lượng dưới dạng số TP.
	- So sánh số TP, đổi đơn vị đo diện tích.
	- Giải bài toán bằng cách "Tìm tỉ số" hoặc "Rút về đơn vị".
II. Hoạt động lên lớp
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra giấy, bút để làm bài của HS 
	3. GV đọc và chép đề lên bảng 
Đề bài
	Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D ( là đáp số, kết quả đúng). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số "Mười bảy phẩy bốn mươi hai" viết như sau:
	A 107,402 B 17,402
	C 17,42 D 107,42
2. Viết dưới dạng số thập phân được.
	A 1,0 B 10,0
	C 0,01 D 0,1
3. Số lớn nhất trong các số 8,09; 7,99; 8,89; 8,9 là:
	A 8,09 B 7,99
	C 8,89 D 8,9
4. 6cm2 8mm2 = ....m2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
	A 68 B 608
	C 680 D 6800
5. Một khu đất hình chữ nhật có kích thớc ghi trên hình vẽ dưới đây.Diện tích của
250m
 400m
khu đất đó là: 
	A 1ha B 10ha
	C 1km2 D 0,01km2
	Phần 2
1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 
	a. 6m 25cm = ......m 
 b. 25ha = ........km2
2. Mua 12 quyển vở hết 18000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở nh thế hết bao nhiêu tiền?
	4. GV quan sát - HS làm bài 
	- Thu bài 
	- Nhận xét giờ học 
Đáp án
Phần 1: 5 điểm. Mỗi ý đúng được 1 điểm
1 - c; 2 - d; 3 - d; 4 - b; 5 - c.
Phần 2: 5 điểm
Bài 1 (2 điểm) a = 6,25m b = 0,25km2
Bài 2 (3 điểm) Nêu đúng câu lời giải và phép tính 1 được 1,5 điểm
 Nêu đúng câu lời giải và phép tính 2 được 1,5 điểm
	Đáp số: 90000 đồng 0,5 điểm
	____________________________________________
Kể chuyện
Ôn tập giữa kì 1
I. Mục tiêu
Hệ thống hoá vốn từ ngữ gắn với các chủ điểm đã học.
Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
II. Hoạt động dạy – học 
ổn định lớp 
Kiểm tra bài cũ.
Dạy bài mới
 a; Giới thiệu bài.
 b; Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 T96. HS đọc yêu cầu + mẫu.
Thảo luận nhóm 4:
Đại diện nhóm lên trình bày
Nhóm khác nhận xét bổ xung
VN- Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê hương, quê mẹ, đồng bào, nhân dân ,...
Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, tình hữu nghị, niềm mơ ước, ... 
Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương rẫy, ....
Động từ, tính từ
Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vể vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên cường, bất khuất,...
Hợp tác, bình yên, th ... tranh 5,6,7 sgk T41
- HS thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo
- nhóm khác nhận xét, bổ xung
- Nêu nội dung từng tranh?
- tranh 5: Các bạn nhỏ đang học Luật an toàn giao thông, và tìm hiểu 1 số biển hớng dãn tham gia giao thông
. Tranh 6: Một bạn nhỏ đang đi học bằng xe đạp đúng lề đờng bên phải và đội mũ bảo hiểm
. Tranh 7: Ngời tham gia giao thông đi đúng phần đờng dành cho xe của mình.
- Vậy để đảm bảo an toàn giao thông chúng ta cần phải làm gì?
- Phải tuân thủ đúng luật lệ giao thông.
* GVKL lại ý trên.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV đa ra một số biển báo hiệu giao thông 
- HS nêu cách xử lí khi gặp biển báo hiệu giao thông này
- GVNX, khen những HS có cách xử lí đúng
* GV nhắc: Các em chú ý thực hiện tốt luật an toàn giao thông trong cuộc sống hàng ngày để tránh những rủi ro do tai nạn giao thong đa lại.
4. Củng cố – Dặn dò
- Bài học hôm nay giuúp chúng ta điều gì? ( Tham gia giao thông đờng bộ đợc an toàn)
- GV NX giờ học 
- Về ôn lại các bài để giờ sau ôn tập.
______________________________________________________________________
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2011
Tập làm văn
Ôn tập giữa kì 1
I. Mục tiêu 
- Ôn tập về nghĩa của từ: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm,từ nhiều nghĩa
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập.
III. Hoạt động dạy – học 
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ.
Dạy bài mới.
 a; Giới thiệu bài
 b; HD làm bài tập.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và nội dung
-Vì sao cần thay những từin đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác?
- Vì các từ đó được dùng chưa chính xác
-Thứ tự từ để thay: bưng, mời, xoa, làm 
-HS làm việc cá nhân
- HS chữa bài trên bảng lớp
- Lớp nhận xét
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và nội dung
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày
-Thứ tự từ cần điền: no, chết, bại, đậu, đẹp.
- GV và cả lớp nhận xét kết luận.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu và nội dung.
-HS làm việc cá nhân
- GV và HS nhận xét, sửa ( nếu chưa hay)
- HS nối tiếp nhau đọc các câu văn.
VD về lời giải
- Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền?
- Trên giá sách của bạn Lan có rất nhiều truyện hay.
- Chị Hồng hỏi giá tiền chiếc áo treo trên giá.
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS làm việc cá nhân.
GV và cả lớp nhận xét, kết luận
- HS nối tiếp đọc các câu văn của mình.
a, Đánh bạn là không tốt.
b, Hùng đánh trống rất cừ.
c, Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.
Củng cố – Dặn dò 
GV nhận xét giờ học 
Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra.
	___________________________________________
toán
luyện tập
I. Mục tiêu 
	Giúp HS 
	- Củng cố kĩ năng cộng các số thập phân
	- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân
	- Củng cố về giải toán có nội dung hình học, tìm số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ: Muốn cộng 2 số thập phân ta làm thế nào?
	3. Dạy bài mới
	a. Giới thiệu bài
	b. Hd làm các bài tập 
Bài 1 (50)
- So sánh giá trị của a + b và b + a?
- Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng nh thế nào?
- Đây là tính chất nào của phép cộng?
- HS đọc yêu cầu và mẫu
- Làm việc cá nhân
- Tổng không thay đổi
- Tính chất giao hoán
- HS đọc phần nhận xét và nêu công thức
Bài 2 (50) 
Kết quả: a = 13,26 b = 70,05
 c = 0,16
- HS đọc yêu cầu
- Làm việc cá nhân (BL +vở)
- Nhận xét, chữa bài 
Bài 3 (51) 
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 = 24,66(m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(16,34 + 24,66) x 2 = 82(m)
Đáp số: 82m
- HS đọc bài toán
- Làm vào vở + BL 
- Chấm, chữa bài
Bài 4 (51) 
- HS đọc bài toán + xác định dạng toán
- Tìm TB cộng của bao nhiêu số?
Số m vải cửa hàng đã bán trong 2 tuần là?
314,78 + 525,22 = 840(m)
Tổng số ngày trong 2 tuần lễ là
7 x 2 = 14(ngày)
TB mỗi ngày cửa hàng bán đợc số m vải:
840 : 14 = 60 (m)
Đáp số: 60m
- 14 số
- HS làm vào vở + BL 
- Chấm, chữa bài
	4. Củng cố - dặn dò
	- Trình bày lại cách thực hiện phép cộng hai số thập phân?
	- Nhận xét giờ học
	- Về xem lại bài + xem bài tiếp theo
	________________________________________
Luyện từ và câu
kiểm tra giữa kì 1
Đề của trường
	_____________________________________
Khoa học
ôn tập
I. Mục tiêu
- Sau bài học HS có khả năng: 
+ Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con ngời kể từ lúc mới sinh.
+ Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS
II. Đồ dùng dạy – học
Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ nh bài tập 4 Vở bài tập khoa học T37,38.
Vở bài tập khoa học 
III. Hoạt động dạy – học 
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Có những chất gây nghiện nào chúng ta nên tránh?
Làm thế nào để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
Để phòng tránh tai nạn giao thông chúng ta phải làm gì?
Dạy bài mới
a, Giới thiệu bài 
b, Các hoạt động 
Hoạt động 1: Làm việc với sgk – Làm việc cá nhân 
HS đọc các bài tập 1,2,3 trong sgk T42.
Làm vào vở bài tập 
HS lên chữa bài trên bảng lớp.
Bài 1: Tuổi vị thành niên: 10 – 19 tuổi
 Tuổi dậy thì ở nữ: 10 – 15 tuổi
	 Tuổi dậy thì ở nam: 13 – 17 tuổi
Bài 2: ý đúng: ý d
Bài 3: ý đúng: ý c
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4.
GV chia nhóm và nêu yêu cầu ở hoạt động này.
GV phát phiếu học tập cho các nhóm: Nhóm 1, 2, 3 cùng nội dung 
Nhóm 4, 5, 6 cùng nội dung
Các nhóm thảo luận và điền mũi tên vào phiếu học tập 
Đại diện các nhóm lên trình bày 
Các nhóm khác nhận xét, bổ xung
* GV nhận xét chung kết quả làm việc của các nhóm. Tuyên dơng các em, các nhóm làm bài đẹp, cẩn thận.
4. Củng cố – Dặn dò 
- GVnhận xét giờ học 
- Về ôn lại bài, chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo.
______________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2011
Thể dục
Bài 20: Trò chơi “Chạy nhanh theo số”
I. Mục tiêu
 - Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu nắm được cách chơi.
 - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và vặn mình của bài thể dục phát triển chung.
II. Chuẩn bị
-1còi
III. Lên lớp
1. Tập hợp lớp, điểm số báo cáo.
- GV nhận lớp – phổ biến nội dung giờ học.
- Gv kiểm tra trang phục – Sức khỏe của HS.
2. Khởi động: HS xoay các khớp.
3. Kiểm tra bài cũ.
- 4HS lên tập 4 động tác đã học
- GV nhận xét.
4. Bài mới
*Ôn 4 động tác thể dục đã học.
- GV hô cho HS tập 3 lần, mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
- Lớp trưởng hô cho HS tập 2 lần, mỗi động tác 2 lần 8 nhịp
- Cả lớp tập theo tổ – GV quan sát sửa sai cho các em.
5. Củng cố
- Cả lớp ôn lại 4 động tác 3 lần
- GV nhận xét.
6. Trò chơi “Chạy nhanh theo số”
- GV nêu tên trò chơi
- GV phổ biến luật chơi.
- Cả lớp chơi thử, sau đó chơi thật.
- GV nhận xét.
7. Hồi tĩnh
- Thả lỏng chân tay.
8. Dặn dò
- Về ôn 4 động tác, ôn trò chơi.
- Nhận xét giờ học.
___________________________________
toán
tổng nhiều số thập phân
I. Mục tiêu 
	Giúp HS 
	- Biết tính tổng nhiều số thập phân
	- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số TP và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ: Muốn cộng 2 số thập phân ta làm thế nào?
	3. Dạy bài mới
	a. Giới thiệu bài
	b. HD HS tự tính tổng nhiều số TP. 
* GV nêu phép tính
27,5 + 36,75 + 14,5 = .... 
- HS lên bảng tự đặt tính và tính
- Nhận xét
- Nhắc lại cách tính tổng nhiêu số TP?
- HS nhắc lại 
* GV đa bài toán (Bảng phụ) 
- HS đọc bài toán và nêu cách giải bài toán
Chu vi của hình tam giác là:
8,7 + 6,25 +10 = 24,95(dm)
Đáp số: 24,95dm
c. Luyện tập 
Bài 1 (51) 
Đáp số: a = 28,87 b = 76,76
 c = 60,14 d = 1,64
- 4 HS lên bảng thực hiện 
- Nhận xét, chữa bài 
- Nêu cách tính tổng nhiều số TP?
Bài 2 (52) 
- So sánh giá trị của 2 biểu thức?
HS đọc yêu cầu và giá trị của a, b, c 
- HS làm việc cá nhân
- HS đọc phần nhận xét trong sgk
Bài 3 (52)
a. (12,7 + 1,3) + 5,89 = 19,89
b. 38,6 + (2,09 + 7,91) = 48,6
c. (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2) = 19
d. (7,34 + 2,66) + (0,45 + 0,55) = 11 
- HS đọc yêu cầu 
- Làm vào vở 
- Chấm, chữa bài
	4. Củng cố - dặn dò
	- Nêu lại cách tính tổng nhiều số TP?
	- Nhận xét giờ học
	- Về xem bài tiếp theo.
	_________________________________________________
Tập làm văn
Kiểm tra viết giữa kì 1
( Đề của trường)
	____________________________________________
Lịch sử
Bài 10: Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
- Ngày 2 -9 – 1945, tại quảng trường Ba Đình lịch sử (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập.
- Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
- Ngày 2- 9 trở thành ngày quốc khánh của nước ta.
II. Hoạt động dạy – học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng tám năm 1945?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. bài mới
 a.Giới thiệu bài
 b.Các hoạt động.
*Hoạt động 1:Thảo luận nhóm đôi. – HS đọc thầm SGK
- Thủ đô Hà Nội vào ngày 2- 9 – 1945, không khí tưng bừng như thế nào? 
- Các nhóm làm vào phiếu học tập – dán bảng, lần lượt các nhóm lên miêu tả lại quang cảnh tưng bừng của thủ đô Hà Nội vào ngày 2- 9 – 1945.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 5
- HS đọc SGK
- Nêu tiến trình của buổi lễ? 
- Bắt đầu: 14 giờ, Bác cùng các vị trong chính phủ lâm thời bước lên lễ đài.
- Bác đọc bản tuyên ngôn độc lập.
- Lễ ra mắt và tuyên thệ của chính phủ lâm thời.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Tình cảm của Bác với nhân dân được thể hiện qua những cử chỉ và lời nói nào ?
- Cử chỉ: giơ tay vẫy chào đồng bào, với dáng điệu khoan thai, Bác ra hiệu im lặng và bắt đầu đọc bản tuyên ngôn độc lập.
- Lời nói: "Tôi nói đồng bào nghe rõ không" ? Giọng nói của Bác trầm ấm, rõ ràng.
- Nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh của Bác trong lề tuyên bố độc lập ?
- HS phát biểu.
*Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm 2
- HS đọc SGK
- GV phụ lên bảng ghi nội dung bài tập 2.
- HS thảo luận ghi vào bảng nhóm dán bảng.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét
* Hoạt động 5: Thảo luận nhóm 4
- Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 2- 9 – 1945?
- Ngày 2- 9 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
- Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày tháng năm nào ? ở đâu?
- HS đọc ghi nhớ
4.Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 10 2011 2012 theo GTDCND CKTKN.doc