Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 17 - Trường tiểu học Bùi Thị Xuân

Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 17 - Trường tiểu học Bùi Thị Xuân

 I. MỤC TIÊU:

- Học xong bài này,HS biết:

+ Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.

+ Hợp tác với những người xung quanh trong học tập,lao động,sinh hoạt hằng ngày.

+ Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.

 II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3,tiết 2.

- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3,tiết 1.

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 17 - Trường tiểu học Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN THỨ 17
 Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011
 Tiết 1: CHÀO CỜ 30’
 Tiết 2: ĐẠO ĐỨC 
 Bài: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2)
 I. MỤC TIÊU:
- Học xong bài này,HS biết:
+ Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
+ Hợp tác với những người xung quanh trong học tập,lao động,sinh hoạt hằng ngày.
+ Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
 II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 
- Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3,tiết 2.
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3,tiết 1.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu ghi nhớ đã học ở giờ trước. GV nhận xét và đánh giá.
2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.
a- Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SKG.
* Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
* Các tiến hành:
1. GV yêu cầu từng cặp HS ngồi cạnh nhau cùng thảo thuận làm bài tập 3.
2. HS thảo luận.
3. Theo từng nội dung, một số em trình bày kết quả trước lớp; những em khác có thể nêu ý kiến bổ sung hay tranh luận.
4. GV kết luận:
- Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống (a) là đúng.
- Việc làm của bạn Long trong tình huống (b) là chưa đúng.
b- Hoạt động 2: Xử lý tình huống ( Làm Bài 2)
* Mục tiêu: HS biết xử lý một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS thảo luận. 
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
c- Hoạt động 3: Thực hành (làm Bài 5). 
* Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài và trao đổi với bạn.
- Các bạn khác góp ý.
- GV nhận xét về những dự kiến của HS.
 3- Củng cố, dặn dò:
- 1 HS đọc phần ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét giờ học.
 Tiết 3: Tập đọc 
 Bài: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
 I. MỤC TIÊU: 
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
- Hiểu ý nghiã của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay dổi cuộc sống của cả thôn.
 II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 Ngu Công thời xưa Ngu Công thời nay (ông Phàn Phù Lìn)
 bên mương nước do gia đình đào đắp
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1- Bài cũ: 
- Đọc lại bài “Thầy cúng đi bệnh viện”. Trả lời câu hỏi về bài đọc.
- GV nhận xét cho điểm.
 2- Bài mới: 
 a- Luyện đọc: 
- 1-2 HS đọc cá nhân.
- 3 HS đọc tiếp nối từng phần của bài văn. Bài có thể chia thành 3 phần: 
+ Phần 1: Từ đầu đến.... vỡ thêm đất hoang trồng lúa.
+ Phần 2: Từ con nước nhỏ.... như trước nữa.
+ Phần 3: Đoạn còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1-2 HS đọc lại bài.
- GV đọc mẫu diễn cảm.
 b- Tìm hiểu bài:
Câu 1: Ông Lìn đã tìm cách để đưa được nước về thôn: Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con đào suốt 1 năm trời được gần 4 cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về.)
Câu 2: Nhờ có mương nước, cuộc sống tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như sau: 
+ Về tập quán canh tác: đồng bào không làm nương như trước mà làm lúa nước; không làm nương nên rừng không bị tàn phá; 
+ Về đời sống: nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
Câu 3: Ông Lìn đã nghĩ ra cách để giữ rừng, bảo vệ dòng nước: ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả. 
Câu 4: Câu chuyện đã giúp em hiểu rằng: muốn có cuộc sống âm no, hạnh phúc con người phải dám nghĩ, dám làm...
- HS nêu ý nghĩa bài văn
=> Ý nghĩa: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
 c- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS nối nhau đọc bài văn. HS nêu cách đọc diễn cảm.
- GV huớng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn. Có thể chọn đoạn 1 để rèn đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1 trong bài.
* Chú ý những từ ngữ sau: Ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, vắt ngang, con nước ông Lìn, không tin, suốt một năm trời, bốn cây số, mở rộng, vận động,...
 3- Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.
 Tiết 4: Toán:	 
 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 79)
 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1- Kiểm tra bài cũ:
- HS chữa bài tập 2-3 ở tiết học trước. 
- GV nhận xét và đánh giá.
 2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề
Bài 1: (Tính) HS đặt tính rồi tính
a. 216,72: 42 = 5,16
b. 1: 12,5 = 0,08
c. 109,98: 42,3 = 2,6
Bài 2: (Tính) HS đặt tính rồi tính.
- HS làm bài theo cặp. Mời 1 cặp lên bảng chữa.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
a) (131,4 – 80,8): 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,68
 = 22 + 43,68
 = 65,68
8,16: (1,32 + 3,48) – 0,345: 2 
 = 8,16: 4,8 – 0,1725
 = 1,7 – 0,1725
 = 1,5275
Bài 3: GV đọc bài toán. GV ghi tóm tắt.
- HS làm bài theo nhóm.
- Dại diện các nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
 Bài giải:
 Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 – 15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250: 15625 = 0,016
 0,016 = 1,6%
 Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6: 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: 1,6%; 16129 người
- Giáo viên chấm bài.
 3- Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài tập còn lại. Nhận xét tiết học.
 Tiết 5: Kể chuyện: 
 Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng nói: 
- Biết tìm và kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 II. ĐÒ DÙNG DẠY - HỌC: Một số tranh, ảnh, bài báo liên quan.
 IIIỘCHẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1- Bài cũ: 
- HS kể lại một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
 2- Bài mới: 
 a- Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề.
 b- Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện: 
- Một HS đọc đề bài. 
- HS kiểm tra HS đã chuẩn bị nội dung cho tiết học này như thế nào?
- Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể chuyện.
- Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trước lớp.
- Kể chuyện theo cặp: từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
- GV đến từng nhóm hướng dẫn, góp ý.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- HS tiếp nối nhau thi kể .
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS thi kể, tên câu chuyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét bình chọn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất trong tiết học.
 3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Về nhà kể lại câu chuyện mà các em nghe ở lớp cho người thân nghe. Chuẩn bị bài kể chuyện tiết sau.
 Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2011
 Tiết 1: Chính tả (Nghe - viết) 
 Bài: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON	
 I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng chính tả đúng bài văn “Người mẹ của 51 đứa con”.
- Làm đúng bài tập . Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- 
 IIIỘCHẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1- Bài cũ: 
- Làm bài tập 3 trong tiết chính tả tuần trước.
 2- Bài mới: 
 a- Hướng dẫn học sinh Nghe - viết:
- HS đọc nội dung bài viết. Nêu nội dung bài viết. 
- HS tìm các từ khó: Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải...
- HS viết ra bảng con các từ khó viết, đọc lại các từ khó viết. 
- Cả lớp và GV nêu nhận xét.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS dò lỗi chính tả. 
- GV chấm chữa 7 – 10 bài, HS trao đổi vở để kiểm tra chéo.
- GV nêu nhận xét chung.
 b- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: 
a. Chép vần của từng tiếng trong câu thơ lục bát vào mô hình cấu tạo từ: Cho HS làm bài và báo cáo kết quả theo tổ.
- Cả lớp sửa lại bài theo GV.
- Mô hình cấu tạo vần SGV.
b. Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ: 
- HS trả lời miệng để tăng cường tiếng Việt
- Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
- Cả lớp sửa chữa, bổ sung từ ngữ bắt vần.
 3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà HS học thuộc mô hình cấu tạo vần của tiếng.
- Ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài.
 Tiết 2:Thể dục
 Bài: Số 33 
 TROØ CHÔI “CHAÏY TIEÁP SÖÙC THEO VOØNG TROØN”
 (GV bộ môn giảng dạy) 
 Tiết 3: Toán:	 
 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG( Trang 80)
 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính. Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1- Kiểm tra bài cũ:
- HS chữa bài 2-4 ở tiết học trước.
- GV nhận xét và đánh giá.
 2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.
 a- Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Hướng dẫn HS thực hiện một trong 2 cách.
Cách 1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số tập phân tương ứng.
4
1
= 4
5
= 4,5
3
4
=3
8
= 3,8
2
10
5
10
2
3
= 2
75
= 2,75
1
12
=1
48
= 1,48
4
100
25
100
Cách 2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu.
Vì 1: 2 = 0,5 nên 4
1
= 4,5
Vì 4: 5 = 0,8 nên 3
4
= 3,8
2
5
Vì 3: 4 = 0,75 nên 2
3
= 2,75
Vì 12: 25 = 0,48 nên 1
12
= 1,48
4
25
Bài 2: HS thực hiện theo các quy tắc.(Tìm x) 
 a) x x 100 = 1,643 + 7,357 	 b) 0,16: x = 2 – 0,4
	x x 100 = 9 	 0,16: x = 1,6
	x = 9: 100 	 x = 0,16: 1,6
	x = 0,09 	 x = 0,1
Bài 3: HS làm bài và chữa bài. (Bài này có 2 cách giải)
 Bài giải
Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
 Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
 Bài giải
Cách 2: Sau ngày bơm đầu tiên, lượng nước trong hồ còn lại là:
 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
 Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
Bài 4: (Khoanh vào câu trả lời đúng).
- HS làm bài thi (Khuyến khích HS còn nhút nhát để tăng cường tiếng Việt).
- Đáp án đúng là : D. 0,0805
 b- Hoạt động 2: Giáo viên chấm bài.
- GV chấm một số bài.
- GV chữa bài nếu cần. 
 3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dạn dò chuẩn bị bài sau.
 Tiết 4: Luyện từ và câu: 
 Bài: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO T ... nhiều câu hỏi hơn nhóm đó sẽ thắng.
 3- Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn tập tiết sau kiểm tra học kì 1. Nhận xét giờ học.
 Thứ năm, ngày 15 tháng 12 năm 2011
 Tiết 1: Luyện từ và câu: 
 Bài: ÔN TẬP VỀ CÂU
 I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến.
- Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể.
- Xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1- Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
- GV nhận xét và đánh giá.
 2- Dạy bài mới: Giới thiệu – ghi đề.
Bài 1: ( Đọc mẩu chuyện vui và thực hiện các nhiệm vụ bên dưới)
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Câu hỏi dùng để làm gì ? (dùng để hỏi điều chưa biết)
+ Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ? (cuối câu có dấu chẩm hỏi)
+ Câu kể dùng để làm gì ? (dùng để kể sự việc)
+ Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì ? (cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm)
+ Câu khiến dùng để làm gì ? (dùng để nêu yêu cầu, đề nghị)
+Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì ? (trong câu có từ hãy)
+ Câu cảm dùng để làm gì ? (dùng để bộ lộ cảm xúc)
+ Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì ? (cuối câu có dấu chấm than)
- HS trình bày kết quả. GV nhận xét.
Bài 2: ( Phân loại các kiểu câu trong mẩu chuyện sau. Xác định thành phần của trong câu: chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ)
- Cả lớp lắng nghe và theo dõi.
- HS đọc thầm mẩu chuyện “Quyết định độc đáo”
- Phân biệt chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ 
+ Câu Ai làm gì: Cách đây không lâu(tr. N),/ lãnh đạo hội đồng thành phố Nót-tinh-ghêm ở nước Anh(CN)// đã quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không đúng chuẩn(V).
+ Câu Ai thế nào: Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi(TrN),/ công chức(C)//sẽ bị phạt 1 bảng(V).
+ Câu Ai là gì: Đây(C)// là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh(C).
- HS trình bày kết quả. GV nhận xét
 3- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà nắm vững các kiểu câu kể, các thành phần câu.
 Tiết 2: Thể dục.
TRÒNĐI DỀU VÒNG TRÁI, VÒNG PHẢI
TRÒ CHƠI “ NHẢY TIẾP SỨC THEO VÒNG ”
(GV bộ môn giảng dạy)
 Tiết 3: Toán: 
 Bài: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI
 ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
- Rèn HS kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Máy tính bỏi túi cho các nhóm. 
 IIIỘCHẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1- Kiểm tra bài cũ:
- HS chữa bài tập 2-3 ở tiết học trước.
- GV nhận xét và đánh giá.
 2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.
 a- Ví dụ 1. Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40.
- HS nêu quy tắc tính.
- Tìm thương của 7 và 40.
- GV hướng dẫn HS thực hiện trên máy tính bỏ túi.
- HS tự tính và đọc kết quả 7 : 40 = 0,175 vậy 7 : 40 = 0,175 = 17,5%
 b- Ví dụ 2. Tính 34% của 56
56 x 34: 100 = 
5
6
x
3
4
%
=
19,04
- HS tự tính
- Ghi kết quả lên bảng.
- HS ấn các phím và thấy kết quả đúng như trên bảng.
 c- Ví dụ 3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78.
- HS nêu cách tính 78: 65 x 100 = 120
7
8
¸
6
5
%
==
120
 d- Thực hành.
Bài 1: HS thực hành theo nhóm (Dùng máy tính để tính và ghi kết quả vào bảng SGK)
- HS làm bài theo nhóm. 
- Đại diện treo bài lên bảng và trình bày.
- Đổi chéo nhau cùng làm bài.
Trường
Số HS
Số HS nữ
Tỉ số % của số HS nữ và T/s HS
An Hà
612
311
50,816%
An Hải
578
294
59,865%
An Dương
714
356
49,859%
An Sơn
807
400
49,566%
Bài 2: Tương tự bài 1
Thóc (kg)
Gạo (kg)
100
69
150
103,5
125
86,25
110
75,9
88
60,72
Bài 3: HS đọc đề bài. HS tự tính và nêu kết quả.
a) 30000 x 0,6 x 100 = 5000000 đồng
b) 60000 : 0,6 x 100 = 10000000 đồng
c) 90000 : 0,6 x 100 = 15000000 đồng
- GV nhận xét và kết luận: Nhờ máy tính bỏ túi ta tính được rất nhanh.
 3- Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem trước bài hình tam giác. Nhận xét tiết học.
 Tiết 4: Địa lý 
 Bài: ÔN TẬP HỌC KÌ I 
 I. Mục tiêu: 
- GV giúp HS củng cố các bài địa lí đã học.
- HS nắm chắc kiến thức của từng bài. 
- Giáo dục HS yêu quê hương đất nước.
 II. Đồ dùng dạy học: SGK, vở bài tập, chuẩn bị một số câu hỏi. 
 III. Các hoạt động dạy - học:
 1. Bài cũ: 
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đâu? Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào?
- GV nhận xét và đánh giá.
 2. Bài mới:
 a- Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề.
 b- Hoạt động 2: Ôn tập (theo nhóm).
- GV yêu cầu HS ôn tập theo nhóm dựa vào câu hỏi từng bài trong SGK với hình thức một em hỏi, một em trả lời, rồi đổi chéo cho nhau.
- GV đi từmg nhóm giúp đỡ thêm cho HS 
 c- Hoạt đông 3: Tổ chức trò chơi: trả lời đúng.
- GV chuẩn bị sẳn một số câu hỏi, cho HS lần lượt từng nhóm lên bốc thăm trúng câu nào trả lời câu đó, nếu nhóm nào trả lời đúng nhiều câu hỏi hơn nhóm đó sẽ thắng.
 3- Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn tập tiết sau kiểm tra học kì 1. Nhận xét giờ học.
 Tiết 5: Kĩ thuật.
 Bài: THỨC ĂN NUÔI GÀ (T1)
 I/MỤC TIÊU: HS phải 
- Liệt kê được tên 1 số thức ăn nuôi gà, tác dụng của thức ăn nuôi gà.
- Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Tranh, ảnh minh hoạ 1 số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà.
- 1 số mẫu thức ăn nuôi gà; phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. 
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
- GV nhận xét và đánh giá.
 2- Bài mới:
 a- Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
- Hướng dẫn HS đọc mục 1(SGK) và đặt câu hỏi: Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển?
- HS suy nghĩ và trả lời các yếu tố đó là: ánh sáng, nước, không khí, các chất dinh dưỡng.
- GV hỏi và HS trả lời về tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà.
- GV giải thích kết hợp với minh hoạ tác dụng của thức ăn ( theo nội dung SGK).
- Kết luận: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triẻn cơ thể của gà. Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn.
 b- Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà.
- HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà ( các em nhớ lại những loại thức ăn thường dùng ở gia đình, kết hợp với hình 1 SGK để trả lời).
- HS trả lời, GV ghi vắn tắt lên bảng (có thể ghi theo nhóm thức ăn).
- 1 số HS nhắc lại: thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, tép, ốc, bột đỗ, bột khoáng...
 c- Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 (SGK).
- GV đặt câu hỏi: Thức ăn nuôi gà được chia làm mấy loại? Hãy kể tên các loại thức ăn? 
- 1 số HS trả lời, GV nhận xét, tóm tắt và bổ sung.
- HS thảo luận nhóm để tìm hiểu về tác dụng và cách sử dụng các loại thức ăn theo phiếu sau:
Tên nhóm
Tác dụng
Sử dụng
Nhóm cung cấp chất đạm
Nhóm cung cấp chất bột đường
Nhóm cung cấp chất khoáng
Nhóm cung cấp vitamin
Thức ăn tổng hợp
 3- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học và thu kết quả thảo luận của các nhóm sẽ trình bày trong tiết 2.
 Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2011
 Tiết 1: Tập làm văn 	 
 Bài: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
 I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi.
- Tự viết một đoạn văn cho hay và hoàn chỉnh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ để HS sửa lỗi.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Bài cũ:
- Kiểm tra vở, chấm điểm đơn xin học môn tự chọn.
 2. Bài mới: 	
 a- Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp.
- Nhận xét về kết quả làm bài.
- Thông báo điểm số cụ thể.
 b- Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài cho HS.
- Một số HS lên bảng chữa từng lỗi.
- Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay.
- HS trao đổi, thảo luận. 
- Rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
 3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Những bài điểm kém về nhà viết lại để đánh giá tốt hơn.
 Tiết 2: Toán 
 Bài: HÌNH TAM GIÁC
 I. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao của hình tam giác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các dạng hình tam giác, ê ke.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ:
- HS chữa bài tập 2-3 ở tiết học trước.
- GV nhận xét và đánh giá.
 2- Dạy bài mới: Giới thiệu – ghi đề.
 a- Hình tam giác: Giới thiệu dặc điểm của hình tam giác.
- HS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của mỗi hình tam giác.
- HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác.
- Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc).- GV giới thiệu đặc điểm.
+ Hình tam giác có ba góc nhọn. 
+ Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (tam giác vuông).
 b- Đáy và đường cao: Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng).
- Giới thiệu tam giác ABC.- Nêu tên đáy BC và đường cao AH .
- Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.
- HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác.
 A A
 B H C B C
 c- Thực hành
Bài 1: (Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác).
- HS trả lời miệng. (Chú ý đến các đối tượng HS còn yếu để tăng cường tiếng Việt)
a) Tam giác ABC: cạnh AB, AC, BC. Góc: ABC, BCA, BAC.
b) Tam giác DEG: Cạnh EG, DG, DE; Góc: EDG, EGD, DEG.
c) Tam giác MNK: Cạnh MN, MK, NK; Góc: MNK, MKN, NMK. 
Bài 2: (Chỉ ra đường cao tương ứng với đáy vẽ trong mỗi hình tam giác).
- HS Làm bài ra bảng con.
a) Tam giác ABC: Đáy AB; Đường cao CH.
b) Tam giác DEG: Đáy EG; Đường cao DK.
c) Tam giác PMQ: Đáy PQ; Đường cao MN.
Bài 3:. (So sánh diện tích)
a) Hình tam giác ADE = EDH vìcó 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông.
b) Hai hình tam giác EBC và ECH có diện tích bằng nhau.
c) Hình chữ nhật ABCD = 2 EDC.
- GV nhận xét.
 3- Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem trước bài diện tích hình tam giác. Nhận xét tiết học.
 Tiết 3: Khoa học 
 Bài: KIỂM TRA HỌC KÌ I
 ( Làm theo đề của Trường ra )
 I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra đánh giá chất lượng học kì I của HS qua các nội dung sau:
+ Nhận diện được tính chất, công dụng và cách bảo quản một số chất đã học.
+ Biết cách phòng tránh một số loại bệnh đã học như: sốt rét, sốt xuất huyết, viêm gan A, AIDS.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- Ghi đầu bài. Phát đề. Hướng dẫn HS trước khi làm bài.
- HS làm bài, GV theo dõi và nhắc nhở.
- GV thu bài chấm. Nhận xét về bài làm của HS
 Tiết 4: Mĩ thật
 Bài: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
 XEM TRANH: DU KÍCH TẬP BẮN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5(10).doc