Giáo án các môn khối 5 - Tuần 2 năm 2010

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 2 năm 2010

I.Mục tiêu: -- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

 - Hiểu các từ : Văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích.

- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.Các hoạt động dạy- học:

 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

 2.Dạy bài mới:

 2.1/Giới thiệu bài:

 2.2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 2 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 2
Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2010
Buổi sáng
Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
I.Mục tiêu: -- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
 - Hiểu các từ : Văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích...
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Các hoạt động dạy- học:
 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
 2.Dạy bài mới:
 2.1/Giới thiệu bài:
 2.2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a)luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- Gọi HS nối tiếp đọc bài, kết hợp sửa lỗi và giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ 
- Luyện đọc theo cặp 2 lần 
- Đọc mẫu toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- Đến thăm văn miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
- Yêu cầu đọc bảng thống kê để tìm xem: + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
+ triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá VN?
- Đoạn còn lại của bài văn cho em biết điều gì?
- Bài văn nói lên điều gì?
- Cho HS đọc ND của bài
c) đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài.
- Treo bảng phụ có nội dung đoạn chọn hướng dẫn đọc. 
- Đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- HS đọc , cả lớp đọc thầm bài
-6 HS đọc nối tiếp ( đọc 2 lượt)
- HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. 1 HS đọc thành tiếng
- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ 
- VN có truyền thống khoa thi cử lâu đời
- Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất: 104 khoa
- Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất 1780
- VN là một nước có nền văn hiến lâu đời...
- Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời
- VN có truyền thống khoa thi cử lâu đời. Văn Miếu - Quốc Tử Giám - là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta .
- 3HS đọc nối tiếp bài.
- HS đọc và bình chọn bạn đọc hay nhất.
 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau
Toán
Luyện Tập
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
II.Các hoạt động dạy-học:
 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
 2.Dạy bài mới:
 2.1/Giới thiệu bài.
 2.2/Hướng dẫn luyện tập.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1:- Vẽ tia số lên bảng, gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu các HS khác vẽ tia số vào vở và điền vào các phân số thập phân. 
- Tổ chức cho HS nhận xét bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đọc các phân số thập phân trên tia số.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng làm bài.
Bài 3:- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài.
- Theo dõi bài chữa của GV để tự kiểm tra bài của mình, sau đó đọc các phân số thập phân.
- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các phân số đã cho thành phân số thập phân.
- HS : Bài tập yêu cầu viết các phân số đã cho thành các phân số thập phân có mẫu số là 100.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
= = 
 = = 
 = = 
 3.Củng cố, dặn dò:- Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5
( tiết 2)
I.Mục tiêu: Sau bài học này, HS biết:
 - HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
 - Có ý thức học tập và rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5, vui và tự hào là HS lớp 5 
II.Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: + HS lớp 5 có khác gì so với HS các khối khác?
 + Theo em, cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
 2.Dạy bài mới:
 2.1/Giới thiệu bài:
 2.2/Nội dung:
* Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu
- Yêu cầu từng nhóm HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm nhỏ
-Kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
 *Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu
- Yêu cầu HS kể về các tấm gương trong lớp, trong trường, hoặc sưu tầm trong sách báo, đài..
- KL: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
*Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về đề tài trường em
- Yêu cầu HS giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp.
- Yêu cầu HS múa, hát, đọc thơ về chủ đề trường em.
- Nhận xét, KL: Chúng ta rất vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Rất yêu quý và tự hào về trờng của mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5. Xây dựng trường lớp tốt.
- HS thảo luận trong nhóm 2
- HS trình bày trước lớp
- Lớp trao đổi nhận xét
- HS lần lượt kể 
- HS cả lớp theo dõi và thảo luận về những điều có thể học tập được từ những tấm gương đó
- HS giới thiệu tranh vẽ. 
- HS múa hát, đọc thơ.
 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học
 - Dặn HS Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
TH Tiếng Việt:
ÔN chính tả cấu tạo vần -
Quy tắc đánh dấu thanh
I.Mục tiêu: 
- Luyện tập về cấu tạo tiếng, vần, quy tắc đánh dấu thanh.
- Rèn cho HS viết đúng chính tả Tiếng Việt.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy:
1. Giới thiệu bài: 
 Luyện về cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh.
2.Tổ chức cho HS làm các bài tập :
Bài 1: Dựa vào mô hình cấu tạo vần, hãy phân tích cấu tạo vần của các tiếng sau:
 Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông.
Bài 2. Nêu quy tắc đánh dấu thanh của các tiếng có nguyên âm đôi iê, uô, ươ.
Cho ví dụ.
Bài 3. Điền các chữ thích hợp vào chỗ trống:
Ngọn ...ành; ...ãy gọn; gánh ...ồng; ...ệnh khạng; kiên ...uyết; ...iên cường.
. Tuyên dương những HS học tốt.
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS ghi nhớ cách đánh dấu thanh.
Hoạt động của trò:
HS làm bài theo nhóm 2.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Lớp nhận xét, bổ sung.
-Đối với các tiếng không có âm cuối đánh dấu thanh vào chữ cái thứ nhất của nguyên âm đôi, đối với các tiếng có âm cuối đánh dấu thanh vào chữ cái thứ hai của nguyên âm đôi.
-HS tự cho ví dụ.
HS làm bài.
Chữa bài.
 Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2010
Buổi sáng
Toán
Ôn Tập
phép cộng và phép trừ hai phân số
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết cộng(trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số
II.Các hoạt động dạy - học:
 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
 2.Dạy học bài mới:
 2.1/Giới thiệu bài:
 2.2/Hướng dẫn ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Viết lên bảng hai phép tính :
 + ; - 
- Yêu cầu HS thực hiện tính.
- Hỏi : Khi muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào ?
- Viết tiếp lên bảng hai phép tính :
 + ; - và yêu cầu HS tính.
- Hỏi : Khi muốn cộng( hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
2.3/Luyện tập:
Bài 1:- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS.
Bài 2(a,b):- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi giúp đỡ các HS kém 
* các ý còn lại dành cho HSKG.
Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài toán và tự làm bài
+ Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm bao 
nhiêu phần hộp bóng ?
+ Em hiểu hộp bóng nghĩa là thế nào 
+ Vậy số bóng vàng chiếm mấy phần ?
+ Hãy đọc phân số chỉ tổng số bóng của cả hộp.
+ Hãy tìm phân số chỉ số bóng vàng.
- Kiểm tra bài giải của một số HS.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài ra giấy nháp.
 + = = 
 - = = 
- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 + = + = = 
 - = - = = 
- HS khác nhắc lại cách cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
- 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc đề bài.
Bài giải
Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng xanh là :
 (số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là :
 (số bóng trong hộp)
 Đáp số : hộp bóng
 3.Củng cố, dặn dò: - Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc
I.Mục tiêu: - Tìm được từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học; tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc( BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc( BT3)
 - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
II.Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: - 4 HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa và dặt câu 
 - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời: + Thế nào là từ đồng nghĩa?
 + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
 + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
 2.Dạy bài mới:
 2.1/Giới thiệu bài:
 2.2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài tập1: - Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu 1 nửa lớp đọc thầm bài Thư gửi các học sinh, một nửa còn lại đọc thầm bài Việt Nam thân yêu, viết ra giấy nháp các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc.
- Giải thích từ Tổ Quốc.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. 
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 
+ phát giấy khổ to, bút dạ.
+ Gợi ý:
H: Em hiểu thế nào là quốc doanh? Đặt câu với từ đó?
H: Quốc tang có nghĩa là gì/ Đặt câu với từ đó.
Bài tập 4: (HSKG biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở trong bt)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- Gọi HS đọc câu mình đặt, nhận xét sửa chữa cho từng em.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa các từ ngữ: quê mẹ, quê hơng, quê cha đất tổ, nơi chôn rau. 
- Tiếp nối nhau phát biểu
+ Bài thư gửi các học sinh: nước, nước nhà, non sông
+ bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương
- Tổ Quốc: đất nước, được bao đời xây dựng và để lại, trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nó.
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Tiếp nối nhau phát biểu. 
+ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc: đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà.
- 2 HS nhắc lại từ đồng nghĩa.
- Lớp ghi vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm và viết vào phiếu bài tập. 
- Nhóm báo cáo kết quả. 
- 4 HS đặt câu trên bảng.
- 8 HS lần lượt đọc bài làm của mình
- 4 HS nối tiếp nhau giải thích theo ý hiểu:
 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học
 - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc.
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I.Mục tiêu:
 - Phát hiện được những hình ảnh đẹp trong bài văn Rừng trưa và Chiều tối.
 -  ...  cùng quan sát kĩ hình minh hoạ sơ đồ quá trình thụ tinh và đọc các chú thích để tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào.
*HĐ3:Các giai đoạn phát triển của thai nhi
- Nêu yêu cầu: Hãy đọc mục Bạn cần biết trang 11 SGK và quan sát các hình minh hoạ 2, 3, 4, 5 và cho biết hình nào chụp thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.
- Yêu cầu HS mô tả đặc điểm cảu thai nhi, em bé ở từng thời điểm được chụp trong ảnh.
- HS tiếp nối nhau trả lời, nếu sai HS khác trả lời lại.
+ Cơ quan sinh dục của cơ thể quyết định giới tính của mỗi người.
+ Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
+ Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng 
+ Bào thai được hình thành từ trứng gặp tinh trùng.
+ Em bé được sinh ra sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng bút chì nối vào các hình với chú thích trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài và mô tả.
- HS làm việc theo cặp cùng đọc SGK, quan sát hình và xác định các thời điểm của thai nhi được chụp.
- 4 HS lần lượt nêu ý kiến của mình về từng hình, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến
 3.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp.
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và tìm hiểu xem phụ nữ có thai nên và không nên làm gì.
PĐ Tiếng Việt: 	ôn tập làm văn tả cảnh. 
I.Mục tiêu: 
 - HS hiểu thêm về cách quan sát, chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.
Biết chuyển sự quan sát thành một dàn ý và biết chuyển dàn ý thành bài văn hoàn chỉnh.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy:
1. Giới thiệu bài: 
 Luyện tập tả cảnh .
2. Luyện tập: 
Bài tập 1:
HS đọc đoạn văn tả cơn mưa .SGK trang 54
Trả lời câu hỏi: 
Những dấu hiệu tả cơn mưa sắp đến.
Những từ ngữ tả cơn mưa, tiếng mưa.
Những từ ngữ tả cây cối ,con vật, cảnh vật, trong và sau cơn mưa.
Tác giả tả cơn mưa bằng những giác quan nào?
Bài tập 2: Dựa vào những quan sát của các em, hãy lập dàn ý một bài văn tả cơn mưa, sau đó viết thành bài văn hoàn chỉnh.
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài văn.
Hoạt động của trò:
HS đọc bài.
- Mây đen kéo đén, gió rít từng cơn...
- Lúc đầu những hạt mưa thưa thớt rơi lộp độp trên lá cây. Sau mưa ù ù...
-Thị giác, thính giác, cảm giác...
HS viết bài.
Một số em trình bày .
Lớp nhận xét, bổ sung.
Địa lý
địa hình và khoáng sản
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
 - Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta, chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ).
 - Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a - pa - tít, dầu mỏ.
II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 -Lược đồ địa hình Việt Nam; Lợc đồ một số khoáng sản Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy - học:
 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS
 2.Dạy bài mới:
HĐ1: Địa hình việt nam
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát lược đồ địa hình Việt Nam và thực hiện các nhiệm học tập
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Tổ chức cho một số HS thi thuyết trình các đặc điểm về địa hình Việt Nam trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
HĐ 2: Khoáng sản việt nam
- Treo lược đồ một số khoáng sản Việt Nam và cho HS thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét các câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu HS vừa chỉ lược đồ trong SGK vừa nêu khái quát về khoáng sản ở nước ta cho bạn bên cạnh nghe.
HĐ3: Những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập và yêu cầu các em cùng thảo luận để hoàn thành phiếu
- Yêu cầu 2 nhóm HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận
- HS nhận nhiệm vụ và cúng nhau thực hiện.
- 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện 4 nhiệm vụ trên, cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu cần)
- 3 HS xung phong lên bảng thi thuyết trình (vừa thuyết trình vừa chỉ trên bản đồ), HS cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn thuyết trình hay, đúng nhất
- HS quan sát lược đồ, xung phong trả lời câu hỏi. Mối HS chỉ trả lời 1 câu hỏi, các học sinh khác theo dõi và bổ sung cho bạn để có câu trả lời đúng nhất:
- HS trao đổi theo cặp 
- HS chia tành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 em, nhận nhiệm vụ và triển khai thảo luận để hoàn thành phiếu 
- 2 nhóm HS lên bảng và trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến (nếu cần).
 3.Củng cố, dặn dò: - Tổng kết tiết học
 - Dặn dò HS vè nhà học bài, chỉ lại vị trí của các dãy núi, các mỏ khoáng sản trên lược đồ và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
 Nam hay nữ
(tiếp theo)
I.Mục tiêu: Giúp HS
 - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam và nữ
 - Luôn có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới hoặc khác giới, không phân biệt nam hay nữ.
II.Các hoạt động dạy - học:
 1.Kiểm tra bài cũ: 
 2.Dạy bài mới:
 2.1/Giới thiệu bài: 
 2.2/ Nội dung:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ4:Bày tỏ thái độ về một số quan niệm về nam và nữ
- Chia HS thành các nhóm nhỏ và nêu yêu cầu: hãy thảo luận và cho biết em có đồng ý với mỗi ý kiến dưới đây không? Vì sao? (ghi vào mỗi phiếu học tập 2 trong 6 ý kiến và giao cho HS).
+ Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.
+ Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
+ Đàn ông là trụ cột trong gia đình. Mọi hoạt động trong gia đình phải nghe theo đàn ông.
+ Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kỹ thuật.
+ Trong gia đình nhất định phải có con trai.
+ Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi.
*HĐ5: Liên hệ thực tế
- Hướng dẫn HS liên hệ thực tế: Các em hãy liên hệ trong cuộc sống xung quanh các em có những phân biệt đối xử giữa nam và nữ như thế nào? Sự đối xử đó có gì khác nhau? Sự khác nhau đó có hợp lý không?
- HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS cùng thảo luận và bày tỏ thái độ về 2 trong 6 ý kiến.
Ví dụ:
+ Công việc nội trợ, chăm sóc con cái không phải là công việc của riêng phụ nữ. Phụ nữ hàng ngày cũng phải đi làm để xây dựng kinh tế gia đình...
+ Đàn ông không phải là người kiếm tiền nuôi cả gia đình...
+ Đàn ông là trụ cột gia đình nhưng gia đình không phải là do một mình đàn ông làm chủ...
+ Nghề nghiệp là sự lựa chọn theo sở thích và năng lực của mỗi người. Con gái cũng có thể làm kỹ thuật giỏi,...
+Trong gia đình nhất định phải có con trai là chưa đúng. Con trai, con gái là như nhau,...
+ Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi là không đúng...
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể về những sự phân biệt, đối sử giữa nam và nữ mà các em biết, sau đó bình luận, nêu ý kiến của mình về các hành động đó.
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau trình bày
 3.Củng cố, dặn dò: - Khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp.
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết(trang7, trang 9 SGK) và chuẩn bị bài sau.
Nguyễn Trường Tộ
mong muốn canh tân đất nước
I.Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được:
 - Những đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh
 - Suy nghĩ và đánh giá của nhân dân ta về những đề nghị canh tân và lòng yêu nước của ông .
II.Các hoạy động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu những boăn khoăn suy nghĩ của Trương Định khi nhận lệnh vua?
 2.Bài mới:
 2.1/Giới thiệu bài:
 2.2/Nội dung:
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
*HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
 + Từng bạn trong nhóm có thể đưa ra các thông tin bài báo, tranh ảnh về Nguyễn Trường Tộ nếu sưu tầm được. 
- Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung 
- Nhận xét sau đó ghi những nét chính về tiểu sử của Nguyễn Trường Tộ 
*HĐ2: Tình hình nớc ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Theo em, tại sao thực dân pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta?
điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó thế nào?
- Yêu cầu HS Làm việc cá nhân với SGK 
+ Nguyễn Trường Tộ đã đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?
+ Nhà vua và triều đình có thái độ như thế nào với những đề nghị của ông ? vì sao?
- HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi
- HS cùng xem và đọc SGK sau đó ghi vào phiếu bài tập:
+ Nguyễn Trường Tộ sinh năm 1830, mất năm 1871
+Ông xuất thân trong một gia đình công giáo ở làng Bùi Chu huyện Hưng Nguyên tỉnh Nghệ An,...
- HS thảo luận nhóm 4 
Thực dân Pháp dễ dàng xâm lược nước ta vì:
+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân Pháp
+Kinh tế nước ta nghèo nàn lạc hậu ...
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao , buôn bán với nhiều nớc.
+ Thuê chuyên gia nớc ngoài giúp ta phát triển kinh tế.
+ Xây dựng quân đội hùng mạnh,
- Triều đình không cần thực hiện các đề nghị của Ông...
 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về sưu tầm thêm các tài liệu về chiếu cần vương , nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và ông vua yêu nước Hàm Nghi.
Kĩ thuật
Đính khuy hai lỗ (tiết 2)
I.Mục tiêu: HS cần phải
 - Biết cách đính khuy 2 lỗ, đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
 - Rèn luyện tính cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy- học: - Mẫu đính khuy hai lỗ
 - Một số sản phẩm may mặc đợc đính khuy hai lỗ, vật liệu và dụng cụ cần thiết
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 2.Dạy bài mới:
 2.1/Giới thiệu bài:
 2.2/ Nội dung bài:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 3: HS thực hành
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ.
- Nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lu ý khi đính khuy hai lỗ.
- Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và sự chuẩn bị dụng cụ , vật liệu thực hành đính khuy 2 lỗ của mỗi HS.
- Nêu yêu cầu và thực hành: Mỗi HS đính 2 khuy trong thời gian 2 tiết học. mỗi tiết 1 khuy.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài.
- Quan sát uốn nắn cho những HS còn lúng túng hoặc chưa làm đúng kĩ thuật.
* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm.
- HS nêu các yêu cầu của sản phẩm (SGK), Ghi các yêu cầu lên bảng để HS dựa vào đó để đánh giá.
- Nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức : hoàn thành A, chưa hoàn thành B, hoàn thành tốt A+
- 2HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ
- HS thực hành
- HS nhắc lại
- HS để dụng cụ lên bàn
- HS đọc yêu cầu trong SGK
- HS thực hành trong 2 tiết 
 3.Nhận xét, dặn dò:
 - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau: vải, khuy bốn lỗ, kim chỉ,

Tài liệu đính kèm:

  • docNgin nam van hien.doc