Giáo án các môn khối 5 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Phong Chương 2

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Phong Chương 2

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

* HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa

- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.

 

doc 34 trang Người đăng hang30 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 3 - Trường Tiểu học Phong Chương 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2011
SÁNG:
Tiết 1: CHÀO CỜ
Hộ đồng Sư phạm + Học sinh
.
Tiết 3: Tập đọc:
6. LÒNG DÂN ( PHẦN 1)
(Nguyễn Văn Xe)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
* HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa
Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
3’
2’
10’
12’
10’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Sắc màu em yêu.
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài: Ở lớp 4, các em đã được làm quen với đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai. Hôm nay, các em sẽ phần đầu của đoạn kịch Lòng dân. Đây là vở kịch đã được giải thưởng Văn nghệ trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945- 1954). Tác giả của vở kịch là Nguyễn Văn Xe đã hy sinh trong kháng chiến.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch.
- Giới thiệu tranh
- GV kết hợp sửa lỗi và giảng từ
Đoạn 1: Từ đầu đến dì Năm (Chồng tui. Thằng này là con.)
Đoạn 2: Từ Cai (Chồng chị à?) đến lời lính (Ngồi xuống!... Rục rịch tao bắn.)
Đoạn 3: Phần còn lại
b) Tìm hiểu bài: 
- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
- Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?
c) Luyện đọc diễn cảm: 
- HD đọc phân vai
- Tổ chức đọc phân vai
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua phần 1 đoạn kịch em hiểu tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau : Lòng dân (Phần 2)
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
-1HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- HS quan sát tranh minh họa những nhân vật trong màn kịch.
- 3 tốp đọc tiếp nối, mỗi tốp 3 em 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc lại đoạn kịch.
- Chú bị bọn giặc rược đuổi bắt, chú 
chạy vào nhà dì Năm.
- Dì vội đưa cho chú 1 chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì.
- HS phát biểu
- Mỗi tốp 5em, 1 em dẫn chuyện.
- HS đọc
- Ca ngợi dì Năm dung cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
TuÇn 4
( Thực hiện từ ngày 12/9/2011 đến ngày 16/9/2011 )
SÁNG Thứ hai / 12/ 9 / 2011 
 Tiếtt 1: Chào cờ
( Hội Đồng Sư phạm + Học sinh)
......................................................
 Tiết 2: Tập đọc
7. Nh÷ng con sÕu b»ng giÊy
I. Môc tiªu:
 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em.
 * Thể hiện sự cảm thông: Biết bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại.
Xác định giá trị: Nhận biết giá trị của hòa bình, sự an lành đối với cuộc sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh vẽ ở SGK
 - Bảng phụ
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
TG
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
3-5’
3’
10’
12’
8’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi một tốp HS phân vai đọc đoạn kịch “Lòng dân”
2. Bài mới: 
2.1. Khám phá
- GV giới thiệu tranh minh họa chủ điểm Cánh chim và hòa bình, nội dung các bài học trong chủ điểm. DH HS quan sát tranh minh họa bài đọc.
- GV giới thiệu bài- ghi đề.
2.2. Kết nối:
a) Luyện đọc:
- GV viết bảng và HD HS đọc đúng số liệu 100 000 người; tên người, tên địa lí nước ngoài ( Xa-xa-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-xa-ki).
- GV chia đoạn: 4 đoạn
Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
Đoạn 2: Hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra.
Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-xa-cô Xa-xa-ki.
Đoạn 4: Ước vọng hòa bình của HS thành phố HI-rô-si-ma.
GV theo dõi kết hợp sửa lỗi cho các em
- Giải nghĩa từ khó
- Đọc diễn cảm bài văn
b) Tìm hiểu bài:
- Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- Cô bé Xa-xa-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ trên khắp TG đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-xa-cô?
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọnghòa bình?
3. Thực hành
a) Thể hiện sự cảm thông:
GV nêu câu hỏi 4: Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-xa-cô?
GV yêu cầu HS nói về ý nghĩa câu chuyện
b) Luyện đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu đoạn 3, HD cả lớp luyện đọc diễn cảm.
4. Áp dụng:
- GV nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện về Xa-xa-cô cho người thân nghe.
- Đọc trước bài: Bài ca về trái đất
6 HS đọc đoạn kịch và TL câu hỏi
- 1 HS khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm phân đoạn.
- Từng tốp 4HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). 
- HS luyện đọc theo cặp
- 1HS đọc toàn bài
- Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách ngày ngày gấp sếu vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng, em sẽ khỏi bệnh.
- Các bạn nhỏ đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới Xa-xa-cô.
+ KHi Xa-xa-cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện mong muốn của các bạn: thế giới này mãi mãi hòa bình.
+ Chúng tôi căm ghét chiến tranh
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em.
HS theo dõi
HS luyện đọc theo cặp
HS thi đọc diễn cảm
Nhận xét bình chon người đọc hay nhất.
HS nói về những gì các em học được qua giờ học.
- HS nhắc lại điều câu chuyện muốn nói.
.
Tiết 4: Toán 
16. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” .
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Bảng số trong ví dụ viết sẵn vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
2’
15’
21’
2’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh chữa bài 2, 3
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ:
* Ví dụ: GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung và yc hs đọc.
? 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô mét?
? 2 giờ người đó đi được bào nhiêu ki- lô - mét?
? 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ ?
? 8 km gấp mấy lần 4 km ?
? Như vậy thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp mấy lần ?
Tương tự ... 3 giờ 
? Em hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được ?
- GV nhận xét và kết luận
* Bài toán:
- Gv yc hs đọc đề toán.
? Bài toán cho em biết những gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Gv yc hs tóm tắt đề toán.
- Yc hs suy nghĩ cách giải.
- Cho một số học sinh lên trình bày. Nhận xét, hướng dẫn theo trình tự như sau:
* Giải bằng cách rút về đơn vị:
? Biết 2 giờ ô tô đi được 90 km, làm thế nào để tính được số ki- lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ ?
? Biết 1 giờ ô tô đi được 45 km. Tính số km đi được trong 4 giờ?
? Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có thể làm được như thế?
* KLuận: Bước tìm số km đi trong một giờ ở bài tập trên người ta gọi là bước rút về đơn vị.
* Giải bằng cách tìm tỉ số:
? Nhìn vào tóm tắt, ta thấy 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần?
Gọi 2 giờ là 1 lần thì 4 giờ là 2 lần.
? Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu km?
- Gọi HS nhắc lại cách làm
* KLuận: Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là bước tìm tỉ số
2.3. Thực hành:
F Bài tập 1: - Gọi học sinh đọc đề bài
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
? Em hãy nêu mối quan hệ số tiền và số vải mua được?
? Yêu cầu học sinh giải?
- GV chấm, nhận xét chữa bài
? Em đã giải bài tập bằng cách nào?
? Có thể giải bài toán = cách tìm tỉ số không? Vì sao?
3. Củng cố, dặn dò:
? Nếu cách giải bài toán tỉ lệ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà.
- 2 học sinh chữa bài.
- 1 học sinh đọc
- 1 giờ đi được 4 km
- 2 giờ đi được 8 km.
- 2 lần.
- 2 lần.
- Quãng đường đi đuợc gấp 2 lần.
- Thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần.
- Học sinh đọc đề toán:
 2 giờ: 4 km
 4 giờ:..km?
- Lấy 90 : 2 = 45 (km)
- Trong 4 giờ ôt tô đi được là:
 45 x 4 = 180 (km)
-Vì biết thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần.
- 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 ( lần)
Trong 4 giờ đi được:
90 x 2 = 180 ( km)
- Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần.
- Lấy 90 nhân với số lần vừa tìm đuợc.
* HS đọc bài toán
- 1 HS lên bảng toám tắt bài toán
 5 m: 80000 đồng
 7 m: ...... đồng?
- Khi tiền mua vải gấp lên bao nhiêu lần thì vải mua được gấp lên bấy nhiêu lần.
 Bài giải:
 Mua 1 m vải hết số tiền là:
 80000 : 5 = 16 000 (đồng)
 Mua 7 m vải đó hết số tiền là:
 16 000 x 7 = 112 000 (đồng)
 Đáp số: 112 000 (đồng)
- Rút về đơn vị.
- Không vì: 7 không chia hết cho 5.
- Học sinh, làm bài 2, bài 3, Chuẩn bị bài sau.
CHIỀU:
Tiết 1:Đạo đức:
4. CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
* Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác,...
- Mạnh dạn trong giao tiếp, kiên định trong công việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- PHT từng tình huống trong BT 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
2’
15’
13’
2’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu bài học của giờ trước?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài- ghi bảng đầu bài
3.2. Các hoạt động:
HĐ 1: Xử lí tình huống (BT 3). 
- GV chia nhóm nhỏ. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một ình huống trong BT 3 (có thể đóng vai).
- GV nhận xét, kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
 HĐ 2: Liên hệ. 
- GV gợi ý để HS nhớ lại một việc làm của mình chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
- Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì?
- Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- GV nhận xét, kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản,...
4. Củng cố. Dặn dò ... tượng của hòa bình?’’ và các ảnh ở trang 27 để viết một đoạn văn miêu tả : Vẻ đẹp của chim bồ câu và cảnh thả chim bồ câu.
- Nhận xét, chấm những bài viết hay
4. Nhận xét, dặn dò: Xem trước tiết 1 tuần 4.
HS tự làm vào vở
3- 4 HS đọc bài mình đã điền hoàn chỉnh
Nhận xét, bổ sung
HS quan sát và viết đoạn văn
- 2- 3 HS đọc đoạn văn mình viết.
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
SÁNG:
Tiết 1: Toán:
Tiết 20: Luyện tập chung (22)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DAY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
3’
2’
30’
2’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
3.2. Luyện tập:
 Bài 1 (Tr 22)
- GV hỏi phân tích bài toán, tóm tắt:
Nam
Nữ
28 HS
- Gợi ra cách giải bài tập: “Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó”
Bài 2:
- GV hỏi phân tích bài toán
Ta có sơ đồ
15 m
Chiều dài
Chiều rộng
 *Bài 3:
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải?
* Bài 4:
- HS tóm tắt và giải bài toán vào nháp.
- Gọi HS lên bảng chữa.
4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu chuẩn bị bài: 
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
- HS đọc bài tập.
Bài giải:
Theo sơ đồ số HS nam là:
	28 : (2 + 5) ´ 2 = 8 (HS)
Số HS nữ là:
	28 - 8 = 20 (HS)
	Đáp số: 20 HS nữ
	 8 HS nam
- HS đọc bài tập.
Bài giải:
Theo sơ đồ, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
15 : (2 - 1) ´ 1 = 15 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
15 ´ 2 = 30 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(30 + 15) ´ 2 = 90 (m)
	 	 Đáp số: 90 m
- HS đọc bài tập
Tóm tắt:
	100 km : 12 lít xăng
	 50 km : ? lít xăng.
Bài giải:
100 km gấp 50 km số lần là:
	100 : 50 - 2 (lần)
ô tô đi được 50 km hết số lít xăng là:
	12 : 2 = 6 (lít)
	Đáp số: 6 lít.
- HS đọc bài tập
- Tóm tắt:
	1 ngày / 12 bộ : 30 ngày
	1 ngày / 18 bộ : ? ngày
Bài giải
Cách 1: nếu 1 ngày làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là:
	30 ´ 12 = 360 (ngày)
Nếu 1 ngày làm 18 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là:
	360 : 18 = 20 (ngày)
Cách 2: Theo kế hoạch số bộ bàn ghế hoàn thành là:
	12 ´ 30 = 360 (bộ)
1 ngày làm được 18 bộ thì thời gian để làm xong 360 bộ là:
	360 : 18 = 20 (ngày)
	Đáp số: 20 ngày.
Tiết 2: Khoa học:
8. Vệ sinh ở tuổi dậy thì
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
+ Kĩ năng tự nhận thức những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khỏa thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
+ Kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể.
+ Kĩ năng quản lý thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi“ tập làm diễn giả’’ về những việc nên làm ở tuổi dậy thì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập cho hoạt động 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG DAY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
3’
2’
10’
10’
10’
1’
1’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm chung của tuổi vị thành niên?
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
 Hoạt động 1: Động não 
- GV giảng và nêu 1 số vấn đề sinh lí ở tuổi dậy thi.
- Vậy ở lứa tuổi này chúng ta nên giữ cho cơ thể luân sạch sẽ, thơm tho, tránh bị mụn trứng cá.
- GV ghi bảng ý kiến của HS.
- Nêu tác dụng của việc làm kể trên?
- GV kết luận về việc giữ gìn vệ sinh cơ thể nói chung và tầm quan trọng của về sinh cơ thể ở lứa tuổi dậy thì.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu bài tập: 
- GV chia nhóm nam, nữ riêng.
- Phát phiếu học tập.
* Vệ sinh cơ quan sinh dục nam: Hãy khoanh vào chữ cái trước câu đúng.
- Cần rửa cơ quan sinh dục:
a. Hai ngày 1 lần.
b. Hàng ngày.
- Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý:
 a. Dùng nước rửa sạch
b. Dùng xà phòng tắm
c. Dùng xà phòng giặt
d. Kéo bao qui đầu về phía người, rửa sạch bao qui đầu và quy đầu
- Khi dùng quần lót cần chú ý:
a. Hai ngày thay 1 lần.
a. 1 ngày thay 1 lần.
c. Giặt và phơi trong bóng râm.
d. Giặt và phơi ngoài nắng.
* Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ.
... ... ... ...
- GV chữa bài theo từng nhóm nam, nữ.
 Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận 
- Chỉ nói nội dung của từng hình?
- Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
- GV kết luận.
4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Thực hành: Nói “không” với chất gây nghiện.
- Lắng nghe.
- Cá nhân nêu ý kiến: rửa mặt, tắm, gội đâu, ...
- Cá nhân nêu ý kiến.
- Thảo luận nhóm.
- HS đọc đoạn đầu mục bạn cần biết 
(Tr 19)
- Quan sát hình 4, 5, 6, 7 (Tr 19)
- Cá nhân trả lời.
- Thảo luận nhóm.
- Nêu ý kiến.
.......................................................................................
Tiết 3: Địa lí:
Tiết 4: Sông ngòi
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa.
+ Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, cá tôm, nguồn thủy điện,...
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp.
- Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ).
* HS khá, giỏi:
+ Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc.
+ Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta: mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song thường có lũ lụt gây thiệt hại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DAY
HOẠT ĐỘNG HỌC
3’
2’
10’
10’
8’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
2.2. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc? 
- Nước ta có ít sông hay nhiều sông so với các nước mà em biết?
- Kể tên và chỉ vị trí một số sông ở Việt Nam?
- ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào?
- Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung?
- GV nhận xét kết luận: Mạng lưới sông ngòi ở nước ta dày đặc và phân bố rông khắp trên cả nước.
2.3. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiểu phù sa
- GV chia nhóm HS thảo luận: thời gian, địa điểm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất (của mùa mưa và mùa khô)
- GV nhận xét, bổ sung, phân tích về sự
thay đổi chế độ nước theo mùa của sông ngòi Việt Nam.
- Màu nước của dòng suối ở các địa phương vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?
- GV giải thích về sự bồi đắp phù sa vào mùa lũ.
2.4. Vai trò của sông ngòi: 
- GV nhận xét kết luận.
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng.
- Chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y - a - ly và Trị An.
- GV nhận xét kết luận tầm quan trọng của sông ngòi.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài: Vùng biển nước ta.
- HS quan sát hình 1 - SGK
- Cá nhân lên bảng chỉ tên trên bản đồ các con sông lớn như: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Mã, sông Cả, sông Tiền, sông Hậu..
- Lớp chỉ lược đồ SGK.
- HS nêu nhận xét.
- Quan sát hình 2, 3 (SGK) làm vào phiếu bài tập
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Thảo luận cặp.
- Cá nhân trả lời.
- Quan sát.
- Cá nhân tiếp nối chỉ trên bản đồ.
- Lắng nghe 
Tiết 4: Tập làm văn:
8. Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU: 
- ViẾT được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần( mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài và cấu tạo bài văn tả cảnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
2’
2’
5’
25’
1’
1’
1. Ổn Định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài- ghi bảng đầu bài
3.2. Ra đề: Chọn một trong 3 đề sau:
1. Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa,chiều) trong vườn cây hay trên cánh đồng.
2. Tả một cơn mưa.
3. Tả ngôi nhà của em
- Yêu cầu HS nêu lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
3.3 HS viết bài
4. Củng cố: 
- Thu bài kiểm tra, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết: Luyện tập làm báo cáo thống kê.
HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- HS đọc đề.
- HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Dựa vào cấu tạo bài văn tả cảnh để viết bài.
..............................................................................................
CHIỀU:
Tiết 2: Toán*
THỰC HÀNH TIẾT 2 TUẦN 4
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở thực hành trang 29.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
30’
2’
1. Ổn định tổ chức: 
2. HD HS làm bài tập:
Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán.
Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài
15 m
Chiều dài
Chiều rộng
3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS nêu lại cách giải 2 bài toán trên.
- Nhận xét tiết học.
HS tự làm vào vở
Bài giải:
Muốn sửa xong một đoạn đường đó trong một ngày cần:
6 x 12 = 72 (người)
Số người cần để sửa xong đoạn đường đó trong 4 ngày là: 
72 : 4 = 18 (người)
Đáp số: 18 người
Bài giải
Theo sơ đồ, chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
15 : ( 3 - 2) x 2 = 30 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
15 + 30 = 45 (m)
................................................................................
Tiết 3: Hoạt động tập thể
	Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận ra ưu điểm và tồn tại của bản thân, của lớp trong tuần để có hướng khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm và vươn lên trong tuần tới.
- Thảo luận đề ra phương hướng tuần 5.
- Giáo dục HS tinh thần tự giác.
II. Nội dung sinh hoạt: 
Lớp trưởng nhận xét chung về các hoạt động của lớp.
Các tổ sinh hoạt.
GV nhận xét chung: Khen ngợi, biều dương những HS học tốt, học có tiến bộ. Nhắc nhở những HS cần cố gắng.
Phổ biến kế hoạch tuần tới:
Tiếp tục ổn định các nề nếp: xếp hàng ra vào lớp, trang phục, dò bài đầu giờ.
Tăng cường phụ đạo HS yếu, kém.
Tõ tuÇn 5 bµn giao líp 5 Th­îng Gi¸p cho c« Ma ThÞ T­¬ng. 
NhËn líp 5a tõ c« gi¸o Bïi ThÞ Hµ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAOAN5TUAN3KNS CKTKN.doc