Giáo án các môn khối 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học EaSol

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học EaSol

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I. MỤC TIÊU:

-Đọc đúng tên người tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

-Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK).

* TCTV: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết

- Giáo dục kĩ năng lên án chiến tranh hạt nhân, thể hiện lòng yêu hoà bình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ chép đoạn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:

 

doc 12 trang Người đăng hang30 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học EaSol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết: 7
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU:
-Đọc đúng tên người tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
-Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK).
* TCTV: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết
- Giáo dục kĩ năng lên án chiến tranh hạt nhân, thể hiện lòng yêu hoà bình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ chép đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra: ? HS phân vai vở kịch Lòng dân.
	2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, rèn đọc đúng và TCTV: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
? Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào?
? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa -da-cô?
? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa -da-cô?
c) Luyện đọc diễn cảm.
 -Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV nhận xét đánh giá.
- Nêu ý nghĩa bài.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn, kết hợp rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 HS đọc toàn bài.
- Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào 1 truyền thuyết nói rằng: Nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới Xa -da-cô.
- Khi Xa-da-cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc  mãi mãi hoà bình.
- Chúng tôi căm ghét chiến tranh.
- Chúng tôi căm ghét những kẻ đã làm bạn phải chết.
- 4 HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- HS nêu ý nghĩa.
	IV.CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
	- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ, nhận xét.
------------------------------------------------------
TOÁN Tiết: 16
ÔN TẬP VÀ BỔ XUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU: *Bài tập cần làm: Bài 1
	-Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”
	- Rèn kĩ năng sử dụng các bước tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị để giải bài toán tỉ lệ
II. ĐỒ DÙNG:
	- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: Vở bài tập.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:
? HS đọc ví dụ 1 sgk trang 18.
Thời gian đi được:
Quãng đường đi được:
? GV đọc ví dụ 2:
- GV tóm tắt.
2 giờ: 90 km. 
4 giờ: ? km.
Hoạt động 2: HD HS luyện tập
Bài tập 1: ? HS đọc đề, tóm tắt.
 ? HS giải bằng cách 1.
-Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng
- 2 HS đọc ví dụ, nhận xét.
1 giờ 2 giờ 3 giờ
4 km 8 km 12 km
+ Thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- HS tự giải.
Cách 1:1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km)
4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 (km) 
 Đáp số: 180 km.
Cách 2: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
90 x 2 = 180 (km)
 Đáp số: 180 km.
-1HS làm bảng, lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét chữa bài
IV.CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ, nhận xét.
	- Làm vở bài tập.
------------------------------------------------------
Đạo đức-tiết 4
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH 
(Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. 
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. 
Giáo dục HS:
- Biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sữa chưa
- Biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác
II. Chuẩn bị: 
Ghi sẵn các bước ra quyết định trên bảng phụ.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
- Nêu ghi nhớ 
- 2 học sinh
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: 
- Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2).
- Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3. 
- Nêu yêu cầu
- Làm việc cá nhân ® chia sẻ trao đổi bài làm với bạn bên cạnh ® 4 bạn trình bày trước lớp.
- Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn khác.
- Em nên tham khảo ý kiến của những người tin cậy (bố, mẹ, bạn ) cân nhắc kỹ cái lợi, cái hại của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa ra quyết định của mình.
- Lớp trao đổi bổ sung ý kiến.
- Hoạt động 2: Tự liên hệ
- Hãy nhớ lại một việc em đã thành công (hoặc thất bại).
- Trao đổi nhóm.
- 4 học sinh trình bày.
+ Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước khi quyết định làm điều đó?
+ Vì sao em đã thành công (thất bại)?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
® Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra quyết định (đính các bước trên bảng).
IV.CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 7
TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Bước đầu hiẻu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau ( ND ghi nhớ)
-Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngư, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT 2,3 )
 - Trò chơi: - HS xác định nhanh từ trái nghĩa, qua đó mở rộng vốn từ
- Rèn kĩ năng nhận biết về từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Vở bài tập tập 1.
 - 5 bộ thẻ cho 5 nhóm, mỗi bộ đều gồm một thẻ ghi từ và mội thẻ để trống
 hẹp bố cao 	dài mẹ	 rộng ngắn thấp mập ốm
 NỔI
 trẻ	
 tươi
s- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài tập 3.
	2. Dạy bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Phần nhận xét.
Bài 1: 
- GV hướng dẫn so sánh nghĩa các từ in đậm: phi nghĩa, chính nghĩa.
- GV chốt lại: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Bài 2: 
- GV nhận xét chốt lại.
Bài 3:
- GV chốt lại ý chính.
 3. Phần ghi nhớ:
 4. Phần luyện tập:
Bài 1:
- GV gọi 4 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: trò chơi xác định nhanh từ trái nghĩa
Cách chơi:
- GV phát thẻ cho 5 nhóm, yêu cầu hoc sinh tự tìm từ trái nghĩa tương ứng với thẻ từ và ghi vào vào thẻ trống, nhóm nào tìm chính xác đúng thời gian quy định, hoàn thành tốt sẽ được khen thưởng.
-Tổ chức chơi 
- GV nhận xét , tuyên dương.
Bài 3: Chơi trò chơi: “Tiếp sức”
- GV gọi 2 nhóm lên, nhóm nào làm nhanh thì nhóm đó thắng cuộc.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1- lớp theo dõi sgk.
- 1 HS đọc các từ in đậm: phi nghĩa, chính nghĩa.
+ Phi nghĩa: Trái với đạo lí.
+ Chính nghĩa: Đúng với đạo lí.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS trao đổi ý kiến "phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
Sống/ chết; vinh/ nhục
- HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS trao đổi thoả luận "trả lời:
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên đã tạo ra 2 vế tương phản làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà người đời khinh bỉ.
- HS đọc phần ghi nhớ sgk.
- HS nêu yêu cầu bài tập 1.
đục/ trong; đen / sáng; dở / hay.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-hs lâng nghhe
-Hsinh chơi
- HS đọc yêu cầu bài tập 3, thảo luận nhóm.
+ Hoà bình / chiến tranh, xung đột.
+ Thương yêu / căm ghét, căm giận, thù ghét, thù hận, hạn thù, 
+ Đoàn kết / chia sẻ, bè phái 
+ Giữ gìn / phá hoại, phá phách, tàn phá, huỷ hoại. 
IV.CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Nhận xét giờ học.
- Giải bài về nhà: bài tập 4 trang 39.
-------------------------------------------------------------------
TOÁN Tiết: 17
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: *Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”
- rèn kĩ năng sử dụng bước “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số” để giải bài toán liên quan đến tỉ lệ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: Hướng dẫn cách giải.
Tóm tắt:
12 quyển: 24000 đồng.
30 quyển: ? đồng.
- GV gọi giải bảng.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: HS tự giải vào vở.
- Hướng dẫn HS giải bằng cách “Rút về đơn vị”
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng
- HS nêu yêu cầu bài tập 1.
-1HS làm bảng, lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét chữa bài 
-1HS làm bảng, lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét chữa bài
IV.CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà: Làm lại các bài tập.
----------------------------------------------
Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết: 8
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
 (Định Hải)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Bước đầu đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được câu hỏi trong SGK; học thuộc 1,2 khổ thơ).. Học thuộc ít nhất một khổ thơ.
* TCTV: hải âu, năm châu, khối hình nấm, bom H, bom A, hành tinh.
- Giáo dục lòng yêu hoà bình, phản đối chiến tranh, kĩ năng đấu tanh bảo vệ quyền bình đẳng giới các dân tộc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh minh hoạ.
	- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	A - Kiểm tra bài cũ: Đọc bài “Những con sếu bằng giấy”
	B - Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV chú ý những từ khó và cách nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
- GV kết hợp TCTV cho HS: hải âu, năm châu, khối hình nấm, bom H, bom A, hành tinh
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi cảm.
b) Tìm hiểu bài.
1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- GV nhận xét bổ xung.
2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì?
- GV nhận xét bổ xung.
3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
- GV tổng kết ý chính.
"Nội dung: GV ghi bảng.
c)Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- HS đọc nối tiếp bài thơ.
- Hướng dẫn các em đọc đúng.
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3.
- GV đọc mẫu khổ thơ 1, 2, 3.
- GV tổ chức cho HS thi học thuộc lòng
- Một HS khá (giỏi) đọc toàn bộ bài thơ.
- HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài.
- HS đọc thầm khổ thơ 1 rồi trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.
Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh: có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.
+ HS đọc thầm, đọc lướt khổ thơ 2 rồi thảo luận trả lời câu hỏi.
- Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm như mọi trẻ em trên thế g ... 
- GV chấm điểm, đánh giá những đoạn văn tự nhiên, chân thực, có ý nghĩa riêng, ý mới.
- Một vài HS trình bày kết quả khảo sát ở nhà.
- HS lập dàn ý chi tiết.
- HS trình bày dàn ý lên bảng.
- Cả lớp bổ xung hoàn chỉnh.
Giới thiệu bao quát.
- Trường nằm trên 1 khoảng đất rộng.
- Ngôi trường với mái ngói đỏ, 
Tả từng phần của cảnh trường.
- Sân trường.
- Lớp học.
- Phòng truyền thống.
- Vườn trường.
Cảm nghĩ của bản thân về ngôi trường.
- HS sẽ nói trước sẽ chọn viết phần nào.
- HS viết 1 đoạn văn ở phần thân bài.
IV.CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra viết
------------------------------------------------
Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 8
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
-Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2( 3 trong số 4 câu) 
-Biết tìm những từ trái nghiã để miêu tả theo yêu cầu cuả BT4(chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a,b,c,d); đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm đượcở BT4
- Rèn kĩ năng phân biệt từ trái nghĩa dựa vào câu đã đặt
- 
II. CHUẨN BỊ: 
	- Phiếu học tập khổ to viết nội dung bài 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Cho HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài 1, 2.
	- Nhận xét cho điểm.
	3. Bài mới: 	
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Nhóm.
- Mời 2 nhóm lên viết vào giấy khổ to.
- Nhận xét - chốt lời giải đúng.
- Cho HS thuộc lòng 4 thành ngữ tục ngữ trên.
c. Hoạt động 2: Làm vở.
- Cho HS làm vở.
- Gọi HS lần lượt làm miệng từng câu.
- Nhận xét.
d. Hoạt động 3: 
- Cho HS thảo luận đôi.
- GV ghi kết quả vào giấy khổ to.
- Cho 3, 4 HS đọc lại.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Lớp chia làm 4 nhóm.
- Nhận xét.
+ Ăn ít ngon nhiều.
+ Ba chìm bảy nổi.
+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà.
 Kính già, già để tuổi cho.
- Đọc yêu cầu bài 2, 
- HS nhận xét lẫn nhau.
- Đọc yêu cầu bài.
a) Hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn 
b) Hành động: khóc/ cười; ra/ vào 
c) Trạng thái: buồn/ vui; lạc / quan/ bi quan; sướng / khổ; khoẻ/ yếu, sung sức / mệt mỏi 
d) Phẩm chất: tốt/ xấu; lành/ ác 
IV.CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Nhắc lại nội dung bài - nhận xét giờ.
- Dặn về làm bài tập còn lại.
-----------------------------------------------------
TOÁN Tiết: 19
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: *Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2.
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
- Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
II. CHUẨN BỊ: 
	- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:	
	3. Bài mới: 	
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Lên bảng.
- Hướng dẫn tóm tắt.
3000đ/ 1 quyển: 25 quyển.
1500đ/ 1 quyển: ? quyển?
- Nhận xét, chữa bài.
3. Hoạt động 2: Làm nhóm:
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
Giải
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
3000 : 1500 = 2 (lần)
Với giá 1500 đồng 1 quyển thì mua được:
25 x 2 = 50 (quyển)
 Đáp số: 50 quyển.
- HS đọc yêu cầu bài 2.
+ Chia lớp làm 6 nhóm.
+ Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét giữa các nhóm.
IV.CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
	- Nhận xét giờ. Về nhà làm bài còn lại và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------
LỊCH SỬ Tiết: 4
XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU:
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+ Về kinh tế : xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội : xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra: ? Cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm 5/7/1885 có tác động gì đến lịch sử nước ta khi đó?
	2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
? Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào chủ yếu?
? Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế ở nước ta cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
? Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế?
b) Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX và đời sống của nhân dân.
? Trước khi Thực dân Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào?
? Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, xã hội thay đổi có thêm những tầng lớp mới nào?
? Nêu những nét chính về đời sống của nông dân và công nhân Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
- GV bao quát, nhận xét.
- GV chốt lại ý chính.
? HS đọc nội dung cần nhớ sgk (11)
- HS thảo luận cặp, trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nền kinh tế Việt Nam dựa vào nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công nghiệp cũng phát triển một số ngành như dệt, gốm, đúc đồng, 
- Thực dân Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bó lột nông dân.
- Người Pháp là những người được hưởng nguồn lợi của sự phát triển kinh tế.
- HS thảo luận, trình bày.
- Nhận xét, bổ xung.
-  xã hội Việt Nam có 2 giai cấp là địa chủ phong kiến và nông dân.
-  sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới kéo theo sự thay đổi của xã hội. Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành, thành thị phát triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các tầng lớp: viên chức, tri thức, chủ xưởng nhỏ đặc biệt là giai cấp công nhân.
- Nông dân Việt Nam bị mất ruộng đất, đói nghèo phải vào làm việc trong các nhà máy xí nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt nên đời sống rất cực khổ.
- HS nối tiếp đọc.
IV.CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Hệ thống nội dung.
- Nhận xét.
-----------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012
TẬP LÀM VĂN Tiết: 8
TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 
-Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần , thể hiện rõ sựu quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
-Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn
- Rèn kĩ năng viết văn miêu tả
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Giấy kiểm tra.
	- Bảng viết sẵn cấu tạo bài văn: mở bài, thân bài, kết luận.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra bài cũ:	Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Kiểm tra.
- GV ra đề theo gợi ý (SGK - trang 44)
- GV hướng dẫn: Chọn một trong 3 đề.
Lưu ý khi làm bài:
- HS mở sách, đọc thầm.
- HS đọc đề.
- Làm theo cấu tạo bài văn (GV dán lên bảng)
	1. Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
	2. Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời
	gian.
	3. Kết luận: Nêu lên cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết.
	- Lập dàn ý ra nháp, sau đó viết vào vở.
	- Viết cho đúng chính tả, có sử dụng dấu chấm, dấu phẩy trong bài văn.
	- HS làm bài.
	IV.CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
	- Thu bài của học sinh.
- Chuẩn bị cho tuần sau.
------------------------------------------------
TOÁN Tiết: 20
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: *Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
	- Rèn HS kĩ năng giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra bài cũ:	Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: GV gợi ý HS giải toán theo cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
- Tổng 25 học sinh.
- Tỉ số 
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài 2: GV hướng dẫn "giải toán bằng cách “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số”.
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài 3: GV hướng dẫn: giải toán bằng phương pháp “Tìm tỉ số”.
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng
- HS đọc đề bài "HS vẽ sơ đồ.
Giải
Ta có sơ đồ:28 HS
-1HS làm bảng, lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét chữa bài
- HS đọc đề và phân tích.
Sơ đồ:
-1HS làm bảng, lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét chữa bài
- HS đọc đề và tóm tắt.
100 km : 12 lít xăng.
 50 km : ? lít xăng.
-1HS làm bảng, lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét chữa bài
	IV.CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
 	- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập 4 cách 2.
ĐỊA LÍ Tiết: 4
SÔNG NGÒI
I. MỤC TIÊU:
	-Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa.
+ Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện,
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp.
- Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
	- Tranh ảnh về sông trong mùa lũ và mùa cạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Bài cũ: Nêu sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và khí hậu miền Nam?
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
*Hoạt động cá nhân.
+ Nước ta có nhiều sông hay ít sông, hãy kể tên 1 số con sông chính ở Việt Nam?
+ Nhận xét các sông ở miền Trung?
- GV tóm tắt: Sông ngòi nước ta dày đặc phân bố khắp cả nước.
Hoạt động 2) Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù xa.
Làm việc theo nhóm
+ Nêu đặc điểm (thời gian) về sông vào mùa mưa và sông vào mùa khô?
+ Nước sông lên xuống theo mùa có ảnh hưởng gì đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
3) Vai trò của sông ngòi (hoạt động cả lớp)
+ Nêu vai trò của sông ngòi?
- GV tổng kết ý chính.
"Bài học sgk.
- HS quan sát hình 1 sgk để trả lời.
- Nước ta có nhiều sông nhưng ít sông lớn. Các sông chính: sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai.
- Thường nhỏ, ngắn, dốc.
- HS quan sát hình 2, 3 sgk.
+ Mùa mưa: nước sông dâng lên nhanh chóng, gây lũ lụt.
+ Mùa khô: Nước sông hạ thấp.
- Ảnh hưởng đến giao thông trên sông, tới hoạt động của các nhà máy thủy điện, nước lũ đe doạ mùa màng và đời sống của nhân dân ven sông.
- Sông ngòi bồi đắp phù sa cho nhiều Đồng Bằng, cung cấp nước cho sản xuất và là đường giao thông quan trọng, là nguồn thuỷ điện lớn và cho ta nhiều thuỷ sản.
- HS đọc.
IV.CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 CKTKNS tuan 4.doc