Giáo án các môn khối 5 - Tuần 6 năm 2010

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 6 năm 2010

I. MỤC TIÊU:

-Biết được một số hiểu biết cơ bản của người sống có ý chí

-Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống

-Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 881Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 6 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Ngày tháng năm 2010 
ĐẠO ĐỨC 
 Tiết 6 CÓ CHÍ THÌ NÊN ( Tiết 2)
KTKN:82. SGK:9
I. MỤC TIÊU:
-Biết được một số hiểu biết cơ bản của người sống có ý chí
-Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống
-Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
	Hoaït ñoäng daïy
Hoaït ñoäng hoïc
Hoạt động 1: Làm bài tập 3/SGK. 
* Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe. 
* Cách tiến hành:
1/ GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
2/ HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được. 
3/ Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm, GV có thể ghi tóm tắt lên bảng.
* Lưu ý: GV cần cho VD để HS hiểu được các hoàn cảnh khó khăn:
- Khó khăn của bản thân như: sức khoẻ yếu, bị khuyết tật...
- Khó khăn về gia đình như: nhà nghèo, sống thiếu sự chăm sóc của bố hoặc mẹ....
- Khó khăn khác như: đường đi học xa, hiểm trở, thiên tai, lũ lụt...
4/ GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó.
Hoạt động 2: Tự liên hệ (BT4/SGK)
* Mục tiêu:
HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt qua khó khăn.
* Cách tiến hành:
1/ HS tự phân tích những khó khăn của bản thân.
2/ HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
3/ Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nihều khó khăn hơn trình bày trước lớp.
4/ Cả lớp thảp luận tìm cách giúp đỡ những bãn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
5/ GV kết luận:
Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn như: bạn... bản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn vè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp bạn vượt qua khó khă, vươn lên.
- Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên.
- Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng ta vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống,. 
Củng cố ,dặn dò:
GV chốt lại theo chuẩn KTKN.
Nhận xét.
Dặn CBBS
Duyệt:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN: 6 Ngày tháng năm 2010
TẬP ĐỌC
 SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI 
KTKN: 13 . SGK:54
I. MỤC TIÊU: 
-Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
-Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh ảnh minh hoạ trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 HS: đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- HS đọc thuộc lòng khổ thơ 2-3 hoặc cả bài thơ Ê-mi-li, con... trả lời các câu hỏi trong SGK.
* Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Qua bài thơ ca ngợi về trái đất, các em đã biết trên thế giới có nhiều dân tộc với nhiều màu da khác nhau (vàng, trắng, đen), người có màu da nào cũng đáng quý. Nhưng ở một số nước, vẫn tồn tại nạn phân biệt chủng tộc, thái độ miệt thị đối với người da đen và da màu. Xoá bỏ nạn phân biệt chủng tộc để xây dựng một XH bình đẳng, bác ái chính là góp phần tạo nên một thế giới không còn thù hận, chiến tranh. 
Lắng nghe,ghi vở
Bài Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai cho các em biết những thông tin về cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ chống chế độ phân biệt chủng tộc của những người da đen ở Nam Phi. GV ghi tên bài lên bảng 
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài, GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1-2 HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn-giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng ở những số liệu, thông tin về chính sác đối xử bất công với người da đen ở Nam Phi, thể hiện sự bất bình với chế độ a-pác-thai; đoạn cuối đọc với cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của người da đen.
- HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn.
b) Tìm hiểu bài:
1- Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào? (HSY)
- Phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khi riêng, không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào.
2- Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? (HSTB)
- Đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
3- Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? (HSK,G)
- Vì những người yêu chuộng hoà bình và công lí không thể chấp nhận một chính sách phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo như chế độ a-pác-thai.
*Nội dung bài ? (HSG) ( xem mục tiêu)
- Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh, cần phải xoá bỏ để tất cả mọi người thuộc mọi màu da đều được hưởng quyền bình đẳng.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:
GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3 (cảm hứng ca ngợi, sảng khoái), nhấn mạnh các từ ngữ bất bình, dũng cảm và bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lí, buộc phải hủy bỏ, xấu xa nhất, chấm dứt.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ những thông tin các em có được từ bài văn.
Duyệt:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN: 6 Ngày tháng năm 2010
TOÁN
Tiết 26 LUYỆN TẬP
KTKN:59. SGK:28
I. MỤC TIÊU:
-Biết tên gọi ,kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
-Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích,so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
*Bài tập cần làm: Bài 1a (2 số đo đầu),bài 1b(2 số đo đầu),bài 2,bài 3 (cột 1),bài 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
	Hoaït ñoäng daïy
Hoaït ñoäng hoïc
* Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 1-2 HS về quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- 1-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
* Dạy bài mới:
Bài 1: Củng cố cho các HS cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có một đơn vị cho trước. 
-HSY
GV cho HS tự làm bài (theo mẫu) rồi chữa bài lần lượt theo các phần a, b.(2 số đo đầu)
- HS quan sát bảng.
Bài 2: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
- HS chú ý –HSTB
Hướng dẫn HS trước hết phải đổi 3cm25mm2 = 305mm2.
Như vậy, trong các phương án trả lời, phương án B là đúng. Do đó, phải khoanh vào B.
Bài 3: (cột 1) Hướng dẫn HS, trước hết phải đổi đơn vị rồi so sánh, chẳng hạn với bài:
- HS chú ý -HSK
61km2 ...610km2.
- Ta đổi: 61km2 = 610km2.
- So sánh: 6100hm2 > 610km2.
Do đó phải viết dấu > vào chỗ chấm.
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc bài toán, tự giải bài toán rồi chữa bài.
- HS tự làm bài vào vở.-HSG
Bài giải
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích căn phòng là: 
1600 x 150 = 240 000 (cm2)
 Đáp số: 24m2.
TUẦN: 6 Ngày tháng năm 2010
LỊCH SỬ
Tiết 6 QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC 
KTKN:100. SGK:14
I. MỤC TIÊU:
-Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
*HSK,G: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Hoạt động 1 (làm việc cả lớp):
- GV giới thiệu bài:
+ Gợi ý cho HS nhắc lại những phong trào chống thực dân Pháp đã diễn ra.
+ Vì sao các phong trào đó thất bại?
+ Vào đầu TK XX, nước ta chưa có con đường cứu nước đúng đắn, Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc VN.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Tìm hiểu về gia đình, quê hương của Nguyễn Tất Thành.
+ Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
+ Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước được biểu hiện ra sao?
2/ Hoạt động 2 (làm việc cá nhân hoặc thảo luận nhóm):
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhiệm vụ 1 theo các ý sau: 
+ Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc (một nhà nho yêu nước, đỗ Phó bảng, bị ép ra làm quan, sau bị cách chức, chuyển sang làm nghề thầy thuốc). Mẹ là Hoàng Thị Loan, một phụ nữ đảm đang, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp),
+ Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối.
- HS đọc SGK, đoạn: Nguyễn Tất Thành khâm phục ... không thể thực hiện được. Và trả lời câu hỏi: Trước tình hìnhh đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì?
3/ Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm):
- GV tổ chức cho HS thảo luận các nhiệm vụ 2, 3 thông qua các câu hỏi:
+ Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? 
+ Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể kiếm sống và đi ra nước ngoài?
- HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV kết luận.
4/ Hoạt động 4 (làm việc cả lớp):
- GV cho HS xác định vị trí Tp.HCM trên bản đồ. Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu TK XX, GV trình bày sự kiện ngày 5/6/1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
- GV có thể tổ chức cho HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là Di tích lịch sử?
5/ Hoạt động 5 (làm việc cả lớp):
- GV củng cố cho HS những nội dung chính của bài.
- Nêu các ý sau: Theo chuẩn KTKN.
+ Thông qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người như thế nào? 
- Suy nghĩ và hành động vì đất nước, vì nhân dân.
+ Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước, thì nước ta sẽ như thế nào? 
- Đất nước không được độc lập, nhân dân ta vẫn chịu cảnh sống nô lệ.
Duyệt:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ trưởng Hiệu trưởng
THỂ DỤC
(Tiết 11) ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I. MỤC TIÊU:
	II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
	- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo, kẽ sân chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Thời gian
Định lượng
PP 
Tổ chức
1/ Phần mở đầu:
6-10
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. 
1-2
- Xoa ...  viên gạch là:
30 x 30 = 90 (m2)
Số viên gạch dùng để lách kín nền căn phòng đó là:
540 000 : 900 = 600 (viên)
Đáp số: 600 viên.
Bài 2: Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi làm lần lượt theo các phần a, b. 
- Nháp + bảng lớp.Nhĩm 2
Lưu ý HS: Sau khi làm xong phần a, b có thể giải tóm tắt sau:
100m2 : 50kg
3 200m2 : ...kg?
Đổi số kg thóc thu hoạch được ra đơn vị tạ.
Bài giải
a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
80 : 2 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
80 : 2 = 3 200 (m2)
b) 3 200 m2 gấp 100m2 số lần là:
3200 : 100 = 32 (lần)
Số thóc thu hoạch được trênn thửa ruộng đó là:
50 x 32 = 1600 (kg)
1600kg = 16 tạ.
Đáp số: a) 3200m2; b) 16 tạ.
Bài 3: Củng cố cho HS về tỉ lệ bản đồ:
- Miệng.-KK HSK,G
Hướng dẫn HS có thể giải bài toán theo các bước sau:
- Tìm chiều dài, chiều rộng thật của mảnh đất (có thể đổi ngay ra mét).
- Tính diện tích mảnh đất đó (bằng mét vuông).
Bài giải
Chiều dài của mảnh đất đó là:
5 x 1000 = 5000 (cm)
5000 cm = 50m.
Chiều rộng của mảnh đất đó là:
3 x 1000 = 3000 (cm)
3000cm = 30m.
Diện tích của mảnh đất đó là:
50 x 30 = 1500 (m2)
Đáp số: 1500m2.
Bài 4: Hướng dẫn HS tính diện tích miếng bìa. Sau đó lựa chọn câu trả lời đúng trong các phương án A, B, C, D nêu trong bài, rồi khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đó. Kết quả: khoanh vào C.
- Nháp –KKHSK,G
Cách 1: Diện tích miếng bìa = diện tích hình 1 + diện tích hình 2 + diện tích hình 3.
Duyệt:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN: 6 Ngày tháng năm 2010.
KHOA HỌC
Tiết 12 PHÒNG BỆNH SỐT RÉT 
KTKN: 88 . SGK :26
I. MỤC TIÊU:
 -Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
* BVMT:Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 26, 27/ SGK.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Mở bài:
- Trong gia đình hoặc xung quanh nhà banï đã có ai bị sốt rét chưa? Nếu có hãy nêu những gì bạn biết về bệnh này?
- Trong lớp ta có bạn nào đã nghe nói về bệnh sốt rét? Nếu có, hãy nêu nhữn gì bạn biết về bệnh này?
1/ Hoạt động 1: Làm việc với SGK: * Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:
-Chia nhĩm và giao nhiệm vụ :
- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1, 2/SGK.
1/ Nêu một số dấu hiệu của bệnh sốt rét.
- Cách 1 ngày lại xuất hiện một cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn :
+ Bắt đầu là rét run: thường nhức đầu, người ớn lạnh hoặc rét run từ 15- 1 giờ.
+ Sau rét là cơn sốt cao: nhiệt độ cơ thể thường 400C hoặc hơn. Người bệnh mệt, mặt đỏ và có lúc mê sảng. Sốt cao kéo dài nhiều giờ.
+ Cuối cùng, người bệnh bắt đầu ra mồ hôi, hạ sốt.
2/ Bệt sốt rét nguy hiểm như thế nào?
- Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể chết người (vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét).
3/ Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? 
- Bệnh sốt rét do một loại kí sinh trùng gây rra.
4/ Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? 
- Đường lây truyền: muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền sang cho người lành.
Bước 2: Làm việc theo nhóm:
-Nhĩmtrưởngđiều khiển nhĩm làm việc
Bước 3: Làm việc cả lớp:
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
2/ Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận: * Mục tiêu:
- Biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi.
- Biết tự bảp vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt màn đã được tẩm chất phòng muỗi), mặcquần áo dài để không cho muỗi đối khitrời tối.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
Bước 1: Thảo luận nhóm:
GV viết sẵn các câu hỏi ra các phiếu và phát cho các nhóm để nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận :
1/ Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà và xung quanh nhà?
- Ở chỗ tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm... và đẻ trứng ở những nơi nước đọng, ao tù hoặc ở ngay trong các mãnh bát, chum, vại, lon sữa bò... có chứa nước.
2/ Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người?
- Vào buổi tối và ban đêm.
3/ Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành?
-Phunthuốctrừmuỗi (hình 3/SGK trang 27), tổng vệ sinh không cho muỗi có chỗ ẩn nấp (hình 4/SGK trang 27)
4/ Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản?
- Chôn kín rác thải và dọn sạch những nơi có nước đọng, lấp những vũng nước, thả cá để chúng ăn bọ gậy.
5/ Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người?
- Ngủ màn, mặc quần dài, áo dài tay buổi tối... ở một số nơi, người ta còn tẩm màn bằng chất phòng muỗi.
Bước 2: Thảo luận cả lớp:
Sau khi các nhóm đã thảo luận, GV yêu cầu đại diện của một nhóm trả lời câu hỏi thứ nhất. Nếu HS này trả lời tốt thì có quyền chỉ định 1 bạn bất kì thuộc nhóm khác trả lời câu hỏi thứ 2 và cứ như vậy cho đến hết.iuoäc nhoùm khaùc traû lôøi ch caâu hoûi th nhaát. röôøng, cheá ñoä dinh döôõng...lon söûaboø... ûo luaän:øng mu
* Lưu ý: cần phân biệt tác nhân và nguyên nhân gây bệnh:
- Tác nhân gây bệnh: chỉ trực tiếp vi khuẩn, vi-rút, kí sinh trùng... gây bệnh.
- Nguyên nhân gây bệnh: hiểu theo nghĩa rộng hơn, bao gồm tác nhân và các yếu tố gây bệnh khác như môi trường, chế độ dinh dưỡng...
TUẦN :6 . Ngày tháng năm 2010
TẬP LÀM VĂN 
 Tiết 12 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
KTKN: 14. SGK:62
I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1).
-Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước.(BT2).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*KTBC:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học này (quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước, yêu cầu BT4, tiết TLV cuối tuần 5).
*Dạy bài mới:
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài luyện tập tả cảnh
1.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích ,yêu cầu của tiết học
2.Hướng dẫn HS làm BT:
Bài tập 1:
- Gợi ý trả lời câu hỏi ở phần a:
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
+ Câu văn nào trong đoạn nói rõ đặc điểm đó?
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?
- Gợi ý trả lời câu hỏi phần b:
+ Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
+ Thấy màu sắc của con kênh biến đổi như thế nào trong ngày?
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? (Tác dụng : giúp người đọc hình dung được cái nắng nĩng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn ,gây ấn tượng hơn với người đọc.)
*BT 2: dạy theo quy trình hướng dẫn (Xem SGV / 115 )
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý của bài văn tả cảnh sông nước.
-2 HS đọc “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện ”
-HS làm việc theo nhĩm hoặc theo cặp
+ Tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời.
+ Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.
+ Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u, khi bầu trời ầm ầm dông gió.
+ Từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác, hình ảnh khác, từ chuyện của người ngẫm nghĩ về chuyện của mình.
+ Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
+ Bằng thị giác: để thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất bốn bề trống huếch trống hoác.
+ Buổi sáng phơn phốt màu đào, giữa trưa: hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, về chiều: biến thành một con suối lửa.
+ Tác giả còn quan sát bằng xúc giác để thắng nắng nóng như đổ lửa
+ Ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất, con kênh phơn phớt màu đào, hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, biến thành một con suối lửa lúc trời chiều.
Duyệt:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN :6 . Ngày tháng năm 2010
TOÁN
Tiết 30 LUYỆN TẬP CHUNG 
KTKN: 59. SGK:31
I. MỤC TIÊU:
Biết:
-So sánh các phân số ,tính giá trị biểu thức với phân số.
-Giải bài toánTìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
*BT cần làm:1;2(a,d),4.	
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1-2 HS làm lại BT4 theo cách 2, 3.(HSG)
- 1-2 HS thực hiện 
* Dạy bài mới:
GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các BT rồi chữa bài.
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
- Bảng con 
a) 18/35, 28/35, 31/35 
b) 1/12; 2/3; ¾; 5/6.
Khi chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
- Nháp + bảng lớp.
a) ¾ + 2/3 + 5/12 = 9+8+5/12 = 22/12 = 11/6
b) 7/8 – 6/16 – 11/32 = 28-14-11/32 = 3/32
c) 3/5x2/7 x 5/6 = 6/42 = 1/7
d) 15/16 : 3/8 x ¾ = 15/16 x 8/3 x ¾ = 15/8.
Bài 3: GV cho HS nêu bài toán rồi làm bài và chữa bài. Chẳng hạn:
- KK HSK,G
Bài giải
5ha = 50 000m2.
Diện tích hồ nước là:
50 000 x 3/10 = 15 000 (m2)
Đáp số: 15 000 m2.
Bài 4: GV cho HS nêu bài toán rồi làm bài và chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải 
Ta có sơ đồ: SGV/78.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con là:
30 : 3 = 10 (tuổi).
Tuổi bố là:
10 x 4 = 40 (tuổi)
Đáp số: Bố 40 tuổi, con: 10 tuổi.
Duyệt:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tổ trưởng Hiệu trưởng
ÂM NHẠC
(Tiết 6) HỌC HÁT: BÀI CON CHIM HAY HÓT 
(SGK/12)
I. MỤC TIÊU: 
II. CHUẦN BỊ: 
	1/ Giáo viên:
- Nhạc cụ quen dùng, băng, đĩa nhạc, máy nghe.
	2/ Học sinh:
	- SGK Âm nhạc 5.
	- Nhạc cụ gõ (song loan, thanh phách,...). 	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Phần mở đầu: 
Giới thiệu về nội dung tiết học.
2/ Phần hoạt động:
a) Nội dung: Học hát bài Con chim hay hót. 
Hoạt động 1: Học hát
- Giới thiệu bài.
- Hát mẫu hoặc nghe băng đĩa.
- Đọc lời ca.
- Dạy hát từng câu, hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tính chất vui, nhí nhảnh.
Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm:
Chia lớp làm 2 nữa, một nửa hát, một nửa gõ đệm theo tiết tấu lời ca. 
3/ Phần kết thúc:	
Trả lời câu hỏi: hãy kể ên những bài hát nói về loài vật. GV minh hoạ bằng một vài bài: Chú ếch (Phan Nhân), Chim chích bông (Văn Dung – Nguyễn Viết Bình), Chú voi con ở Bản Đôn (Phạm Tuyên), Gà gáy (Dân co Cống...)

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 6KNS(1).doc