Giáo án các môn khối 5 - Tuần số 3 (chi tiết)

Giáo án các môn khối 5 - Tuần số 3 (chi tiết)

Tập đọc

LÒNG DÂN (PHẦN I)

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc đúng một văn bản kịch:

+ Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.

+ Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.

- Hiểu nội dung ý nghĩa phần I của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ.

- Giáo dục tình quân dân.

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 338Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần số 3 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 3
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Lòng dân (Phần I)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc đúng một văn bản kịch:
+ Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
+ Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Hiểu nội dung ý nghĩa phần I của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ.
- Giáo dục tình quân dân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu.
- Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó?
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung.
1. Hướng dẫn HS luyện đọc.
+ Luyện đọc: 
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch.
+ Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ, hành động của nhân vật.
+ Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch:
- GV chia đoạn luyện đọc:
+ Đoạn 1: Từ đầu Chồng tui. Thằng này là con.
+ Đoạn 2: Tiếp theorục rịch tao bắn.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV sửa lỗi kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.
G/nghĩa thêm: Tức thờiđồng nghĩa với vừa xong.
2. HD Tìm hiểu bài:
- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
- Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?
- GV nêu ý kiến: Chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch là hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm – thắt nút.
- Vở kịch mang nội dung ý nghĩa gì?
3. Luyện đọc diễn cảm.
- GV treo bảng phụ viết đoạn 2. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm vở kịch. Chuẩn bị phần II của vở kịch Lòng dân.
- Hát.
- 2, 3 em đọc thuộc lòng & TLCH.
- 1 HS đọc lời mở đầu. Giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian - tình huống diễn ra vở kịch.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn theo nhóm 3.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 HS đọc lại đoạn kịch.
- Lớp đọc thầm màn kịch & TLCH.
- Bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
- Vội đưa áo cho chú thay..., ngồi chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì.
ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ.
- Lắng nghe.
- HS đọc phân vai theo nhóm 5.
- HS nhắc lại ý nghĩa của vở kịch.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu.
- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số.
II. Đồ dùng dạy học.
- SGK ; VBT.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Thực hiện phép tính: 
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
Bài 2: So sánh các hỗn số.
- GV nhận xét, chữa.
Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính.
- GV nhận xét, chữa.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Hát.
- 2 HS lên bảng tính.
- HS nêu yêu cầu BT 1.
- Lớp làm vào vở. Cá nhân lên bảng chữa.
- 1, 2 em nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu BT 2.
- Lớp làm vào vở. Cá nhân lên chữa.
a.vì 
b. vì 
c. vì 
d. vì 
- HS nêu yêu cầu BT 3.
- Lớp thảo luận nhóm vào PBT.
a. 
b. 
c. 
d. 
Lịch sử
Cuộc phản công ở kinh thành Huế.
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 – 1896).
- Trân trọng tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
3. Bài mới: a.Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
HĐ 1: Làm việc với cả lớp. 
- GV trình bày một số nét chính về tình hình nước ta năm 1884.
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn?
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
HĐ 2: Làm việc theo nhóm. 
- Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
- GV gợi ý: Thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến.
- GV nhận xét, kết luận. Kết hợp giải nghĩa từ.
- Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế?
- GV nhấn mạnh: “Trong XHPK, việc đưa vua và đoàn tuỳ tùng ra khỏi kinh thành là một sự kiện hết sức trọng đại”. Tại đây, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu “Cần Vương” kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.
- Chiếu Cần Vương có tác dụng gì?
- GV nêu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, giới thiệu tên một số nhân vật lịch sử và cuộc khởi nghĩa trên bản đồ.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam cuối TK XIX - đầu TK XX.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK.
- Phái chủ hoà: Chủ trương hoà với Pháp.
- Phái chủ chiến: Chủ trương chống Pháp.
- Cho lập căn cứ kháng chiến...; lập các đội nghĩa binh ngày đêm luyện tập
- HS đọc phần chữ to (Tr.8)
- Thảo luận nhóm 3.
- Đại diện một số nhóm trình bày trên lược đồ. Lớp nhận xét.
- Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp.
- HS quan sát H.2, 3. Đọc mục chữ nhỏ trong SGK.
- Bùng lên phong trào chống Pháp trong cả nước.
- HS đọc kết luận cuối bài.
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói :
- HS tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốtgóp phần xây dựng quê hương, đất nước. Bước đầu biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Biết trao đổi với cá bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
- Kể chuyện tự nhiên, chân thực.
2. Rèn kĩ năng nghe :
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ những việc làm tốt thể hện ý thức x.dựng quê hương, đất nước.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
1. HD HS hiểu yêu cầu của đề bài. 
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- GV treo tranh minh họa.
- Lưu ý: Phải là những câu chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi.
2. Gợi ý kể chuyện. 
- GV lưu ý HS 2 cách kể chuyện trong gợi ý 3:
+ Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến và kết thúc.
+ Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Người ấy có hành động, lời nói gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói, hành động của người ấy?
3. HS thực hành kể chuyện. 
- Kể chuyện theo cặp.
 + GV đến từng nhóm hướng dẫn.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà kể chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài kể chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
- Hát.
1, 2 HS lên kể trước lớp.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- Lớp quan sát.
- HS đọc tiếp nối 3 gợi ý trong SGK.
- HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện.
- Cá nhân thi kể chuyện trước lớp. Tự nói suy nghĩ về nhân vật. Hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Toán
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu.
- Củng cố về chuyển một phân số thành phân số thập phân. Chuyển hỗn số thành phân số.
- Củng cố cách chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (Tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo).
II. Đồ dùng dạy học.
- PHT BT 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
Bài tập 1. Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân.
- GV nhận xét, chữa.
Bài tập 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- GV nhận xét, chữa.
Bài tập 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn: 10 dm = 1 m
1 dm = m
3 dm = m
- Chấm bài, nhận xét.
Bài tập 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu):
M: 5m7dm = 5m + m = 5m
- Giáo viên cho hs hận xét để nhận ra: Có thể viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị, đo ưới dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo.
Bài tập 5: (Nếu còn thời gian)
- Chấm, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài 13: Luyện tập chung.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- HS nêu yêu cầu BT 1.
- Lớp tự làm bài, chữa bài.
- HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
- HS nêu yêu cầu BT 2.
- Lớp tự làm bài, chữa bài.
- Hs nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Lớp thảo luận nhóm vào PHT.
- HS nêu yêu cầu, làm bài tập vào nháp. Chữa.
2m3dm = 2m + m = 2m
4m37dm = 4m + m = 4m
1m53cm = 1m + m
- Học sinh đọc bài tập, làm vở
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ nhân dân
I. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ Nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- Tích cực hoá vốn từ cho học sinh (qua việc sử dụng từ đặt câu).
II. Đồ dùng dạy học :
- Bút dạ, giấy khổ to ; PBT1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- KT VBT TV HS
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
Bài tập 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây:
- Giải nghĩa : tiểu thương: người buôn bán nhỏ.
Bài tập 2: Các thành ngữ, TN dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta?
- Lớp cùng giáo viên nhận xét, kết luận:
+ Chịu thương, chịu khó
+ Dám nghĩ, dám làm
+ Muôn người như một
+ Trọng nghĩa khinh tài
+ Uống nước nhớ nguồn
Bài tập 3: Đọc truyện sau và TLCH:
“Con Rồng cháu Tiên”
- Giải nghĩa từ: Tập quán
 Đồng bào
- Vì sao người Việt Nam gọi nhau là đồng bào?
- Tìm từ bắt đầu bằng tiếng “đồng” (có nghĩa là cùng)
- GV nhận xét, kết luận.
- Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được?
- GV nhận xét, chữa.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà HTL các câu thành ngữ, t ...  hành
- GV QS nhận xét
-HS đọc ND mục 2-Sgk để trả lời câu hỏi. HS đọc ND mục 1 và q/s h2.-Sgk để TLCH
-H thực hiện trên bảng
-HS đọc mục 2a và q/s h3 Sgk TLCH
-HS lên bảng thực hiện các mũi thêu tiếp.NX
- HS đọc ghi nhớ Sgk-tr23.
- HS thực hành trên giấy.
3. Nhận xét-dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS.
- Dặn dò h/s tiết sau tiếp tục thực hành .
Đạo đức
Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
B. Đồ dùng dạy học:
- 1, 2 mẩu chuyện về những người có trách nhiệm hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa chữa.
- Bảng phụ chép sẵn BT 1. Thẻ màu.
C. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
 b/ Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức. 
Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyết định đúng.
Cách tiến hành:
- Đức đã gây ra chuyện gì?
- Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào ?
- Theo em, Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt ?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV ghi ghi nhớ lên bảng.
HĐ 2 : Luyện tập
Bài tập 1.
Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm.
Cách tiến hành:
- GV nhận xét, kết luận: Những biểu hiện của người sống có trách nhiệm:
a. Trước khi làm gì cũng suy nghĩ...
b. Làm việc gì cũng làm đến nơi đến chốn.
d. Khi làm điều gì sai, sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi. 
g. Không làm theo những viẹc xấu.
HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT 2). 
* Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến sai.
* Cách tiến hành:
- GV nêu từng ý kiến ở BT 2.
- Yêu cầu HS giải thích tại sao tán thành hoặc tại sao phản đối ý kiến đó.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Tán thành ý kiến a, đ.
+ Không tán thành ý kiến b, c, d.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài ở tiết 2. Chuẩn bị trò chơi phóng viên (BT 3)
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 1 HS đọc to chuyện. Lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc to 3 câu hỏi trong SGK.
- Lớp thảo luận nhóm 2(2’). Trả lời.
- Vô ý đá quả bóng vào bà Doan.
- Đức cảm thấy có lỗi, ăn không ngon,..
- Các nhóm nêu hướng giải quyết.
- HS đọc tiếp nối ghi nhớ.
- Hs nêu yêu cầu BT 1.
- Thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả.
- HS nêu yêu cầu BT 2.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu.
Xanh: sai
Đỏ: đúng.
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Toán
 Ôn tập về giải toán.
I. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (Bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó).
- Rèn kĩ năng giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy ghi đề bài BT1, BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
 a/ Nội dung
1. Bài toán ví dụ.
Bài toán 1
- GV dán giấy ghi nội dung BT 1.
- GV hỏi phân tích đề toán.
- Gợi ý HS nhớ lại cách giải.
Ta có sơ đồ:
?
121
Số lớn
?
Số bé
- V củng cố cách tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài toán 2. 
- Gv hỏi phân tích đề toán.
Ta có sơ đồ:
Số bé
Số lớn
?
192
?
- GV củng cố cách tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2. Thực hành. 
Bài 1: 
a)Ta có sơ đồ:
Số bé
Số lớn
?
?
80
b) Ta có sơ đồ:
Bài 2.
- GV hỏi phân tích đề toán.
Ta có sơ đồ:
? l
Loại I
Loại II
12 l
? l
Bài 3:
- GV hỏi phân tích bài toán. Hướng dẫn cách giải.
- GV nhận xét, chữa.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ xung về giải toán.
- Hát.
- HS đọc đề toán.
- HS nhớ lại cách giải.
- Lớp giải vào PBT theo nhóm.
- Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Số bé là: 21 : 11 5 = 55
Số lớn là:121 – 55 = 66
Đáp số: 55 và 66.
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc đề bài toán.
- HS nêu cách giải bài toán.
- Lớp giải vào nháp. Cá nhân lên bảng.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Số bé là: 92 : 2 3 = 288
Số lớn là: 88 + 192 = 480
Đáp số: 288 và 480
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc đề bài.
- Lớp tự giải vào vở. 2 HS lên chữa.
a. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
7 + 9 = 16 (phần)
Số bé là: 80 : 16 7= 35
Số lớn là: 80 – 35 = 45
Đáp số: 35 và 45.
b. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
9 – 4 = 5 (phần)
Số thứ nhất là: 55 : 5 9 = 99
Số thứ hai là: 99 – 55 = 44
Đáp số: 99 và 44.
- HS đọc đề bài toán.
- Lớp tự giải và chữa bài.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)
Số lít nước mắm loại I là:12 : 2 3 = 18 (l)
Số lít nước mắm loại II là:18 – 12 = 6 (l)
Đáp số: 18 l và 6 l.
- HS đọc đề bài toán.
- Lớp thảo luận nhóm. Giải vào bảng nhóm.
Bài giải
Nửa chu vi vườn hoa hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
? m
Ta có sơ đồ:
60 m
Chiều rộng
Chiều dài
? m
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 7 = 12 (phần)
a) Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật là:
60 : 12 5 = 25 (m)
Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là:
60 – 25 = 35 (m)
b)Diện tích vườn hoa là:35 25 = 875 (m2)
Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 (m2)
Đáp số: a. 25 m và 35 m.
 b. 35 m2
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết hoàn chỉnh đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
- Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết BT 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa (giờ trước).
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung
Bài tập 1.
- Nhắc HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài: Tả quang cảnh sau cơn mưa.
- GV nhận xét, kết luận.
 - GV treo bảng phụ viết :
+ Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt tới rồi tạnh ngay.
+ Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
+ Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa.
- Yêu cầu HS hoàn chỉnh đoạn văn bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu (...).
- Nhắc HS chú ý viết dựa trên nội dung chính của từng đoạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS chọn một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa em vừa trình bày trong tiết trước, viết thành một đoạn văn.
- GV nhận xét, chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập tả cảnh trường học.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 1, 2 HS .
- HS đọc nội dung BT.
- Lớp đọc thầm 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn.
- Cá nhân nêu nội dung từng đoạn. Lớp nhận xét.
- HS làm vào VBT.
- HS tiếp nối đọc bài làm. Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu .
- Lớp làm bài vào vở.
- Cá nhân tiếp nối đọc bài viết của mình. Lớp nhận xét.
Thể dục
đội hình đội ngũ. Trò chơi “Đua ngựa”
I. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đi đều vòng phải – vòng trái. Yêu cầu tập hợp nhanh, dóng hàng thẳng, đi đều, vòng đúng hướng.
- Chơi trò chơi: “Đua ngựa”. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi, 4 con ngựa bằng tre, 4 lá cờ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Thời lượng
Hình thức tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp. Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Chơi trò chơi: Làm theo tín hiệu.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
- Giậm chân tại chỗ.
- KTBC : Động tác quay phải, quay trái, quay sau.
2. Phần cơ bản:
a. ĐHĐN: 
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải -vòng trái.
b. Trò chơi: Đua ngựa.
3.. Phần kết thúc:
- Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét kết quả giờ học.
5’
15,
10’
5,
ĐH nhận lớp
CB 
ĐH trò chơi
Sinh hoạt tập thể
sơ kết tuần 3
I. Mục tiêu.
- Giúp HS nhận ra được những ưu điểm, tồn tại trong tuần học vừa qua từ đó đề ra những biện pháp tích cực cho tuần kế tiếp.
- GD HS tinh thần đoàn kết, ý thức vươn lên.
II. Các hoạt động dạy và học.
HĐ 1: Cán sự lớp báo cáo tình hình hoạt động của lớp trong tuần học vừa qua.
HĐ 2: Nhận xét của GV.
Ưu điểm:
Duy trì, đảm bảo được sĩ số và tỉ lệ chuyên cần cao.
Có ý thức chuẩ bị bài và học bài ở nhà chu đáo.
PH tham gia họp tương đối đầy đủ.
Tham gia tốt việc lao động, vệ sinh trường lớp.
Tham gia các hoạt động do Đội tổ chức.
Tuyên dương:
Tồn tại:
Một số ít học sinh ý thức chưa cao, cụ thể là: chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, ý thức tự giác tham gia lao động chưa cao, chưa chú ý nghe giảng...
Nhắc nhở:
HĐ 3: Tổ chức vui văn nghệ, và trò chơi mà học sinh yêu thích.
Âm nhạc
ôn tập bài hát: Reo vang bình minh
tập đọc nhạc số 1
I. Mục tiêu:
- HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài “Reo vang bình minh”. Tập hát lĩnh xướng, đối đáp, đồng ca và hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- HS thể hiện tương đối đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 1. Tập đọc nhạc, ghép lời kết hợp gõ phách.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn bài TĐN số 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS xung phong hát bài: Reo vang bình minh.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
 b/ Nội dung
HĐ 1: Ôn tập bài hát “Reo vang bình minh”. 
- GV uốn nắn, sửa chữa những sai sót.
- Lưu ý:
+ Đoạn a: Câu 1 (Reo vang...hoa lá)
Câu 2 (Cây rung....hồn ta)
Giọng vui tươi, rộn ràng. Hát gọn tiếng, rõ lời, lấy hơi đúng chỗ.
+ Đoạn b : Câu 3 (Líu líu....tươi sáng)
Câu 4(La la.... muôn năm)
Thể hiện tính chất sinh động, linh hoạt. Hát nẩy, gọn, âm thanh trong sáng, không ê a.
- Hướng dẫn HS tập hát lĩnh xướng.
- Cho HS hát kết hợp gõ đệm.
HĐ 2: Học bài TĐN số 1. 
- GV treo bảng phụ. Đọc mẫu.
- GV giới thiệu hình tiết tấu.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà ôn bài hát và TĐN.
- Chuẩn bị bài hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh.
- Hát.
- 1, 2 em.
- Lớp hát đồng thanh 1, 2 lần.
- Đoạn a: 1 HS hát.
- Đoạn b: Tất cả hoà giọng.
- Lần 2: Hát và vỗ tay theo phách.
- Một nửa lớp hát. Còn lại vỗ đệm.
- Lắng nghe.
- HS làm quen với cao độ : Đ R M S.
- HS luyện đọc tên nốt theo thứ tự và không theo thứ tự.
- HS luyện đọc tiết tấu.
- HS đọc cả bài và ghép lời ca. Vỗ tay theo hình tiết tấu.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 3LAN.doc