Giáo án các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Lê Thị Hồng - Tuần 16

Giáo án các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Lê Thị Hồng - Tuần 16

I- MỤC TIÊU:

1. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

2. Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông( trả lời được câu hỏi 1,2,3)

II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Lê Thị Hồng - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền
I- Mục tiêu:
1. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
2. Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông( trả lời được câu hỏi 1,2,3)
II - đồ dùng dạy – học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
iii- các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1 Củng cố cách đọc bài	
HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây, trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Giới thiệu bài
 ở thủ đô Hà Nội và nhiều thành phố, thị xã có những đường phố mang tên Lãn Ông hoặc Hải Thượng Lãn Ông. Đó là tên hiệu của danh y Lê Hữu Trác, một vị thầy thuốc nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam. Bài đọc hôm nay giới thiệu với các em tài năng, nhân cách cao thượng và tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của vị danh y ấy.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài	
a) Luyện đọc
- Một HS khá giỏi (hoặc 2 HS tiếp nối nhau ) đọc toàn bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - chia bài làm 3 phần để luyện đọc:
Phần 1, gồm các đoạn 1, 2: từ đầu đến mà còn cho thêm gạo, củi.
Phần 2, gồm đoạn 3: tiếp theo đến Càng nghĩ càng hối hận.
Phần 3, gồm 2 đoạn còn lại.
 GV giúp HS đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài; giải thích thêm về biệt hiệu Lãn Ông (ông lão lười) là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý rằng ông lười biếng với chuyện danh lợi. 
- HS luyện đọc theo cặp. 
- Một, hai em đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh.
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc lướt bài văn và cho biết :
- Những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài.
(Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh dậu nặng, tựtìm đến thăm. Ông tận tuỵ, chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.)
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
(Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm)
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
(HS dựa vào phần 3, trả lời: Ông được tiến cử vào chức nguỵ y nhưng đã khéo chối từ.)
- Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
(Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa./ Công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. / Công danh chẳng đáng coi trọng; tấm lòng nhân nghĩa mơi đáng quý, không thể đổi thay.)
- HS nêu ND , ý nghĩa bài văn.
c). Đọc diễn cảm
- GV Hướng dẫn HS đọc toàn bài; tập trung hướng dẫn kĩ cách đọc đoạn 2. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ nói về tình cảm người bênh, sự tận tuỵ và lòng nhân hậu của Lãn Ông (nhà nghèo, đầy mụn mủ, nồng nặc, không ngại khổ, ân cần, suốt một tháng trời, cho thêm); ngắt câu:Lãn Ông biết tin / bèn đến thăm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
Hoạt động nối tiếp	
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại hoặc đọc lại bài cho người thân.
chính tả
tuần 16
I- Mục tiêu:
- Nghe – viết đúngchính tả 2 khổ thơ của bài Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được BT (2) a/b ; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện ( BT3)
II - đồ dùng dạy – học - Vở bt.
iii- các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1 : Củng cố luật chính tả	
HS làm lại BT2a trong tiết chính tả trước.
- Giới thiệu bài:
 GV nêu MĐ, YC của tiết học 
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nghe – viết	
- GV đọc bài viết chính tả .
- HS đọc thầm và nêu cách trình bày 2 khổ thơ .
- GV đọc – HS viết bài .
- HS đổi chéo vở soát bài .
- GV thu chấm 1/3 lớp – Nêu NX
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2(a) Viết đúng các tiếng có r/d/gi 
- HS đọc YC bài tập 2a.
- HS làm việc theo nhóm, báo cáo kết quả theo hình thức thi tiếp sức
- Cả lớp sửa chữa, bổ sung từ ngữ vào bài làm của mình.
b) Làm tương tự phần a
Bài tập 3: 
- HS đọc yêu cầu của BT3, GV nhắc HS ghi nhớ: ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi: ô đánh số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d.
- Cách tổ chức hoạt động tươngtự BT2. Lời giải: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
- Sau khi hoàn thành bài tập, một vài HS dọc lại mẩu chuyện và trả lời câu hỏi của GV để hiểu câu chuyện buồn cười ở chỗ nào.
Hoạt động nối tiếp 
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài: về nhà kể lại truyện cười (BT3) cho người thân.
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai sốvà ứng dụng trong giải toán ( BT1 , BT2)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Cách thực hiện các phép tính với số phần trăm.
HD Làm các bài tập trong SGK . 
Bài 1: Cả lớp tự đọc đề bài, cho các em ngồi gần nhau trao đổi về mẫu. GV kiểm tra xem HS đã hiểu mẫu chưa (hiểu mẫ 6% + 15% = 21% như sau: Để tính 6% + 15% ta cộng 6 + 15 = 21, rồi viết thêm kí hiệu % sau số 21). 
Hoạt động 2: Ôn cách tìm tỉ số phần trăm giữa 2 số. 
Bài 2: Có hai khái niệm mới đối với HS: Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm. Không nên giải thích dài dòng trước rồi mới tính toán, mà trước tiên cả lớp tính trên giấy nháp theo yêu cầu của GV.
 a, Theo kế hoạch, đến tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là 18 : 20 = 0,9
 0,9 = 90%
 b,Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 
 1,175 = 117,5 % 
c,Thôn Hoà An vượt mức kế hoạch là : 
 117,5% - 100% = 17,5 %
Bài 3:( Không bắt buộc)
 GV hỏi chung cả lớp để tóm tắt lên bảng. 
Tiền vốn : 42000 đồng
Tiền bán : 52 500 đồng
Sau đó cho HS tự giải bài tập. Một HS nêu miệng bài giải. 
a,Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn : 52500 : 42000 =1,25 ( 1,25 = 125 % )
b, Tỉ số % giữa tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% . 
 Phần trăm tiền lãi là : 125% - 100% = 25 % 
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò
Về làm bài tập trong VBT .
	Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
I- Mục tiêu:
1. Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)
2. Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.( BT2)
II - Đồ dùng dạy học 
Vở bài tập , bảng phụ.
iii- các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức tiết trước 	
HS làm lại các BT2-4 của tiết LTVC trước.
- Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học 
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1: Củng cố mở rộng vốn từ theo các chủ đề đã học
- HS đọc BT . 
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả.
- HS khác NX – GV chốt ý đúng:
- Lời giải:
Từ 
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu,
Bất nhân, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo,..
Trung thực
Thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, chân thật, thẳng thắn,
Dối trá, gian dối, gian manh, giao giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ, dám nghĩ dám làm,..
Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược,
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, chịu thương, chịu khó,..
Lười biếng, lười nhác, đại lãn,
Bài tập 2 Rèn kỹ năng lựa chọn từ ngữ hay trong một bài văn cụ thể 
- HS đọc BT .
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS làm việc độc lập và báo cáo kết quả.
- HS khác NX – GV chốt ý đúng:
 Lời giải:
Tính cách
Chi tiết, từ ngữ minh họa
Trung thực,
Thẳng thắn
Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.
-Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.
- Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém. Chấm nói ngay, nói thẳng băng. Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Chấm thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì đọc địa.
chăm chỉ
-Chấm cần cơm và lao động để sống.
-Chấm hay làmkhông làm chân tay nó bứt rứt.
- Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, bắt ở nhà cũng không được..
giản dị
Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất.
giàu tình cảm , dễ xúc động
Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.
Hoạt động nối tiếp	
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại BT2.
Toán:
 Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính tỉ số phần trăm của một số. 
- Vận dụng giải bài toán đơn giản về tìm một số phần trăm của một số.( BT1 , BT2)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV có thể bắt đầu bài học bằng câu đố vui chuẩn bị cho phần sau:
“Tính tỉ số phần trăm giữa học sinh toàn trường ta và chính số đó”.
Dù trường có bao nhiêu học sinh thì tỉ số đó vẫn là 100%. nếu HS không biết học sinh toàn trường thì GV có thể nói cho các em biết hoặc để cho các em đoán và tính tiếp.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tính 52,5% của số 800
- GV đọc bài toán ví dụ, ghi tóm tắt đề bài lên bảng:
Số HS toàn trường: 800HS
Số HS nữ chiếm: 52,5%
Số HS nữ: ............HS?...?
Với kết quả giải câu đố vui ở trên, HS dễ dàng tìm ra sơ đồ lập luận quen thuộc đối với các em:
100% số HS toàn trường là 800 (HS)
1% số HS toàn trường là .......... HS?
52,5% số HS toàn trường là ..........?
Từ đó đi đến cách tính:
 800 : 100 x 52,5 = 420
 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
Một vài HS phát biểu và đọc lại quy tắc:
* Muốn tìm 52,5% của 800 ta lấy 800 nhân với 52,5 và chia cho 100.
(Quy tắc này phát biểu với các số cụ thể cho dễ hiểu. Khi giải toán, HS áp dụng tương tự cho các số khác.
Mặc dù 800 x 52,5: 100 cũng bằng 800 : 100 x 52,5, nhưng ta nêu quy tắc tính là 800 x 52,5: 100 để dễ giải thích cách tính bằng cách sử dụng máy tính bỏ túi sau này (800 x 52,5%).
 Chú ý: Trong thực hành tính có thể viết thay cho 800 x 52,5: 100 hoặc 800 : 100 x 52,5.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu mẫu bài giải toán dạng tìm một số phần trăm của một số. Mục đích nêu bài toán này là giới thiệu bài giải mẫu. GV đọc đề bài, gợi ý HS giải và ghi cẩn thận lên bảng.( SGK )
 Hoạt động 4: Thực hành
Bài 1: HS lên bảng làm – HS khác nhận xét : 
? Tìm 75% của 32 học sinh ( số HS 10 tuổi ) . Tìm số HS 11 tuổi . 
 Số học sinh 10 tuổi là : 32 x 75 : 100 = 24 ( học sinh ) 
 Số học sinh 11 tuổi là : 32 – 24 = 8 ( học sinh ) 
Bài 2: HS tự làm. GV gợi ý HS yếu: tính tiền lãi rồi cộng với tiền gửi.
? Tìm 0,5 % củ ... 
Câu a: Các nhóm đồng nghĩa:
+đỏ – điều – son 	+ xanh – biếc- lục
+ Trắng – bạch	+ hồng - đào
Câu b:
+ Bảng màu đen gọi là bảng đen	+ Mèo màu đen gọi là mèo mun
+ Mắt màu đen gọi là mắt huyền +Chó màu đen gọi là chó mực.
+ Ngựa màu đen gọi là ngưa ô	+ Quần màu đen gọi là quần thâm.
Bài tập 2 Rèn kỹ tìm từ ngữ so sánh nhân hoá và kỹ năng đặt câu
- Một HS giỏi đọc bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả của Phạm Hổ. Cả lớp chăm chú theo dõi trong SGK.
- GV giúp HS nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ:
+ Trong miêu tả người ta hay so sánh. HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.
+So sánh thường kèm theo nhân hóa. Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng. HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2.
+ Trong quan sát miêu tả, người tìm ra cái mới, cái riêng. Không cái mới, cái riêng thì không có văn học. Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu từ sự quan sát. Rồi sau đó mới đến cái mới, cái riêng trong tình cảm, trong tư tửơng. HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng.
Bài tập 2b 
- HS đọc BT .
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân và báo cáo kết quả. Lưu ý HS: chỉ cần đặt 1 câu.
- HS khác NX – GV chốt ý đúng:
Miêu tả sông, suối, kênh
Miêu tả đôi mắt em bé
Miêu tả dáng đi của người
Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng.
Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve.
Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo.
Hoạt động nối tiếp	
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS thuộc những từ ngữ tìm được ở BT1a; đọc lại các bài LTVC trong các sách để chuẩn bị cho tiết học tới:
- Tiếng Việt 4, tập một: Từ đơn và từ phức (tr.28).
- Tiếng Việt 5 , tập một: Từ đồng nghĩa (tr. 7), Từ đồng âm (tr. 51), Từ nhiều nghĩa (tr. 73)
Kĩ THUậT
Một số giống gà tốt được nuôi nhiều ở nước ta 
I - Mục tiêu HS cần phải:
- Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Có ý thức nuôi gà
II - Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
-Phiếu học tập hoặc câu hỏi thảo luận.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
III- Các hoạt động dạy – học 
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
Hoạt động 1. Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.
- GV nêu: Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết (qua xem truyền hình, đọc sách, quan sát thực tế).
- HS kể tên các giống gà. GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: Gà nội, gà nhập nội, gà lai.
- Kết luận hoạt động1: Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác, Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt. Có những giống gà lai như gà rốt-ri,..
Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- GV nêu cách thức tiến hành hoạt động 2: Thảo luận nhóm về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm: Các nhóm thảo luận để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập. Sau đây là phiếu học tập dùng để tổ chức cho HS thảo luận, 
Phiếu học tập
1. Hãy đọc nội dung bài học và tìm các thông tin cần thiết để hoàn thành bảng sau:
Tên giống gà
Đặc điểm
hình dạng
Ưu điểm
Chủ yếu
Nhược điểm
chủ yếu
Gà ri
Gà ác
Gà lơ-go
Gà Tam hoàng
2. Nếu đặc điểm của một giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương(hoặc đặc điểm của giống gà mà em biết).
- Hướng dẫn HS tìm các thông tin: Đọc kỹ nội dung, quan sát các hình trong SGK và nhớ lại những giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương.
- Bầu nhóm trưởng, thư kí nhóm để điều khiển hoạt động nhóm và ghi chép kết quả thảo luận.
- Phát giấy để HS ghi kết quả hoạt động nhóm.
- HS thảo luận nhóm lên trình bày kết quả hoạt động nhóm. Những HS khác quan sát, theo dõi bổ sung ý kiến.
- Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm chủ yếu của từng giống gà theo nội dung SGK, kết luận theo những nội dung tóm tắt trong bảng trên. 
Ví dụ:
+ Đặc điểm hình dạng : Thân hình nhỏ, chân nhỏ, đầu nhỏ. Gà mái lông màu nâu nhạt hoặc vàng nâu. Gà trống to hơn gà mái, lông màu tía.
+ Ưu điểm: Thịt và trứng thơm, ngon. Thịt chắc, dễ nuôi, chịu khó kiếm ăn nên tận dụng được nguồn thức ăn thiên nhiên. ấp trứng và nuôi con khéo.
+ Nhược điểm: Tầm vóc nhỏ, chậm lớn.
Khi nêu đặc điểm hình dạng của từng giống gà, GV kết hợp dùng tranh minh hoạ với hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để HS nhớ đươc những đặc điểm chính của giống gà.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
- HS làm bài tập.
-GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nhận xét tinh thần thái độ và ý thức học tập của HS.
- Hướng dẫn HS đọc trước nội dung bài “Thức ăn nuôi gà”.
Hoạt động 4 – nhận xét – dặn dò 
- Kết luận nội dung bài học: ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng. Khi nuôi gà, cần căn cứ vào mục đích nuôi( nuôi lấy trứng hay nuôi lấy thịt hoặc vừa lấy trứng vừa lấy thịt) và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp.
Khoa học : 
 Tơ sợi
I.Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi
- Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
- Nêu một số công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
II.đồ dùng dạy – học
- Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm đợc dệt ra từ các loại tơ sợi đó; bật lửa hoặc bao diêm
- Phiếu học tập
III.Hoạt động dạy – học:
A-Kiểm tra bài cũ : Nêu t/c chung của chất dẻo.
B-Dạy –Học bài mới:
Hoạt động 1: quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS kể được tên một số loại tơ sợi
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát và trả lời các câu hỏi trang 66 SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp
 -Đại diện mỗi nhóm trình bầy câu trả lời cho một hình. Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2: thực hành
* Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợ tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
* Cách tiến hành: 
 Bước 1: Làm việc theo nhóm 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở Thực hành trang 67 SGK. Thư kí ghi lại kết quả quan sát đợc khi làm thực hành.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện từng nhóm trình bầy kết quả là thực hành của nhóm mình.
GV kết luận : - Tơ sợi tự nhiên : Khi cháy tạo thành tàn tro.
 - Tơ sợi nhân tạo: Khí cháy thì vón cục lại
Hoạt động 3: làm việc với phiếu học tập
* Mục tiêu: HS nêu đợc đđ nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi 
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân
 GV phát cho mỗi HS một phiếu học tập, yêu cầu HS đọc kĩ thông tin trang 67 Phiếu học tập : SGV .
Bước 2: Làm việc cả lớp: Gọi một số HS chữa bài tập.
C -Củng cố –Dặn dò:
- Đọc mục bạn cần biết.
-Dặn HS chuẩn bị tiết học sau.
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Ôn lại 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tính một số phần trăm của một số.
- Tính một số biết một số phần trăm của nó.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động 1: Ôn giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm( dạng 1)
Bài 1(b): là những bài tập cơ bản, HS nhắc lại cách giải bài toán trong các tiết trước. GV có thể cho HS tự giải.Sau đó cho các nhóm nhỏ so sánh bài giải với nhau.
 b , Tỉ số % của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 126 : 1200 = 0, 105 . 
 0,105 = 10,5 %
 Hoạt động 2: Giải toán về tỉ số phần trăm dạng 2: 
Bài2:(b) HS lên bảng làm – HS khác nhận xét .
 Số tiền lãi là : 6000 000 : 100 x 15 = 900 000 ( đồng )
 Hoạt động 3 : Giải bài toán về tỉ số % dạng 3: 
Bài 3( a) HS tự làm rồi chữa bài
Hoạt động 4 – nhận xét – dặn dò 
Về làm bài tập trong VBT.
Tập làm văn
Làm biên bản một vụ việc
I- Mục tiêu:
- HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dungvà cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc.
- Biết làm biên bản về một vụ việc.
II - đồ dùng dạy – học - Vở BT
iii- các hoạt động dạy – học
 Hoạt động 1 Củng cố thể loại văn tả người	
HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bé đã được viết lại.
-Giới thiệu bài
 GV nêu MĐ, YC của tiết học 
Hoạt động 2. GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp.	
Bài tập 1 Dàn ý chung của biên bản 
- HS đọc BT .
- HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả. 
 - HS khác NX – GV chốt ý đúng:
Giống nhau
 Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
Phần mở đầu: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản
Phần chính: Thời gian, địa điểm, thành phầncó mặt, diễn biến sự việc.
Phần kết: ghi tên, chữ kí củangười có trách nhiệm.
Khác nhau
- Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu,
- Nội dung của biên bản Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột có lời khai cuả những người có mặt
Bài tập 2
 - HS đọc BT .
 - HS nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS làm bài vào vở bài tập. 
 - 2 HS làm bài trên bảng.
 - Cả lớp và GV nhận xét. GV cho điểm những biên bản tốt.
Hoạt động nối tiếp	
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh biên bản trên.
ĐỊA LÍ
ễN T ẬP
I - MỤC TIấU : Học xong bài này,HS : 
- Biết hệ thống húa kiến thức đó học về dõn cư, cỏc ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Xỏc định đựoc trờn bản đồ một số thành phốn, trung tõm cụng nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Cỏc bản đồ : Phõn bố dõn cư, Kinh tế VN.
BĐ trống Việt Nam
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A/ Kiểm tra bài cũ :
- 3 HS trả lời 3 cõu hỏi 1,2,3 - SGK/100
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học 
2/ Hoạt động 1 : làm việc theo nhúm
Bước 1 : Mỗi nhúm hoàn thành một bài tập SGK/101
Bước 2 : Đại diện nhúm trỡnh bày kết quả, cỏc nhúm khỏc bổ sung hoàn thiện kiến thức.
- HS chỉ bản đồ treo tường và sự phõn bố dõn cư, một số ngành kinh tế của nước ta.
G/V chốt ý. 
3/ Hoạt động 1 : Trũ chơi những ụ chữ ký hiệu
Bước 1 : GV chọn 2 đội chơi phỏt cho mỗi đội 1 lỏ cờ.
Bước 2 : GV lần lượt đọc gợi ý từng cõu hỏi về một tỉnh. HS 2 đội giành quyền trả lời bằng phất cờ. Đội thắng cuộc là đội cú nhiều bảng ghi tờn cỏc Tỉnh trờn bản đồ.
Bước 3 : Đỏnh giỏ nhận xột
4/ Củng cố, dặn dũ : 
Về nhà học bài và đọc trước bài 17/102

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of tuan 16.doc