Giáo án các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Lê Thị Hồng - Tuần 5

Giáo án các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Lê Thị Hồng - Tuần 5

I) MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước ngoài.

- Hiểu nội dung của bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.

II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 819Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Lê Thị Hồng - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5: Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2010
tập đọc:
Một chuyên gia máy xúc
I) mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước ngoài. 
- Hiểu nội dung của bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
II) đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III) các hoạt động dạy học:
A: Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc TL bài thơ "Bài ca về trái đất", và trả lời câu hỏi.
B: Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu về tình hữu nghị giữa Việt Nam và các nước khác để vào nội dung bài học.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Tiến hành theo quy trình luyện đọc.
- Chia bài đọc làm 4 đoạn: (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn; riêng đoạn 4 bắt đầu từ A- lếch- xây nhìn tôi đến hết.)
b) Tìm hiểu bài:
Câu 1: Anh Thuỷ gặp A- lếch- xây ở đâu?
(Hai người gặp nhau ở một công trường xây dựng).
Câu 2: Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
 (Vóc người cao lớn; mái tóc ửng lên như một mảng nắng; thân hình chắc khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân; khuôn mặt to chất phác).
Câu 3: Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
 (HS nêu diễn biến cuộc gặp gỡ giữa 2 người)
Câu 4: Em thích nhất chi tiết nào trong bài? Tại sao?
 (HS tự trả lời, VD: Em thích nhất đoạn miêu tả ngoại hình của A- lếch- xây bởi vì em thấy đoạn văn tả rất đúng về một người nước ngoài...)
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- HS đọc nối tiếp theo đoạn và nêu cách đọc của từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 4: Đọc giọng của A- lếch- xây với giọng niềm nở, hồ hởi; hướng dẫn HS nghỉ hơi:
 (Thế là/ A- lếch- xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc ra/ nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.)
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại nôi dung bài.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
- Dặn HS luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
chính tả:
Tuần 5
I) mục tiêu:
- Nghe - viết đúng một đoạn trong bài "Một chuyên gia máy xúc", biết trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm được các tiếng có chứa uô , ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ua ; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
II)đồ dùng dạy học: 
 Bảng lớp kẽ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III) các hoạt động dạy học:
A: Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết tiếng tiến, biển, bìa, mía vào mô hình cấu tạo vần.
 - Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng.
B: Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
 GV nêu mục đích của tiết học.
2.Hướng dẫn chính tả nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn HS chuẩn bị viết chính tả.
- HS quan sát trong SGK chú ý những từ dễ viết sai chính tả: Khung cửa, buồng máy, tham quan, ngoại quốc...
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS soát bài trong vở của mình.
- HS đổi vở soát bài của nhau.
- GV chấm một số bài của HS (4-6 bài). 
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập
- Những tiếng chứa ua/uô.
- HS nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh.
Lời giải: 
 + Các tiếng chứa ua: Của, múa.
 + Các tiếng chứa uô: Cuốn, cuộc, buôn, muôn.
Chú ý: Tiếng quá không phải.
Bài 3:
 HS đọc yêu cầu của BT3.
 ở bài tập này GV giúp HS hiểu nghĩa của một số thành ngữ.
- Muôn người như một: ý nói đoàn kết một lòng.
- Chậm như rùa: Quá chậm chạp.
- Ngang như cua: Tính tình gàn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến.
- Cày sâu cuốc bẩm: Chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng.
4. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh vừa học.
- Dặn HS chuẩn bị bài cho tuần sau.
Toán:
Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị
 Bảng phụ kẻ sẵn đơn vị đo độ dài (chưa điền) .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Hoạt động 1: Ôn về các đơn vị đo độ dài:
- Nêu tên các đơn vị độ dài đã học.
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị được liền kề.
Bài 1: Giúp HS nhắc lại về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài (chủ yếu là các đơn vị liền nhau).
Có thể làm bài 1 trong SGK để ôn tập bảng đơn vị đo độ dài. GV kẻ sẵn bảng như bài 1 SGK lên bảng phụ, cho HS điền các đơn vị vào bảng. Hỏi HS trả lời 2 câu hỏi ở phần b. và cho ví dụ. 
2. Hoạt động 2: Ôn cách đổi đơn vị đo độ dài
GV hướng dẫn HS 
Bài 2: a. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ hơn liền kề.
 b, c. Chuyển đổi từ các đơn vị nhỏ ra các đơn vị lớn hơn.
Bài 3: Chuyển đổi từ các số đo với “danh số phức hợp” sang các số đo với “danh số đơn” và ngược lại.
- Gọi HS lên bảng làm
- GV giúp HS yếu
3. Hoạt động 3: Ôn giải toán 
- HS đọc đề
- Thảo luận trong bàn và nêu cách làm
Bài 4: ( không bắt buộc)
a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP. Hồ Chí Minh dài là:
791 + 144 = 935 (km)
b. Đường sắt từ Hà Nội đến Tp. Hồ Chí Minh dài là:
791 + 935 = 1726 (km)
 Đáp số: a) 935 km; b) 1726 km
Ngoài việc rèn kĩ năng tính toán trên các số đo độ dài, bài này còn cung cấp cho HS những hiểu biết về Địa lý như: đường sắt Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh dài 1726 km, Hà Nội - Đà Nẵng dài 791 km.
4. Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
Về làm bài tập trong VBT.
Thứ 3 ngày 21 tháng 10 năm 2010
 luyện từ và câu:
 Mở rộng vốn từ: Hoà bình
I) mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của từ “ hòa bình”(BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa với từ “hòa bình”(BT2)
- Biết sử dụng vốn từ đã học để viết một đoạn văn tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết.
II) đồ dùng dạy học: 
 Từ điển và vở bài tập Tiếng việt.
III) các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS làm lại BT 3,4 tiết trước.
 - HS nhận xét chữa bài của bạn.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
 GV nêu mục đích của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm cá nhân vào vở bài tập, phát biểu kết quả, GV chốt lời giải đúng.
- Lời giải: 
 +ý b (trạng thái không có chiến tranh)
 + Các ý không đúng: a và c.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu của BT2.
- HS trao đổi nhóm đôi làm BT.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ:
 + Thanh thản: Tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái không có điều gì áy náy.
 + Thái bình: Yên ổn không có chiến tranh, lạc quan.
- HS trình bày kết quả làm bài của nhóm, chốt lời giải đúng.
- Lời giải: Các từ đồng nghĩa với từ hoà bình: Bình yên, thanh bình, thái bình.
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS chỉ cần viết 5-7 câu cho hợp lô gich và hay là được.
- HS có thể viết một cảnh thanh bình ở địa phương hoặc một làng quê, thành phố các em thấy trên ti vi.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc bài viết để chữa bài.
- HS và GV nhận xét, bình chọn bạn có bài viết hay nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét, đánh tiết học.
- GV yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa hoặc chưa xong về nhà viết lại cho hoàn chỉnh đoan viết và chuẩn bị bài sau.
Toán:
Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ kẻ bảng đơn vị đo khối lượng (chưa điền) .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Hoạt động 1: Ôn về các đơn vị đo khối lượng:
- Nêu tên các đơn vị đo khối lượng.
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kề nhau
2. Hoạt động 2 : Thực hành.
Bài 1:
 Giúp HS nhắc lại về quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng (chủ yếu là các đơn vị liền nhau hoặc các đơn vị thường được sử dụng trong đời sống).
(Có thể cho HS làm tương tự bài1 tiết 21)
3. Hoạt động 3 : Ôn cách đổi đơn vị đo khối lượng
Bài 2:
 a), b) Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ hơn và ngược lại.
c), d) Chuyển đổi các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có một tên đơn vị đo và ngược lại
Chẳng hạn: 
c) 2kg 236g = 2326g	d) 4008g = 4kg 8g
 6kg 3g = 6003g	 9050kg = 9 tấn 50kg
Bài 3: ( không bắt buộc)
- HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp.
- Tuỳ từng bài tập cụ thể, HS phải linh hoạt chọn cách đổi từ số đo có hai tên đơn vị đo sang số đo có một tên đơn vị đo hoặc ngược lại.
4. Hoạt động 4: Ôn giải toán 
Bài 4: Hướng dẫn HS:
- Tính số ki – lô - gam đường mà cửa hàng bán được trong ngày thứ hai.
- Tính tổng đường mà cửa hàng bán được trong cả 2 ngày 
- Đổi 1 tấn = 1 000 kg
- Tính số ki – lô - gam đường mà cửa hàng bán được trong ngày thứ ba .
 5. Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò
 Về làm bài tập trong VBT
 kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I) mục tiêu
+ Biết kể câu chuyện (mẫu chuyện) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
+ Trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẫu chuỵên)
II) đồ dùng dạy học:
 HS tự tìm chuyện trên sách, báo,... gắn với chủ điểm hoà bình.
III) các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
 HS kể chuyện theo tranh (2-3 đoạn) của câu chuyện "Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai".
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
 GV nêu mục đích của tiết học.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu giờ học:
- 2-3 HS đọc đề bài.
- GV gạch chân những từ quan trọng trong đề bài.
- GV nhắc HS:
+ Trong tuần trước các em đã học những bài gì về chủ đề hoà bình?
 (Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ, Những con sếu bằng giấy).
+ Các em cần kể câu chuyện mình được nghe, tìm đọc được ở sách báo. Chỉ sau khi không tìm được mới kể những câu chuyện trong SGK.
- Một số HS giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.
VD: Tôi sẽ kể cho các bạn nghe câu chuyện về Ba nàng công chúa thông minh, tài giỏi đã giúp cha đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi đất nước. Câu chuyện này mình đã được đọc trong sách truyện...
b. HS kể chuyện theo cặp và thi kể trước lớp:
- HS thực hành kể theo cặp.
- HS kể trước lớp và trao đổi về nội dung câu chuyện.
- HS khác nhận xét về: Lô gich, bố cục, cách kể,... của bạn.
- HS và GV nhận xét, bình chọn:
 + Bạn có câu chuỵện nội dung hay nhất, phù hợp nhất.
 + Bạn kể chuyện hay nhất (Giọng kể, cử chỉ, điệu bộ,...)
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn HS đọc trước 2 đề bài của tiết kể chuyện tuần 6 để tìm nguồn chuyện chứng kiến, hoặc tham gia.
Đạo đức:
 Có chí thì nên (tiết 1)
I - Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người ...  đình.
- GV nêu cách thức thực hiện hoạt động 2: HS thảo luận nhóm về đặc điểm, cách sử dụng,bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- Nêu nhiệm vụ thảo luận nhóm HS làm bài trong VBT
- Hướng dẫn HS cách ghi kết quả thảo luận nhóm vào các ô trong VBT.
 - Hướng dẫn HS cách tìm thông tin để hoàn thành BT.
 - Chia nhóm, nêu thời gian hoạt động nhóm (15phút) và tổ chức cho HS hoạt động thảo luận nhóm.
 - Các nhóm thảo luận và ghi chép tóm tắt kết quả thảo luận của nhóm vào giấy hoặc bảng 
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 - GV và các HS khác nhận xét bổ sung.
 - GV sử dụng tranh minh hoạ để kết luận từng nộidung theo SGK.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập
 - GV sử dụng câu hỏi ở cuối bài (SGK)để đánh giá kết quả học tập của HS (HS làm bài tập trong VBT).
 - GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
 HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
Hoạt động 4. Nhận xét – dặn dò
 - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. Khen ngợi những cá nhân hoặc nhóm có ý thức học tập tốt, nhắc nhở những cá nhân, nhóm thực hiện chưa tốt nhiệm vụ học tập.
 - Dặn dò HS sưu tầm tranh ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn để học bài “Chuẩn bị nấu ăn” và tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị trước khi nấu ăn ở gia đình.
Khoa học: 
thực hành - nói “ không ! ”Đối với các chất gây nghiện (tiết 2)
I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
	- Nêu được một số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý 
	- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
II- Hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Trò chơi “ chiếc ghế nguy hiểm”
* Mục tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có người vẫn làm. Từ đó, HS có ý thức tránh xa nguy hiểm.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Sử dụng ghế của GV để dùng cho trò chơi này.
- Chuẩn bị thêm một chiếc khăn phủ lên ghế để chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn.
- GV chỉ vào chiếc ghế nói: Đây là một chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị điện giật chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật. Chiếc ghế này sẽ được đặt ở giữa cửa, khi các em từ ngoài vào hãy cố gắng đừng chạm vào ghế. Bạn nào không chạm vào ghế nhưng chạm vào người bạn đã đụng vào ghế cũng bị điện giật.
Bước 2: - GV yêu cầu cả lớp đi ra ngoài lang.
 - GV để chiếc ghế ngay cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào. GV nhắc mọi người đi qua chiếc ghế phải rất cẩn thận để không chạm vào ghế.
Bước 3: Thảo luận cả lớp.
Sau khi HS vễ chỗ ngồi của mình trong lớp, GV nêu câu hỏi thảo luận :
- Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
- Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đã đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế?...
Hoạt động 2: đóng vai
* Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
Bước 1: Thảo luận: GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì (ví dụ từ chối bạn rủ hút thử thuốc lá), các em sẽ nói gì?
 GV ghi tóm tắt các ý HS nêu ra rồi rút ra kết luận về các bước từ chối.
Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn: GV chia lớp thành 3 nhóm tùy theo số HS và phát phiếu ghi tình huống cho các nhóm. Ví dụ:
- Tình huống 1: Lân và Hùng là hai bạn thân, một hôm Lân nói với Hùng là mình đã tập hút thử thuốc lá va thấy có cảm giác thích thú. Lân cố rủ Hùng cùng hút thuốc lá với mình. Nếu bạn là Hùng, bản sẽ ứng xử như thế nào?
- Tình huống 2:Minh được mời đi dự sinh nhật (liên hoan, ăn cỗ,..), trong buổi sinh nhật có một số anh lớn ép Minh uống rượu (hoặc bia). Nếu bạn là Minh, bạn sẽ ứng xử như thế nào?
- Tình huống 3: Một lần có việc phải đi ra ngoài vào buổi tối, trên đường về nhà, Tư gặp một nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép dùng thử hê - rô - in (một loại ma tuý). Nếu là Tư bạn sẽ ứng xử thế nào?
Bước 3: Các nhóm đọc tình huống, một vài HS trong nhóm xung phong nhận vai. Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến.
Bước 4: Trình diễn và thảo luận
Kết luận: Như mục bạn cần biết SGK.
Hoạt động 3 : Củng cố – dặn dò
 Gv nhận xét tiết học
Thứ 6 ngày 24 tháng 9 năm 2010
Toán:
Mi – li - mét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của milimet vuông. Quan hệ giữa milimet vuông và xăngtimet vuông.
- Nắm được bảng đơn vị đo diện tích: Tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo, thứ tự các đơn vị trong bảng, mối liên hệ giữa các đơn vị kế tiếp nhau.
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích milimet vuông 
- GV gợi ý để HS nêu những đơn vị đo diện tích đã được học (cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2).
- GV nêu: “Để đo những diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị milimet vuông”.
- GV hướng dẫn HS dựa vào những đơn vị đo diện tích đã học để tự nêu được: “Milimet vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm”
- GV có thể cho HS tự nêu cách viết kí hiệu milimet vuông: mm2 (tương tự như đối với các đơn vị đo diện tích đã học)
- GV hướng dẫn HS quan sát hình phần a SGK. Từ đó, HS tự phát hiện ra mối quan hệ giữa milimet vuông và xăngtimet vuông. 1cm2 = 100mm2; 1mm2 = cm2
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích
- GV hướng dẫn HS hệ thống hoá các đơn vị đo diện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích, chẳng hạn:
+ Cho HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học (HS nêu không theo thứ tự).
+ Hướng dẫn HS nêu lại các đơn vị đo diện tích theo thứ tự (chẳng hạn, từ lớn đến bé). GV điền vào bảng kẻ sẵn (đã nêu ở mục Đồ dùng dạy học).
+ Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích giống như bảng SGK.
- GV giúp HS quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa thành lập, nêu nhận xét:(Mỗi đơn vị đo diện tích đều gấp 100 lần đơn vị nhỏ hơn, liền sau nó. Mỗi đơn vị đo diện tích đều bằng đơn vị lớn hơn, liền sau nó).
- Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích để ghi nhớ bảng này.
3. Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Nhằm rèn luyện cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị mm2.
GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi có thể đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo và chữa bài.
Bài 2: Nhằm rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
Phần a: Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ (bao gồm cả n số đo với hai tên đơn vị).
Phần b: Đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn (gồm cả những số đo với hai tên đơn vị).
Bài 3: Nhằm rèn cho HS biết cách viết số đo diện tích dưới dạng phân số với đơn vị cho trước. GV hướng dẫn HS làm mẫu một câu, sau đó cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
4.Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò 
 Về làm bài tập trong VBT.
Tập làm văn:
Trả bài văn, tả cảnh
I) mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh( về ý , bố cục , dùng từ , đặt câu ...) , nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa lỗi
II) đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi các đề bài tiết tả cảnh cuối tuần 4.
- Một số lỗi điển hình về: Lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu,...
- Vở bài tập Tiếng việt.
III) các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
 GV chấm 1 số bảng thống kê bài 2 trong vở của HS.
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học.
2. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa lỗi (Lỗi điển hình):
a) Nhận xét chung:
*Ưu điểm: 
 Bài làm của HS đã có đủ 3 phần, hợp lô gích, đúng với đề bài, chữ viết rõ ràng, biết cách viết câu, cách dùng từ hợp lí,...
* Nhược điểm: 
 Còn một vài em viết chữ còn xấu; phần mở bài và kết bài chưa hợp lô gích; cách dùng từ, đặt câu chưa hợp lí,...
b) Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình:
- GV nêu ra một số lỗi của HS mắc nhiều.
- Gọi HS chữa lỗi, thống nhất cách chữa.
3. Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài:
- GV thông báo điểm của từng HS.
- GV trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa bài.
- HS tự chữa lỗi trong bài của mình vào vở bài tập.
- GV đọc cho HS nghe và học tập những đoạn văn hay của các bạn trong lớp (hoặc của các anh chị lớp trước).
- HS trao đổi tìm ra những cái hay của bạn mình cần học tập.
- HS viết lại 1 đoạn văn trong bài làm.
+ HS tự chọn một đoạn văn trong bài của mình chưa đạt để viết lại cho hay hơn.
+ HS trình bày đoạn văn đã được viết lại.
+ HS và GV nhận xét, bổ sung... 
ĐỊA LÍ 
 VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I - MỤC TIấU : Học xong bài này,HS : 
Trỡnh bày được một số đặc điểm và vai trò tiêu biểu của vựng biển nước ta:
+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.
+ ở vùng biển Việt Nam nước không bao giờ đóng băng .
+ Biển có vai trò điều hòa khí hậu , là nguồn giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn.
Chỉ được trờn BĐ (lược đồ)vựng biển nước ta và cú thể chỉ một số điểm du lịch, bói biển nổi tiếng.: Hạ Long , Nha Trang , Vũng Tàu...
HS khá ,giỏi : biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển . Thuận lợi : khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế . Khó khăn : thiên tai...
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ VN trong khu vực Đụng Nam Á ,BĐ Địa lớ TN VN.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A/ Kiểm tra bài cũ : 
- 2 HS trả lời 2 cõu hỏi 1,2 – SGK/76.
Nờu vai trũ của sụng ngũi?
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học 
2/ Hoạt động 1 : Tìm hiểu vựng biển nước ta
(làm việccả lớp.)
- HS quan sỏt lược đồ – SGK.
- GV chỉ vựng biển nước ta trờn BĐ (lược đồ) vừa núi vựng biển nước ta rộng và thuộc biển Đụng.
- Biển Đụng bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phớa nào?
- GV kết luận.
3/ Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của vựng biển nước ta (làm việc cỏ nhõn.)
Bước 1 : HS đọc SGK và hoàn thành phiếu BT.
Bước 2 : HS trỡnh bày kết quả làm việc trước lớp.
- G/V sửa chữa và giỳp HS hoàn thiện phần trỡnh bày.
- GV mở rộng thờm như – SGV/89.
4/ Hoạt động 3 : Tìm hiểu Vai trũ của biển (Làm việc theo nhúm)
Bước 1 : HS trong nhúm đọc SGK, thảo luận cõu hỏi: Nờu vai trũ của biển đối với khớ hậu, đời sống và SX của nhõn dõn ta?
Bước 2 : Đại diện cỏc nhúm HS trả lời cõu hỏi; HS khỏc bổ sung; GV sửa chữa kết luận.
Bước 3 : GV tổ chức cho HS chơi trũ chơi.
- Chọn 2 đội chơi cú số HS bằng nhau.
- Cỏch chơi, cỏch đỏnh giỏ – SGV/90.
5/ Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ : 
- Nờu vị trớ và đặc điểm của vựng biển nước ta?
- GV nhận xét tiết học .
- Yêu cầu : Về nhà học bài và đọc trước bài 6/79 
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài văn cho hay hơn và chuẩn bị bài cho tiết sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of Tuan 5.doc