Giáo án các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Tuần 1

Giáo án các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Tuần 1

I- MỤC TIÊU: Củng cố kiến thức về phân số , rút gọn phân số , hỗn số

II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Học sinh tự làm bài rồi chữa bài

 Bài 1 : Viết các thương sau dưới dạng phân số .

 3 : 4 2 : 5 1 : 2 8 : 3 7 : 5

 Bài 2 : Viết các phân số sau thành phân số thập phân :

Bài 3 : So sánh các phân số sau :

 A, và b, c,

 

doc 92 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1066Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010
Luyện Toán 
I- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về phân số , rút gọn phân số , hỗn số 
II- Các hoạt động dạy học : Học sinh tự làm bài rồi chữa bài 
 Bài 1 : Viết các thương sau dưới dạng phân số .
 3 : 4 2 : 5 1 : 2 8 : 3 7 : 5 
 Bài 2 : Viết các phân số sau thành phân số thập phân :
Bài 3 : So sánh các phân số sau : 
 A, và b, c, 
 Bài 4 Cho phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 125.Tìm phân số đó biết rằng phân số đó có thể rút gọn bằng.
Bài giải ;
Coi tử số là 2 phần bằng nhau thì mẫu số là 3 phần như thế. 
Tử số là :125:( 2+3 ) 2 = 50 
 Mẫu số là : 
 125 – 50 = 75 
Vậy phân số cần tìm là 
 ĐS : 
 Bài 5 :Cho phân số .Tìm một số tự nhiên ,biết khi thêm số đó vào tử số giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới bằng 
Bài giải 
Gọi số cần tìm là a .Theo bài ra ta có ;
13 +a=18
a =18 – 13 
a=5
Vậy số cần tìm là 5
ĐS :5
III- Chấm chữa bài
 - GV chấm một số bài
IV- Củng cố – dặn dò
GV nhận xét tiết học
Giao BTVN: trang 5+ 6 ( Toán luyện giải)
Luyện Tiếng Việt 
I- Mục tiêu:
Rèn chữ viết cho học sinh ,củng cố về từ trái nghĩa .
II- Các hoạt động dạy học 
1,Chính tả Thư gửi các học sinh (Từ đầu đến các cháu nghĩ sao ? ) 
-Giáo viên giới thiệu bài 
-GV đọc mẫu 
_GV đọc , HSviết bài .
-Gv chấm chữa bài .
2- Thực hành
Bài tập1 : điền vào chỗ trống c hoặc k để hòan chỉnh đoạn thơ sau : 
 Tên là ... ần ...ẩu nổi 
 Khoẻ thì không ai bằng ..ó ..ái ..ổ ...ao tít 
 Ngâm nước hơn vịt bầu 
 ô tô và máy kéo 
 ... ẩu ..oi như cái kẹo 
 Nhấc bổng cả con tàu 
 Chỉ ...ần một sợi râu 
Bài tập 2 : Điền vần thích hợp vào chỗ trống rồi rút ra kết luận 
 k.. đáo ngấp ngh.. 
 k ... diệu ngập ng...
 c.. cẩu g.. rút 
 c.. giận gh .. nhớ 
*Âm cờ được viết bởi con chữ k khi đi với e, ê, i 
được viết bởi con chữ c khi đi với a, ă â, o, ô ,ơ ,u,ư
*Âm ngờ được viết bởi con chữ ngh khi đi với e, ê, i 
được viết bởi con chữ ng khi đi với a, ă â, o, ô ,ơ ,u,ư
III- Chấm chữa bài
 - GV chấm một số bài
IV- Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- BTVN : Luyện viết đoạn 2 bài Thư gửi các học sinh 	
Thứ 7 ngày 28 tháng 8 năm 2010
Luyện Toán 
I- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về phân số , rút gọn phân số , hỗn số 
II- Các hoạt động dạy học 
 Học sinh tự làm bài rồi chữa bài
 Bài 1 : : Viết các phân số sau thành phân số thập phân :
Bài 2 : So sánh các phân số sau :
 A, và b, c, 
 Bài 3 : Cho phân số . Tìm số tự nhiên biết rằng khi cộng số đó vào cả tử số và mẫu số thì được phân số bằng.
Bài giải ;
Hiệu tử số và mẫu số là : 
 23 – 15 = 8 
 Khi ta cộng tử số và mẫu số với cùng một số thì hiêu không thay đổi . Khi đó 
Coi tử số là 2 phần bằng nhau thì mẫu số là 3 phần như thế. 
 Tử số là:
 8 :( 3-2 ) 2 = 16
 Số tự nhiên cần tìm là :
 16 – 15 = 1
 ĐS : 1
 Bài 4 : Cho phân số .Tìm một số tự nhiên ,biết khi thêm số đó vào tử số và bớt số đó ở mẫu số thì được phân số mới bằng 
Bài giải
 Tổng tử số và mẫu số là : 
 13+29 = 42
 khi thêm số đó vào tử số và bớt số đó ở mẫu số thì được phân số mới bằng và tổng không thay đổi . Khi đó 
Coi tử số là 3 phần bằng nhau thì mẫu số là 4 phần như thế. 
 Tử số là:
 42 : ( 3 +4 ) x 3 = 18
 Số tự nhiên cần tìm là :
 18 – 13 = 5 
 ĐS : 5
III- Chấm chữa bài
 - GV chấm một số bài
IV- Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học
Tuần 3
Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2010
Luyện Toán 
I- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về phân số , rút gọn phân số , hỗn số , các phếp tính về phân số 
II- Các hoạt động dạy học 
 Học sinh tự làm bài rồi chữa bài
Bài 1 	Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :
3cm = .. dm 12g = ... kg 
12dm = ... m 102 hg = ... kg 
Bài 2 : Tính : 
Bài 3 :So sánh phân số :
13 .... 12 3+ 
Bài 4 : An cắt một đoạn dây được 18 cm . Hỏi đoạn dây dài bao nhiêu cm ? 
Giải :
Đoạn dây dài là :
 18 : 2 x 3 = 27 ( cm )
 ĐS : 27cm 
Bài 5: Cho phân số . Tìm một số tự nhiên, biết rằng khi thêm số đó vào mẫu số của phân số đã cho và giữ nguyên tử số thì được phân số mới bằng 
III- Chấm chữa bài
 - GV chấm một số bài
IV- Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học
 - BT VN : Đề 1 tuần 2( trang 10)
Thứ 7 ngày 11 tháng 9 năm 2010
Luyện Toán 
.
I- Mục tiêu: 
Củng cố kiến thức về phân số và giải toán 
II- Các hoạt động dạy học 
 Học sinh tự làm bài rồi chữa bài
Bài 1: Viết các hỗn số thích hợp vào chỗ trống :
 a.3m4dm =......m	 b, 56m8dm =....m
 c, 7m 6cm =...m 	 d, 5m 12cm =...m
 Bài 2 : tính 
 	 `	 
Bài 3 ;Tính bằng cách hợp lí :
 *	 	
 Bài 4 : Một hình chữ nhật có chu vi 10m 24cm .Chiều dài hơn chiều rộng 15 dm .
Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài giải: 
 	Đổi 10m24cm =1024cm 
15dm =154cm
Chiều rộng hình chữ nhật là :
154): 2 = 435(cm)
 Chiều dài hình chữ nhật là :
 	435+154 = 589 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là :
589 435 =34175( cm2)
Đáp số : 34175 cm2
Bài 5: Cho phân số .Tìm số tự nhiên a sao cho khi bớt a ở tử số và thêm a ở mẫu số ta được phân số mới , rút gọn phân số mới ta được .
Bài giải :
Tổng tử số và mẫu số của phân số là :
54+63 = 117
Khi bớt a ở tử số và thêm a ở mẫu số thì tổng không thay đổi .Vậy tổng của tử số mới và mẫu số mới là117.
Coi tử số mới là 4 phần bằng nhau thì mẫu số là 5 phần như thế . 
vậy tử số mới là :
117 : (4 + 5 ) 4 = 52 
Số tự nhiên a là :
54 – 52 = 2
ĐS : 2
III- Chấm chữa bài
 - GV chấm một số bài
IV- Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học
Luyện tiếng Việt
I- Mục tiêu: Củng cố kiến thức từ đồng nghĩa , luyện viết một đoạn văn ngắn.
II- Các hoạt động dạy học 
 Học sinh tự làm bài rồi chữa bài
Bài 1 : Ghi cấu tạo vần của các tiếng : tươi , uống , nước , thêm ,khỏe.
Bài 2 : Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống : bé bỏng , nhỏ con , bé con , nhỏ nhắn.
Còn ... gì nữa mà nũng nịu.
... lại đây chú bảo.
Thân hình ...
Người ... nhưng rất khỏe.
 Bài 3 Thay từ in đậm trong đoạn văn dưới đây bằng từ đồng nghĩa khác để câu văn có hình ảnh hơn :
 Hồ Tơ- nưng .
 Hồ Tơ- nưng ở phía bắc thị xã P lây –cu . Hồ rộng lắm , nước trong như lọc , hồ sáng đẹp dưới ánh nắng chói của những buổi trưa hè . Hàng trăm thứ cá sôi sinh nảy nở nở đây . Cá từng đàn , khi thì tự do bơi lội , khi thì lao nhanh như những con thoi . Chim chóc cũng đua nhau đến bên hồ làm tổ . Những con bói cá mỏ dài, lông nhiều màu sắc. Những con cuốc đen trũi , chen lách vào giữa những bụi bờ ... 
Lời giải:
 Lắm – mênh mông sáng đẹp - long lanh 
Chói – chói chang tự do – tung tăng 
Nhanh – vun vút nhiều màu sắc – sặc sỡ 
đen trũi - đen trùi trũi chen lách – lên lỏi 
Bài 4: Hãy viết một đoạn văn tả bầu trời vào buổi sáng.
III- Chấm chữa bài
 - GV chấm một số bài
IV- Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học
Tuần 4
Thứ 3 ngày 14 tháng 9 năm 2010
Luyện Toán 
.
I- Mục tiêu: Củng cố về cách đổi các đơn vị đo , giải toán .
II- Các hoạt động dạy học 
 Học sinh tự làm bài rồi chữa bài
Bài 1 : Viết các số thích hợp vào chỗ chấm :
 a, 5m 14cm = .... cm 	 1235m =.... km...m
b, 13g = ......kg 	3456g = .....kg ...g
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a, 3m2 =......mm2	3m2765cm2 =....cm2
 b, 12 000hm2 =...km2 	 34 678m2 =...hm2.....m2
Bài 3 : Tính diện tích hình vuông với đơn vị là xen ti mét vuông ,biết chu vi hình vuông là 1m 4cm.
Bài giải :
Đổi 1m 4cm = 104 cm 
Cạnh hình vuông là :
 	104 : 4 =26 (cm)
Diện tích hình vuông là :
26 x26 =676 (cm2) 
ĐS : 676cm2
Bài 4 Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi là 4km 40 dam , chiều dài hơn chiều rộng là 400m Tính :
a, Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu héc –tô - mét vuông , mét vuông .
b , Biết 1/3 diện tích trồng cây ăn quả .Hỏi diện tích còn lại là bao nhiêu ?
Bài giải 
Đổi4km 40dam =44hm , 400m =4 hm
 	Nửa chu vi khu rừng là :
44 : 2 = 22 (hm ) 
Chiều rộng của khu rừng là :
(22 -4) : 2 = 9 (hm)
 Chiều dài của khu rừng là :
22 -9 = 13 (hm ) 
Diện tích khu rừng là :
13 x9 =117 ( hm2)
 =1170000m2
Diện tích trồng cây ăn quả là :
117 :3 =39 (hm2)
Diện tích còn lại là :
117- 39 =76 (hm2)
ĐS : a, 117 hm2 ,1170000m2
b,76hm2
Bài 5 Hai anh em trồng được 84 cây rau .Cứ anh trồng được 3 cây thì em trồng được 4cây .Hỏi mỗi người trồng được bao nhiêu cây ?
Bài giải 
Cứ anh trồng được 3 cây thì em trồng được 4 câynên tỉ số cây của anh so với em là .
.	Ta có sơ đồ :
Số cây của anh : 
Số cây của em : 84 cây 
Số cây của	anhlà 
 	84 : ( 3+4) x 3 = 36 ( cây ) 
Số cây của em là :
83 – 36 = 48 ( cây ) 
 ĐS : 36 cây ,48 cây 
Bài 6 : Hai người thợ cùng làm một công việc Nếu làm một mình thì người thứ nhất làm trong 3 gìơ, còn người thứ 2 làm trong 4giờ . Hỏi nếu hai người cùng làm thì trong bao lâu ?
Bài giải 
1 Giờ người thứ nhất làm được là :
1:3 =(công việc )
1 Giờ người thứ hailàm được là :	
1:4 = ( công việc )
1 giờ cả hai người làm được là ;
(công việc )
Thời gian để hai người làm xong công việc là :
1 : =( giờ )
ĐS 12/7 giờ 
III- Chấm chữa bài
 - GV chấm một số bài
IV- Củng cố – dặn dò
GV nhận xét tiết học
BTVN: 1,2,3- đề 1+ 2 -Tuần 6( Luyện giải)
Thứ 7 ngày 18 tháng 9 năm 2010
Luyện Toán 
.
I- Mục tiêu: Củng cố về cách đổi các đơn vị đo , giải toán .
II- Các hoạt động dạy học 
 Học sinh tự làm bài rồi chữa bài
Bài 1 
 Một người làm trong 3giờ thì được 7 sản phẩm .Hỏi người đó làm trong 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm ?
Tóm tắt : 3giờ :7 sản phẩm 
 	 9 giờ :? sản phẩm 
Bài giải 
9 giờ gấp 3 giờ số lần là :
9: 3 = 3 ( lần ) 
9 giờ người đó làm được số sản phẩm là :
7 x3 =21(sản phẩm )
ĐS : 21 sản phẩm 
Bài 2 :
 Tổ 1 có 11 học sinh trồng được 44 cây .Hỏi cả lớp có 48 bạn thì trồng được bao nhiêu cây ?
Tốm tắt : 11bạn : 44 cây 
48 bạn : ? cây
 	Bài giải 
 	Mỗi bạn trồng được số cây là :
44 :11 =4 ( cây )
 	Cả lớp trồng được số cây là :
4 x 48 = 192 (cây )
ĐS :192 cây 
Bài 3 ;
 Một người làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì được 144 sản phẩm .Hỏi người thợ đó làm 5 ngày, mỗi ngày làm 9 gìơ thì được bao nhiêu sản phẩm ?
Tóm tắt 
3ngày mỗi ngày 8 giờ : 144 sản phẩm
5ngày mỗi ngày 9 giờ : ? sản phẩm
Bài giải 
 	Nếu làm 1ngày mỗi ngày 8 giờ thì được số sản phẩm là :
144 :3 =48 ( sản phẩm ) 
Nếu làm 1ngày mỗi ngày 1 giờ thì được số sản phẩm là:
48 :8 =6 (sản phẩm )
Nếu làm 1ngày mỗi ngày 9 giờ thì được số sản phẩm là:
6 x9 =54 (sản phẩm )
Nếu làm 5ngày mỗi ngày 9 giờ thì được số sản phẩm là:
54 x 5 = 270 (sản phẩm )
ĐS : 270 sản phẩm
Bài 4 Sáu người đào 3 ngày thì xong đoạn mương .Hỏi 9 người đào đoạn mương đó thì mấy ngày xong đoạn mương ?
 	Tóm tắt :
6 người : 3 ngày 
9 người : ?ngày 
Bài giải 
Một người  ... bẹp luôn
Bài 3: 
 Điền vào chỗ trống các tiếng chứa d,r gi để hoàn chỉnh đoạn thơ:
	Dưới chân ...ào chú nhái
	Nhảy ra tìm ...un ngoi
	Bụi tre ...à không ngủ
	Đưa võng ...u măng non
	... ừa đuổi muỗi cho con
	Phe phẩy tàu lá quạt.
 Tuần 32
 Thứ 3 ngày 22 tháng 4 năm 2008 
 Luyện toán 
Yêu cầu : 
 - Củng cố kiến thức về bốn phép tính .
 - Giải các bài toán có liên quan.
Lên lớp :
 A.Bài cũ : chữa bài tập về nhà 
B. Bài mới : Cho HS lần lượt làm các bài toán sau rồi chữa bài 
Bài 1 : Tính 
a, 
 4 5 :
b, 21,4 – 12,56 43,2 +23,5 
 23,65 x 2,03 	 456,9 : 3,24
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất 
 a, 23,5 – 2,4 – 3, 6 b, 2,5 x 3,56 x 4 
 c, 67,5 : 1,25 : 0,8 d, 2,3 : 11,5 + 9,2 :11,5
Bài 3 : Tìm x 
 X x 3,7 + X x 6,3 = 5,6 x: 100 + X x 4,99 = 1,25 
 X x ( 3,7 +6,3 ) = 5,6 	X x 0,01 + X x 4,99 = 1.25 
X x 10 = 5,6 X x ( 0,01 + 4,99 ) = 1,25 
X = 5,6 : 10 X x 5 = 1,25 
X =0,56 X = 1,25 :5 
 X 0,25
Bài 4 : Tìm một số biết rằng số đó nhân 3 rồi công thêm 6,5 thì cũng có kết quả lấy số đó nhân với 3 rồi cộng thêm 6,5.
 Giải 
Gọi số cần tìm là x . Theo bài ra ta có :
 X x 3 +6,5 = x : 3 + 6,5 
 Hai tổng bằng nhau có một số hạng bằng nhau thì số hạng còn lại cũng bằng nhau nên 
 X x 3 = x : 3 
 Suy ra x = 0 vì chỉ có 0 x 3 = 0 : 3 
 Vậy số cần tìm là 0 
Bài 5 Một xí nghiệp dự định may 30 bộ quần áo hết 120m vải .Ngày đầu may được 19 bộ , ngày sau may hết 39m vải nữa . Hỏi phải còn may bao nhiêu bộ quần áo như thế nữa ?
 Bài giải :
 Mỗi bộ quần áo may hết :
 120 : 40 = 3 (m)
 Số vải đã may trong hai ngày đầu là :
 19 x3 + 39 = 96 (m) 
 Số vải còn phải may tiếp là : 
 120- 96 = 24 (m) 
 Còn phải may số bộ quần áo nữa là :
 24 : 3 = 8 (bộ) 
 ĐS : 8 bộ
 Bài 6 :Một cô giáo mỗi tháng ăn hết 1/2 tiền lương , trả nhà hết 1/6 tiền lương ,tiền tiêu vặt là 1/5,cuối tháng còn để dành được 500 000 đồng . Tính tiền lương tháng của cô giáo.
 Bài giải 
 Phân số chỉ tống số tiền đã tiêu dùng là :
 1/2+1/5+ 1/6= 13/15 (số tiền )
 Phân số ứng với 60000đồng là 	
 1- 13/15 =2/15
 Tiền lương của cô giáo là :
 500 000 : 2/15 = 3250000 (đồng )
 ĐS : 3250000 đồng 
 Luyện Tiếng Việt 
I Yêu cầu : Củng cố kiến thức về dấu câu. MRVT ; Nam và nữ 
 Rèn chữ viết cho học sinh .
II Lên lớp :
1 . Chính tả : út Vịnh 
 - GV đọc mẫu .
 - Nêu nội dung của bài .
 - HS tìm từ ngữ khó trong bài và luyện viết các từ đó .
 - GV đọc , Hs viết bài .
 - GV chấm một số bài , HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau .
2 .Luyện từ và câu :
Bài 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống( anh hùng , bất khuất trung hậu , đảm đang )
 A, Chị Võ Thjị Sáu hiên ngang ,.................... trước kẻ thù .
 B , Gương mặt bà toát ra vẻ ................, hiền lành .
C, Trong hai cuộc kháng chiến , Đảng và Nhà nước ta đã tuyên dương các nữ...................như chị Nguyễn Thị Chiên , Tạ Thị Kiều , Kan Lịch ...
D, Chị Nguyễn Thị út vừa đánh giặc giỏi , vừa ................ công việc nhà .
Bài 2 : Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với từ ở cột A.
Độ lượng 
Nhân từ và hiền hậu 
Nhường nhịn 
Rộng lượng . dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ 
Nhâu hậu 
Chịu phần thiệt thòi về mình , để người khác được hưởng phần hổntng quan hệ đối xử
 Bài 3 : Nêu cách hiểu của mình về nội dung các thành ngữ Hán Việt dưới đây bằng cách tìm lời giải ở cột B thích hợp với thành ngữ ở cột A
Nam thanh nữ tú 
Tất cả mọi người gồm gái trai già trẻ 
 Nam phụ lão ấu 
Trai tài gái đẹp tương xứng nhau 
Tài tử giai nhân 
Trai gái trẻ đẹp thanh lịch 
 Bài 4 : Đoạn văn dưới đây có 4 dấu phẩy dùng sai vị trí . Chép lại đọan văn , sau khi chữa các dấu phẩy dùng sai :
 Nhà tôi ở , ( thừa ) cách Hồ Gươm không xa . Từ trên gác cao , (thừa ) nhìn xuống , hồ như một chiếc gương bầu dục lớn , sáng long lanh . Cầu Thê Húc màu son , cong cong như con tôm , dẫn vào đền Ngọc Sơn . Mái đền lấp ló , (thừa )bên gốc đa già , rễ , lá xum xuê . Xa một chút ,( thừa ) là Tháp Rùa , tường rêu cổ kính , xây trên gò đất cỏ mọc xanh um .
 Thứ 6 ngày 25 tháng 4 năm 2008 
 Luyện toán 
Yêu cầu : 
 - Củng cố kiến thức về chu vi , diện tích các hình .
 - Giải các bài toán có liên quan.
Lên lớp :
 A.Bài cũ : chữa bài tập về nhà 
B Bài mới :
Bài 1: Tính diện tích mảnh đất có tỉ lệ 1: 1000 có kích thước như hình vẽ.	C
	A	5cm	B	K
	2cm	6cm
	4cm
	D
	G	E 7cm
 AB = 5 x 1000 = 5000 ( cm ) = 50(m)
 GD = 7 x 1000 = 7000 ( cm ) = 70(m)
 AE = 4 x 1000 = 4000 ( cm ) = 40(m)
 CD = 6 x 1000 = 6000 ( cm ) = 60(m)
 KB = 2 x 1000 = 2000 ( cm ) = 20(m)
 Diện tích hình ABDG là :
 ( 50 + 70 ) x 40 : 2 = 2400 (m2)
 Diện tích hình BCDlà :
 60 x 20 : 2 =600 (m2)
 Diện tích mảnh đất là :
 2400 + 600 = 3000 (m2)
 ĐS : 3000 m2 
Bài 2 Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi là 4km 40 dam , chều dài hơn chiều rộng là 400m Tính :
a, Diện tích khu rừng đó bằng héc –ta , bằng mét vuông .
b , Biết 1/3 diện tích trồng cây ăn quả .Hỏi diện tích còn lại là bao nhiêu ?
Bài giải 
Đổi4km 40dam =44hm , 400m =4 hm
 	Nửa chu vi khu rừng là :
44 : 2 = 22 (hm ) 
Chiều rộng của khu rừng là :
(22 -4) : 2 = 9 (hm)
 Chiều dài của khu rừng là :
22 -9 = 13 (hm ) 
Diện tích khu rừng là :
22 x9 =198 ( hm2)
 =1980000m2
Diện tích trồng cây ăn quả là :
198 :3 =66 (hm2)
Diện tích còn lại là :
198 - 66 =132 (hm2)
ĐS : a, 198hm2 ,1980000m2
b,132hm2
Bài 3 :
 Tính diện tích phần gạch tô mầu biết diện tích hình tròn là 28,26 cm 2 
	A
	B
O
	D	C
 Giải 
 Gọi bán kính hình tròn là r . Ta có :
 r x r x 3,14 = 28,26 ( cm 2 )
 r x r = 28,26 : 3,14 ( cm 2)
 r x r = 9 ( cm 2 )
 Diện tích hình vuông là :
 r x r : 2 x 4 = 9 : 2 x 4 = 18 ( cm 2 )
 Diện tích phần tô màu :
 28,26 – 18 = 10,26 ( cm 2 )
 ĐS : 10,26 cm 2 
Tuần 34
 Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2008 
 Luyện toán 
Yêu cầu : 
 - Củng cố kiến thức về bốn phép tính .
 - Giải các bài toán có liên quan.
Lên lớp :
 A.Bài cũ : chữa bài tập về nhà 
B. Bài mới : Cho HS lần lượt làm các bài toán sau rồi chữa bài 
Bài 1 : Tính 
a, 
 5 :
b, 451,4 – 12,5 463,2 +233,5 
 23,43 x 2,34 	 456,9 : 3,24
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất 
 a, 123,5 – 12,4 – 23, 6 b, 2,5 x 34,56 x 4 
 c, 647,5 : 1,25 : 0,8 d, 3,2 : 1,6 + 12,8 :1,6
Bài 3 Một xí nghiệp dự định may 40 bộ quần áo hết 160m vải .Ngày đầu may được 19 bộ , ngày sau may hết 20m vải nữa . Hỏi phải còn bao nhiêu m vải ?
 Bài giải :
 Mỗi bộ quần áo may hết :
 160 : 40 = 4 (m)
 Số vải đã may trong hai ngày đầu là :
 19 x4 + 20 = 92 (m) 
 Số vải còn là : 
 160- 92 = 68 (m) 
 ĐS : 68m
 Bài 4: Một gia đình mỗi tháng ăn hết tiền lương , trả nhà hết tiền lương ,tiền tiêu vặt là,cuối tháng còn để dành được 1 200 000 đồng . Tính tiền thu nhập của gia đình đó .
 Bài giải 
 Phân số chỉ tổng số tiền đã tiêu dùng là :
 (số tiền )
 Phân số ứng với 60000đồng là 
 ( số tiền )
 TiềnThu nhập của gia đình đó là :
 1 200 000 : = 4 000 000 (đồng )
 ĐS : 4 000 000 đồng 
 Bài 5: Một ô tô chở hàng xuất phát từ A lúc 6 giờ với vận tốc 40 km / giờ để đến B . Đến 9 giờ một ô tô du lịch đuổi theo với vận tốc 6o km / giờ . Hỏi ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc mấy giờ ?
 -HS nêu tóm tắt bài toán rồi chữa bài.
 Bài giải 
 Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch:
 9 - 6 = 3 (giờ)
 Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ:
 40 x 3 = 120 (km)
 Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:
 60 – 40 = 20 (km) 
 Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hànglà 
 120 : 20 = 6 (giờ)
 Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
 8 + 6 = 14 (giờ)
 Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều
 Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2008 
Toán
Luyện tập
ôn tập về hình thang và hình tròn
i.Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về hình thang và hình tròn.
ii.Các hoạt đông chủ yếu:
GV hướng dẫn học sinh thực hiện các bài tập sau:
Bài 1:
 Một mảnh đất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng 5/3 đáy bé, chiều cao bằngđộ dài đáy bé. Ngưòi ta sử dụng 32% diện tích mảnh đất để xây nhà và làm đường đi, 27% diện tích mảnh đất để đào ao, phần đất còn lại để trồng cây. Tính diện tích phần trồng cây.
 Hướng dẫn: 
Độ dài đáy lớn: 
30 x 5/3 = 50 ( m )
Chiều cao hình thang là 30 m
Diện tích cả mảnh đất là 100% thì diện tích phần đất trồng cây gồm:
100% - ( 32% + 27 %) = 41 %( diện tích mảnh đất)
Diện tích phần đát trồng cây là:
1200: 100 x 41 + 492 (m2)
 Đáp số: 492m2
Bài 2:
 Một mảnh đất hình thang có diện tích 455 m2 , chiều cao là 13m.tính độ dài mỗi đáy của mảnh đất hình thang đó, biết đáy bé kém đáy lớn 5m.
Hướng dẫn: 
Tổng độ dài hai đáy của hình thang là: 
455 x 2: 13 = 70 ( m ) 
Độ dài đáy lớn của hình thang là:
( 70 + 5 ) : 2 = 37,5 ( m )
 Độ dài đáy bé của hình thang la:
37,5 – 5 = 32,5 ( m )
 Đáp số: 37,5 m 
 32,5 m
Bài 3:
 Tính chu vi hình tròn có : 
a , Bán kính r = 2,25dm b, Đưòng kính d = 3/2m.
Bài 4. Tính diện tích hình tròn có :
a, Bán kính r = 7,5cm ; b, Chu vi C = 9,42m
Bài 5: Đường kính của một xe đạp là 65 cm. Để người đi xe đạp đi được quãng đường 2041 m thì mỗi bánh xe phải lăn bao nhiêu vòng?
 Hướng dẫn: Đổi 65cm = 0,65 m
Chu vi của bánh xe đạp là:
0,65 x 3,14 = 2,014 ( m )
Số vòng bánh xe lăn:
2014:2,014 = 1000( vòng)
Bài 6: Trong hình bên, biết đường tròn 
có đường kính 50 cm, diện tích hình
 chữ nhật 18% diện tích hình tròn.
Tính diện tích đã tô đậm?
Chú ý: Tính bán kính hình tròn
 Tính diện tích hình tròn, diện tích hình chữ nhật
 Tính diện tích phần tô đậm.
Luyện Tiếng Việt
I Yêu cầu : 
 Rèn chữ viết cho học sinh .
II Lên lớp :
 Chính tả : Lớp học trên đường
- GV đọc mẫu .
- Nêu nội dung của bài .
- HS tìm từ ngữ khó trong bài và luyện viết các từ đó .
- GV đọc , HS viết bài .
- GV chấm một số bài , HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau .
Tập đọc
Luyện đọc
 I.Mục tiêu: Ôn luyện, rèn kĩ năng đọc đúng,đọc hiểu,đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học(Từ tuần 29 đến tuần 34)
 II. Các hoạt động dạy học:
 1,Giới thiệu bài	
2, Luyện đọc: 	 
 - GV yêu cầu học sinh luyện đọc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 24 theo nhóm(Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc, trả lời các câu hỏi SGK- yêu cầu các bạn trong nhóm nhận xét,bổ sung) 
 - GV Theo dõi, giải đáp thắc mắc.
 2, Thi đọc diễn cảm. 
 - Học sinh thi đọc diễn cảm theo nhóm: Mỗi nhóm cử ba bạn( bắt thăm ngẫu nhiên) thi đọc với các nhóm khác, GV và cả lớp làm ban giám khảo,nhạn xét,cho điểm cho mỗi bạn thi.
 -Bình chọn nhóm được điểm cao nhất,bạn đọc hay nhất để tuyên dương.
 III. Củng cố-dặn dò;	
 - Gv nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà ôn luyện.

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of Giao an them5- Hien.doc