Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 21

Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 21

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn – giọng lúc rắn rỏi, hào hứng ; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.

2. Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đI sứ nước ngoài.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh SGK

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Ngày soạn 22/1/10
Ngày giảng 25/1/10 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
 Trí dũng song toàn
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn – giọng lúc rắn rỏi, hào hứng ; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
2. Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đI sứ nước ngoài.
II- Đồ dùng dạy học:
	- Tranh SGK
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:HS đọc và TLCH bài Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng
2- Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu 
b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
-Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
-Nhắc lại ND cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?
-Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
-Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm 
- Thi đọc diễn cảm.
 3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-NhắcHSvề đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Báo cáo sĩ số: . Hát.
- 3 HS đọc và TLCH.
- HS giỏi đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp luyện phát âm và hiểu nghĩa từ khó.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi.
-vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán.
-HS nhắc lại.
-Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ...
-Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm mỗi đoạn.
Luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai
-HS thi đọc.
Toán
Luyện tập về tính diện tích
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông,...
II/Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
2- Dạy bài mới:
a, Kiến thức: GV vẽ hình lên bảng.
-Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
-Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
- Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
-Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?
b, Thực hành:
Bài 1 (104) 
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 2 (104) Không yêu cầu HS yếu
- Cho HS làm vào vở.
- GV thu chấm vở một số HS.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS nêu
- Lớp nhận xét
-Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật.
-HS XĐ:
+2 hình vuông có cạnh 20 cm.
+Chiều dài HCN: 25 +20 + 25 =70 (m) +Chiều rộng HCN : 40,1 m.
-HS tính.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
- Theo dõi.
- HS làm vào vở.
- Chữa bài, lớp nhận xét.
 Đáp số: 66,5 m2.
(HS suy nghĩ tìm cách giải khác)
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- Theo dõi.
- Chữa bài, lớp nhận xét.
 Đáp số : 7630 m2
(HS suy nghĩ tìm cách giải khác)
Địa lí
Các nước láng giềng của Việt Nam
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
-Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này.
-Nhận biết: +Cam-pu-chia và Lào là 2 nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
+Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống.
II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu á.
	 - Tranh ảnh các nước châu á.
 III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. 
2 - Dạy bài mới 
a) Cam-pu-chia:
* Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18, đọc đoạn văn và NX:
+Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu á, giáp những nước nào?
+Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Cam-pu-chia?
- GV bổ sung và kết luận: 
b) Lào: 
* Hoạt động 2: (Làm việc như hoạt động 1).
+Lào thuộc khu vực nào của châu á, giáp những nước nào?
+Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Lào?
- GV kết luận: 
*Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
-Cho HS quan sát hình 5 bài 18 và gợi ý trong SGK.
+Trung Quốc có diện tích và số dân như thế nào?
+ Phía nào nước ta giáp với Trung Quốc?
- Đại diện nhóm HS trình bày kết quả.
- Cho HS quan sát hình 3 và tìm hiểu về Vạn lí Trường Thành.
- GV cung cấp thêm một số thông tin về kinh tế của Trung Quốc. 
3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS tìm hiểu thêm về nội dung bài.
- Theo dõi.
- HS quan sát hình, suy nghĩ và TLCH
+Thuộc khu vực đông nam á, giáp Việt Nam, Lào, Thái Lan.
+Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng; Các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá.
+Thuộc khu vực đông nam á, giáp Việt nam, Trung Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan.
+Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên; Các sản phẩm chính là quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo.
- HS quan sát hình 5 bài 18 và gợi ý trong SGK.
+TQ có diện tích lớn, số dân đông nhất TG.
+TQ là nước láng giềng phía Bắc nước ta.
- Đại diện nhóm HS trình bày kết quả
- HS quan sát hình 3 và tìm hiểu về Vạn lí Trường Thành.
- Theo dõi.
Kĩ thuật
Vệ sinh phòng bệnh cho gà
I- Mục tiêu: Qua bài học, HS cần phải:
Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh, phòng bệnh cho gà.
Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
II- Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK.
III- Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách chăm sóc, nuôi dưỡng gà
2. Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b- Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà
- Nhận xét và tóm tắt: Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi; tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà .
? Nêu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh, phòng bệnh khi nuôi gà?
3- Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
a/ Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống:
Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2a SGK và yêu cầu HS nêu tên các dụng cụ cho gà ăn uống và nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn uống của gà.
b/ Vệ sinh chuồng nuôi:
c/ Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
4- Củng cố – Dặn dò: 
- Tổng kết nội dung bài học.
- Dặn HS VN thực hành những điều đã học và áp dụng trong chăn nuôi.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- HS đọc mục 1 SGK và kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó gà khoẻ mạnh , ít bị các bệnh đường ruột, bệnh đường hô hấp và các bệnh dịch như bệnh cúm gà, bệnh Niu- Cát- xơn, bệnh tụ huyết trùng.
- HS nhắc lại những công việc vệ sinh phòng bệnh.
- Các dụng cụ: Máng ăn và máng uống
- Hằng ngày phải thay nước uống trong máng và cọ rửa máng để nước trong máng luôn trong sạch.
- Sau 1 ngày nếu thức ăn của gà còn trong máng, cần vét sạch để cho thức ăn mới vào. Không để thức ăn lâu ngày trong máng.
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc mục 2b,c, và tóm tắt tác dụng, cách vệ sinh chuồng nuôi gà; nhận xét, tóm tắt tác dụng của việc nhỏ thuốc, tiêm phòng bệnh cho gà.
- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
Ngày soạn 23/1/10
Ngày giảng 26/1/10 Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
I/ Mục đích yêu cầu:
-Mở rông, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân,
-Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Ba tờ phiếu khổ to đã kẻ bảng ở BT 2.Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước.
2- Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
b, Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu. 
- Cho HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào bảng nhóm.
- Mời những HS làm vào bảng nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
Bài tập 2
- Cho HS làm bài cá nhân. 
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng mời 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 3 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Mời HS giỏi làm mẫu – nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày đoạn văn.
- GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài và xem lại BT3
-2 HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước. Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu. 
- HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào bảng nhóm.
- Mời những HS làm vào bảng nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
*Lời giải :nghĩa vụ công dân; quyền công dân; ý thức công dân; bổn phận công dân; trách nhiệm công dân; công dân gương mẫu; công dân danh dự; danh dự công dân.
- HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài cá nhân. 
- 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, kết luận.
 Dòng 1cột A – Dòng 2 cột B
 Dòng 2 cột A – Dòng 3 cột B
 Dòng 3 cột A – Dòng 1 cột B
- HS nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS giỏi làm mẫu – nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ
- HS làm vào vở.
- HS trình bày đoạn văn của mình.
*VD: Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Với tinh thần yêu nước ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để xứng đáng là các con cháu của các Vua Hùng, mỗi người dân phải có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em – những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bước cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam tươi đẹp hơn.
Toán
Luyện tập về tính  ... , dầu, chúng thường được dùng để chạy các loại động cơ, đun, nấu,
-Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu.
-Khí tự nhiên, khí sinh học.
-Người ta ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp.
Ngày soạn 26/1/10
Ngày giảng 29/1/10 Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
Thể dục
 Nhảy dây - Bật cao .Trò chơi: Trồng nụ, trồng hoa
I-mục tiêu:
 - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
 - Tiếp tục làm quen động tác bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản.
 - Làm quen trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng cách.
II- địa điểm – phương tiện:
 - Địa điểm: Sân trường.
 - Phương tiện: dây nhảy và bóng để HS tập luyện.
III- nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
ĐL
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Phần mở đầu:
- Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập.
2.Phần cơ bản
a/ Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2,3 người.
b/Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
c/ Tiếp tục làm quen nhảy bật cao tại chỗ.
d/ Trò chơi: “Trồng nụ, trồng hoa”
3.Phần kết thúc
- Thực hiện 1 số động tác thả lỏng các khớp và toàn thân.
6 p
18-22p
4-6 p
- GV nêu nội dung giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- GV yêu cầu HS tự ôn.
- GV chia HS theo tổ, hướng dẫn lần 1.
- GV quan sát, sửa sai cho từng tổ. Giúp đỡ những HS chưa thực hiện đúng.
- GV làm mẫu cách nhún lấy đà và bật nhảy sau đó cho HS bật nhảy 1 số lần bằng cả hai chân.
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi, qui định chơi, cho HS chơi thử 1,2 lần.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- GV nhận xét giờ, đánh giá giờ học.
- Xoay khớp cổ chân, tay, khớp gối, vai, hông.
- Chạy thành vòng tròn, giậm chân tại chỗ. 
- HS ôn theo tổ theo khu vực quy định. 
- HS tập, tổ trưởng điều khiển
- HS ôn nhảy dây theo tổ.
- Một vài HS lên biểu diễn nhảy dây.
- HS tập theo đội hình 2-4 hàng ngang.
- HS chơi theo tổ, nhóm, thi đua giữa các tổ với nhau.
- Thả lỏng toàn thân.
- HS hát 1 bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I/ Mục đích yêu cầu:
-Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
-Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS 
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, 
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. 
3- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Theo dõi.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng, đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục đích yêu cầu:
	1-Rèn kĩ năng nói:
	-HS kể được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử – văn hoá ; ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ ; hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
	-Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện. Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
	2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn chuyện đã nghe đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
2- Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 
b, Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
-Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý SGK. 
- GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn
-HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
-GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
-Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. 
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
3-Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC sau.
- HS kể. Lớp nhận xét .
Đề bài:
1) Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng các di tích lịch sử – văn hoá.
2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ.
3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
- HS đọc. Cả lớp theo dõi SGK.
-HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
Toán 
Diện tích xung quanh và 
diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan.
II- Đồ dùng dạy học:
	- Bộ đồ dùng toán
II/Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu số đỉnh số cạnh, số mặt của HHCH
2- Dạy bài mới
* Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu tiết học
*Kiến thức:
a) Diện tích xung quanh:
- GV cho HS QS mô hình trực quan về HHCN.
+Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HHCN?
- GV mô tả về diện tích xung quanh của HHCN.
+Diện tích xung quanh của HHCN là gì?
*Ví dụ:
-GV nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình triển khai.
-Diện tích xung quanh của HHCN bằng diện tích HCN có các kích thước như thế nào?
-Cho HS tự tính.
*Quy tắc: (SGK – 109)
-Muốn tính diện tích xung quanh của HHCN ta làm thế nào?
b) Diện tích toàn phần:
- Cho HS nêu diện tích toàn phần của HHCN.
-Hướng dẫn HS tính Stp của HHCN trên.
3-Luyện tập:
Bài 1 (110): 
- Cho HS làm vào nháp.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 2 (110) Không yêu cầu HS yếu
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở.
- GV thu chấm vở HS.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
-2 HS vẽ HHCH
- 1 em trả lời câu hỏi, lớp nhận xét 
- HS QS mô hình trực quan về HHCN.
- HS nêu.
- Theo dõi.
- Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN.
- Có kích thước bằng chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của.
- Là hình chữ nhật
- HS nêu.
- Theo dõi và nêu cách thực hiện.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
-HS chữa bài trên bảng, lớp nhận xét 
Bài giải:
 Sxq: (5 + 4) 2 3 = 54 (m2)
Stp: 5 4 2 + 54 = 94 (m2)
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
- Theo dõi.
- HS làm vào vở.
- Theo dõi.
- HS chữa bài trên bảng.
 Đáp số: 204 dm2
Giáo dục tập thể
Sơ kết tháng
I- mục tiêu :
 - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần
 - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của, tuần tới.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập, tinh thần xây dựng lớp.
II- Các hoạt động:
1. Tổ chức : Hát
2. Nội dung :
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá chung- Sơ kết các hoạt động trong ttháng của lớp.
 - HS theo dõi.
*Nề nếp:
 - Thực hiện tốt nề nếp. 
 - Duy trì tốt các hoạt động tập thể, giờ truy bài.
*Học tập:
 - Duy trì nề nếp học tập trong giờ học và giờ truy bài .
 - Việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho học tập đầy đủ.
 - Một số em có ý thức trong học tập, một số em ý thức học tập chưa cao 
 - Phân công các bạn có học lực khá giúp đỡ bạn học yếu
*Lao động, vệ sinh:
 - Thực hiện tốt các công tác vệ sinh cá nhân, trường lớp.
* Tồn tại:
 - Một số HS còn lười học, nhận thức chậm.
 - Một số HS còn quên đồ dùng học tập.
c. Phương hướng trong tuần tới :
*Nề nếp:
 - Tiếp tục duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ giấc, nội quy của trường, lớp.
 - Phát huy vai trò của mỗi cá nhân trong phong trào tự quản.
*Học tập: 
- Tích cực, chăm chỉ trong học tập, phát huy phong trào “đôi bạn cùng tiến”, giúp nhau trong học tập.
 - Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao kỉ niệm ngày lễ lớn.
 - Khắc phục tình trạng HS lười học.
 - Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp.
* Các hoạt động khác:
- Thực hiện tốt an toàn giao thông
 - Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường.
 - Tham gia tốt các hoạt động từ thiện.
3- Củng cố – Dặn dò: 
 - Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
 - Nhắc nhở dặn dò cung.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc