Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 23

Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 23

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 
Ngày soạn 5/2/10
Ngày giảng 8/2/10 Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010
Tập đọc
Phân xử tài tình
I- Mục đích yêu cầu : 
 1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Cao Bằng và nêu nội dung của bài.
2- Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc
- Mời 1 HS khá giỏi đọc bài. 
- Cho HS quan sát tranh minh họa. 
- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời đại diện nhóm đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
- Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
- Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
- Vì sao quan án lại dùng cách trên?
- Gọi HS nêu nội dung chính của bài.
- GV chốt ý chính.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về đọc bài, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thuộc lòng và nêu nội dung của bài, lớp nhận xét.
- HS khá giỏi đọc bài, lớp theo dõi.
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK
- HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
- HS luyện phát âm và đọc từ chú giải.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đại diện nhóm đọc bài, lớp nhận xét.
- Theo dõi.
-Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình.
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền
- Cho gọi hết sư sãi, .... mỗi người một nắm thóc rồi cho lập đàn và chạy đàn.. 
- Chọn phương án b.
Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
- HS nêu, lớp bổ sung.
- HS đọc lại nội dung của bài.
- HS theo dõi, tìm giọng đọc mỗi đoạn.
- HS theo dõi, nắm được cách đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc, lớp nhận xét, bình chọn.
Toán
Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.
- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
II- Đồ dùng dạy học: 
 Bộ đồ dùng dạy học toán 
III- Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước.
2- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hình thành biểu tượng cm3 và dm3:
- GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của HLP có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét?
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét?
- GV nêu câu hỏi:
+ 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
+ 1 cm3 bằng bao nhiêu dm3?
- GV hướng dẫn HS đọc, viết dm3 ; cm3
3. Thực hành
Bài 1 (116)
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS viết số đo thích hợp vào bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Củng cố cách đọc viết số đo thể tích.
Bài 2(116) Phần b không yêu cầu HS yếu
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn các kiến thức đã học.
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- HS quan sát, nhận xét.
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm.
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm.
+ 1 dm3 = 1000 cm3
+ 1 cm3 = dm3
- HS đọc yêu cầu. 
- HS cách đọc viết số đo thể tích.
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu. 
- HS theo dõi, nêu cách thực hiện.
- HS làm vào vở, đổi vở kiểm tra chéo.
- HS chữa bài trên bảng, lớp nhận xét.
*Kết quả:
a) 1000 cm3 ; 375000 cm3
 5800 cm3 ; 800 cm3
b) 2 dm3 ; 154 dm3
 490 dm3 ; 5,1 dm3
Địa lí
Một số nước ở châu Âu
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
 -Sử dụng lược đồ nhận biết được vị trí địa lí,đặc điểm lãnh thổ của liên bang Nga, Pháp. 
 -Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp.
II- Đồ dùng dạy học: 
 -Bản đồ các nước châu Âu.
 -Một số ảnh về liên bang Nga, Pháp.
 III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu ghi nhớ bài trước
2- Dạy bài mới
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
A/ Liên bang Nga.
* Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- GV cho HS kẻ bảng có 2 cột
+Cột 1:Các yếu tố
+Cột 2: Đặc đIểm , sản phẩm chính
- GV yêu cầu HS dựa vào tư liệu để điền vào bảng
- Mời đại diện nhóm trả lời
- KL: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc á, có diện tích lớn nhất thếgiới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế
B/ Pháp. 
* Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp)
- Cho HS sử dụng hình 1 SGK, xác định vị trí địa lí của nướcPháp. so sánh với Liên Bang Nga
- Mời một số HS trình bày.
-GV kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, Giáp biển có khí hậu ôn hoà.
* Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm đôi)
-Bước 1: Cho HS đọc SGK trao đổi theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK. 
-Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc.
- GV bổ sung và kết luận: Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệpphát triển có nhiều mặt hàng nổi tiếng ,có ngành du lịch rất phát triển.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- 3 em đọc. Lớp nhận xét
- HS làm việc theo nhóm nhỏ
- Đại diện nhóm trả lời
- HS nêu, nhận xét, bổ sung.
-HS làm việc theo nhóm nhỏ
-Đại diện HS trình bày.
Kĩ thuật
Lắp xe cần cẩu (Tiết 2)
I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
- GV nêu tác dụng của xe cần cẩu trong thực tế: Dùng để nâng hàng, nâng các vật nặng ở cảng hoặc ở các công trình XD.
2. Hoạt động 3: Thực hành lắp xe cần cẩu
a) Chọn chi tiết:
- Gv kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận: 
-Trớc khi HS thực hành, GV: 
 + Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp xe cần cẩu. 
- GV quan sát và uốn nắn kịp thời những HS hoặc những nhóm HS lắp lúng túng. 
c) Lắp ráp xe cần cẩu ( H1 – SGK)
- GV nhắc HS chú ý đến độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu.
- GV nhắc HS khi lắp ráp xong cần:
+ Quay tay quay để kiểm tra xem dây tời quấn vào và nhả ra có dễ dàng không.
+ Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có nâng hàng lên và hạ hàng xuống không? 
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm: 
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm theo nhóm. 
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III ( SGK)
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS 3. Nhận xét, dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp
- HS lắng nghe.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- HS đọc, lớp theo dõi.
+ HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp. 
- HS lưu ý: 
 + Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ cần cẩu ( H2 – SGK)
+ Phân biệt mặt phải và trái để sử dụng vít khi lắp cần cẩu ( H3 – SGK)
- HS lắp ráp theo các bớc trong SGK
- 2,3 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn.
-HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
Ngày soạn 6/2/10
Ngày giảng 9/2/10 Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
 -Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học: 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
 HS làm lại BT 2, 3 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC 
b, Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài tập 2
- Cho HS làm bài theo nhóm, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 3 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- GV chốt lại lời giải đúng. 
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- 2 HS làm
- Lớp nhận xét đánh giá điểm
- HS nêu yêu cầu. 
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày.
c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
*Lời giải:
Lực lượng bảo vệ trật tự, ATGT
Cảnh sát giao thông.
Hiện tượng trái ngược với trật tự ATGT
Tai nạn , tai nạn giao
 thông, va chạm giao 
thông.
Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
Vi phạm quy định về tốc
 độ, thiết bị kém an toàn,
 lấn chiếm lòng đường
 và vỉa hè.
- HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
-Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân.
-Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
Toán
Mét khối
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Có biểu tượng về mét khối ; biết đọc và viết đúng mét khối.
-Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối,xăng-ti-mét khối
-Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa m3, dm3 và cm3.
-Biết giải một số BT có liên quan đến các đơn vị đo mét khối, xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ biểu tượng m3
II/Các hoạt động dạy 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm lại bài tập 2 (117).
2- Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
b, Hình thành biểu tượng về m3 và mối quan hệ giữa m3, cm3, dm3:
- GV giới thiệu: Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối.
+Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạn ...  cũ:
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
2.Dạy bài mới:
a-Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện
*Mục tiêu: 
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Cho HS làm việc theo nhóm:
-Bước 2:Làm việc cả lớp
-Bước 3:Làm việc theo cặp
-Bước 4: HS làm thí nghiệm theo nhóm
-Bước 5:Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn.
b-Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật đẫn điện ,vật cách điện.
*Mục tiêu:Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
- Các nhóm làm thí nghiệm .
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời 1 số nhóm trình bày kết quả.
- GV kết luận:
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS chuẩn bị đồ dùng.
+Các nhóm làm thí nghiệm( trang 94)
-Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình 
+QS hình 5 trang 95 và dự đoán mạch đIên ở hình nào thì đền sáng, giải thích tại sao ?
+Lắp mạch điện để kiểm tra, so sánh kết quả dự đoán ban đầu, giải thích kết quả 
- HS thảo luận và trả lời.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- HS trình bày kết quả thí nmghiệm.
Ngày soạn 21/2/10
Ngày giảng 24/2/10 Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010 (Học bài thứ 6)
Thể dục
Nhảy dây – Trò chơi: “Qua cầu tiếp sức”
I-mục tiêu:
 - Ôn tập hoặc kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện động cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
II- địa điểm – phương tiện:
 - Địa điểm: Sân trường.
 - Phương tiện:Chuẩn bị bàn ghế giáo viên, dây nhảy và bóng để HS tập luyện, 
III- nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
ĐL
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến ND, YC bài học.
- Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập.
2.Phần cơ bản
a/ Ôn tập , kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
b) Chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức”
3.Phần kết thúc
- Thực hiện 1 số động tác thả lỏng các khớp và toàn thân.
6-10 p
18-22p
4-6 p
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ kiểm tra, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- GV yêu cầu HS tự ôn
- GV chia HS theo tổ, hướng dẫn lần 1.
- GV kiểm tra nhiều đợt, mỗi đợt 3,4 HS
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi, qui định chơi, cho HS chơi thử 1,2 lần.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- GV nhận xét giờ, đánh giá giờ học.
- HS xếp hàng, xoay các khớp cổ chân, tay, khớp gối, vai, hông.
- Chạy thành vòng tròn, giậm chân tại chỗ
- HS ôn theo tổ theo khu vực quy định. 
- Kiểm tra kĩ thuật và t/tích nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- HS nhảy dây theo nhóm 3,4 HS.
- HS chơi theo tổ, nhóm, thi đua giữa các tổ với nhau.
- Thả lỏng toàn thân.
- HS hát 1 bài, vừa hát va vỗ tay theo nhịp.
Tập làm văn
Trả bài văn kể chuyện
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3đề đã cho.
- Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ
- Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn ( hoặc cả bài ) cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2- Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
b-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-Yêu cầu HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay.
- Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại . 
3- Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. 
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS theo dõi.
- Theo dõi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-Đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết.
-Một số HS trình bày.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục đích yêu cầu:
1-Rèn kĩ năng nói: Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự an ninh.
 Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2-Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện, sách, báo liên quan.
-Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: HS kể lại chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng, nêu ý/n câu chuyện
2-Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 
b-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng y/c của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ).
-Giải nghĩa cụm từ bảo vệ trật tự an ninh
-Mời 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. 
-GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. 
3- Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
3 em kể. Lớp bổ xung, đánh giá điểm
-HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
- HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS đọc lại gợi ý 3
- HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp:
- Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
Toán
Thể tích hình lập phương
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Tự tìm được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương.
-Biết vận dụng công thức để giải một số BT có liên quan.
II/ Đồ dùng : Bộ đồ dùng toán 5
II/Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu công thức tính thể tích HHCN
2-Dạy bài mới:
a-Hình thành công thức tính thể tích HLP:
a) VD: GV nêu VD, HD HS làm bài:
b) Quy tắc:
-Muốn tính thể tích HLP ta làm thế nào?
c) Công thức: 
c) Thực hành
Bài 1 (122) 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở.
-GV nhận xét.
Bài 2(122) Không yêu cầu HS yếu.
-Cho HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài 3 (122)
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- 1em nêu quy tắc, 1 em viết công thức. Nhận xét cho điểm
V của HLP là: 3 3 3 =27 (cm3)
*Quy tắc: SGK (121)
*Công thức: V = a a a 
- HS nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS làm bài vào vở.
 Đáp số: 6328,125 kg.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
- HS làm vào vở.
- HS chữa bài.
 Đáp số: a. 504cm3; b. 512cm3
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
Giáo dục tập thể
Sơ kết tuần
I- mục tiêu :
 - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần
 - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của, tuần tới.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập, tinh thần xây dựng lớp.
II- Các hoạt động:
1. Cán sự lớp nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua..
 - Lớp trưởng nhận xét về các mặt:
* Nề nếp:
* Học tập:
* Các hoạt động khác:
- GV mời ý kiến của HS trong lớp về bản nhận xét của lớp trưởng.
- HS phát biểu ý kiến về nhận xét của lớp trưởng và bổ sung.
2. GVCN nhận xét, đánh giá.
- Nề nếp: 
............................................................................................................................................................................................................................................................................
- Học tập: 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Các hoạt động khác: 
.....................................................................................................................................
* Tồn tại: 
............................................................................................................................................................................................................................................................................
- Tuyên dương HS xuất sắc: .......................................................................................
4, Phương hướng tuần tới: 
............................................................................................................................................................................................................................................................................ 5. Kết thúc tiết học: GV nhắc nhở, dặn dò chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc