Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 27

Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 27

I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.

2. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ trong SGK.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 
Ngày soạn 19/3/10
Ngày giảng 22/3/10 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Tranh làng Hồ
I- Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ. 
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ trong SGK. 
III- Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và TLCH.
3. Dạy bài mới
a- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc
- Mời 1 HS khá giỏi đọc bài. 
- Cho HS quan sát tranh minh họa. 
- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời đại diện nhóm đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào?
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam 
+Kĩ thuật tạo màu trong tranh của nghệ nhân làng Hồ có gì đặc biệt? 
+ Tìm những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với các nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ.
- Gọi HS nêu nội dung bài. 
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về đọc bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc, lớp nhận xét, cho điểm
- HS khá giỏi đọc bài, lớp theo dõi.
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK
- HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
- HS luyện phát âm và đọc từ chú giải.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đại diện nhóm đọc bài, lớp nhận xét.
- Theo dõi.
- Một loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ, Thuận Thành, Bắc Ninh vẽ.
-Tranh lợn, gà, chuột, ếch, tranh cây dừa, tranh tố nữ.
- Màu hoa chanh nền đen lĩnh – một thứ màu đen rất Việt Nam, .... Màu trắng điệp càng ngắm càng ưa nhìn. Đó cũng là một sự sáng tạo góp vào kho tàng màu sắc của hội hoạ Việt Nam.
-Từ những ngày còn ít tuổi - đã thích tranh làng Hồ, thấm thía một nỗi biết ơn đối với những ngời nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
- HS nêu nội dung của bài. 
- HS theo dõi, tìm giọng đọc mỗi đoạn.
- HS theo dõi, nắm được cách đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc, lớp nhận xét, bình chọn.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Củng cố cách tính vận tốc.
Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
 - phấn màu.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
2. Dạy bài mới :
Bài 1(139)
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài 2(140)
- Gọi HS làm bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3(140)
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài 4(140) Không yêu cầu HS yếu
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà học bài
- HS nêu quy tắc. HS nhận xét 
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài, nhận xét kết quả.
 Đáp số : 1050 m/phút
- HS đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài, nhận xét kết quả.
 Đáp số : 20km
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài, nhận xét kết quả.
 Đáp số: 24 km/giờ
(HS tìm cách giải khác)
Địa lí
Châu Mĩ
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
- Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ).
- Nêu tên, chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ (lược đồ).
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu.
	-Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn
 III/ Các hoạt động dạy học:	 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi?
2- Dạy bài mới:
a) Vị trí địa lí và giới hạn:
* Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4)
- HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu Mĩ giáp với đại dương nào?
+Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ?
- HS chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản đồ.
- GV kết luận:
 b) Đặc điểm tự nhiên: 
* Hoạt động 2: (Làm việc nhóm đôi)
- Cho HS quan sát hình 1, 2 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý:
+Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu?
+Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
+Chỉ trên hình 1: Các dãy núi cao ở phía tây, 2 đồng bằng lớn, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông, 2 con sông lớn của châu Mĩ
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- GV bổ sung và kết luận: 
* Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
+Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
+Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
- GV kết luận: 
 3-Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. 
- HS nêu. Lớp nhận xét
- HS thực hiện.
+Giáp ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
+Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế giới, sau châu A.
-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV.
+Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông
- Đại diện các nhóm trình bày.
+Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
+Do địa hình trải dài.
+Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi xanh của trái đất.
Kĩ thuật
Lắp máy bay trực thăng (tiết 1)
I/ Mục tiêu: HS cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. 
III/ Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
2- Dạy bài mới:
a-Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
-GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: 
+Để lắp được máy bay trực thăng, cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
c-Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
+ Chọn các chi tiết:
-Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1, đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK.
- GV nhận xét, bổ sung.
+ Lắp từng bộ phận: 
*Lắp thân và đuôi máy bay(H. 2-SGK)
-Để lắp được thân đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
- GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay.
*Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H. 3-SGK)
- Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
*Các phần khác thực hiện tương tự.
+ Lắp ráp máy bay trực thăng:
- Gv hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.
- GV nhắc nhở HS.
+Tháo các chi tiết, xếp gọn vào hộp
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Lắp máy bay trực thăng” (tiết 2).
- HS chuẩn bị đồ dùng.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS nêu.
- Theo dõi.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp.
- HS xếp đồ dùng.
Ngày soạn 20/10
Ngày giảng 22/3/10 Chiều thứ hai ngày 22tháng 3 năm 2010(Học bài thứ ba)
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I.Mục đích, yêu cầu
 Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ (vốn tục ngữ, ca dao, thơ) gắn với chủ điểm Nhớ nguồn và những nét tính cách truyền thống của dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học 
- Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, Ca dao, dân ca Việt Nam.
- Bút dạ và 1 số tờ giấy khổ to.
III- Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS làm BT3 tiết trước.
3. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: 
- Chia nhóm phát phiếu và bút dạ cho các nhóm làm bài; nhắc HS làm bài.
- Đại diện nhóm dán kết quả, trình bày.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc
Bài 2: 
- GV phát phiếu cho HS trao đổi theo nhóm, hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS đọc câu diền hoàn chỉnh.
3 Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm BT 2.
- Báo cáo sĩ số:
- 2 HS làm bài, nhận xét, cho điểm.
- HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại.
- Các nhóm trao đổi, viết nhanh những câu tục ngữ, ca dao tìm được.
- Đại diện trình bày.
- HS làm bài vào vở.
a) Yêu nước:
- Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b) Lao động cần cù:
- Một nắng hai sương
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c) Đoàn kết:
- Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Một cây làm chẳng nên non
d) Nhân ái: Lá lành đùm lá rách
- Thương người như thể thương thân.
- HS đọc yêu cầu. 
- HS làm việc theo nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc, lớp làm bài vào ô chữ trong SGK.
cầu kiều; khác giống; núi ngồi; xe nghiêng; thương nhau; cá ươn; nhớ kẻ cho; nước còn; lạch nào; vững như cây; nhớ thương; thì nên; ăn gạo; uốn cây; cơ đồ; nhà có nóc.
Toán
Quãng đường
I. Mục tiêu:
Giúp cho HS biết tính quãng đường đi của 1 chuyển động đều.
Thực hành tính quãng đường.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. 
2. Dạy bài mới:
a. Hình thành cách tính quãng đường:
*) Ví dụ:
- GV yêu cầu HS giải bài toán:
42,5 4 = 170 (km)
KL: Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian
 s = v t
s: quãng đường ; v: vận tốc ; t: thời gian
2) Bài toán:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
C1 :Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
 12 2,5 = 30 (km)
C2 : Đổi ra phân số rồi tính .
b. Thực hành :
Bài 1(141)
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2(141)
- GV hướng dẫn tương tự BT1.
Bài 3(141)Không yêu cầu HS yếu
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Mời HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá. 
- Mời HS nêu quy tắc tính , công thức tính quãng đường.
3 Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài.
- 2HS nêu quy tắc và viết công thức.
- HS nêu cách làm và lời giải ... a cho vận tốc.
+t được tính như sau t = s : v
-HS thực hiện: Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là:
 42 : 36 = (giờ) 
 (giờ) = 1giờ 10 phút
 Đáp số: 1 giờ 10 phút.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài, chữa bài.
*Kết quả: 2,5 giờ; 2,25 giờ; 1,75 giờ; 2,25 giờ
- HS nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS làm bài vào vở nháp.
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
 Đáp số: a) 1,75 giờ
 b) 0,25 giờ.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài, nhận xét.
 Đáp số: 11 giờ 15 phút. 
- HS nêu lại cách tính. 
Chính tả
Nhớ – viết: Cửa sông
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
- Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc. 
II/ Đồ dùng daỵ học:
Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
2. Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: 
b-Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ .
- Nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên riêng như thế nào?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm đợc ; giải thích cách viết các tên riêng đó.
- GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
2 em nêu. Lớp nhận xét bổ sung
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS nêu.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
*Lời giải:
Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a,Niu Di-lân
Giải thích cách viết: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp.
Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam.
Khoa học
 Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
	-Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
	-Kể tên một số cây đợc mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
	-Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 110, 111 SGK.
-Các nhóm chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2-Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
-Kể tên một số cây đợc mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
+Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110-SGK, kết hợp quan sát hình vẽ và vật thật:
+Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,.
+Chỉ vào từng hình trong H1 trang 110-SGK và nói về cách trồng mía.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+GV kết luận: Ơ thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
*Đáp án: 
+Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía.
+Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ gừng là một chồi.
+Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi có chồi mọc lên.
+Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá.
3-Hoạt động 2: Thực hành.
*Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ
*Cách tiến hành:
	- GV phân khu vực cho các tổ.
	-Tổ trưởng cùng tổ mình trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ (do nhóm tự lựa chọn).
	4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở vườn nhà.
Ngày soạn 24/3/10
Ngày giảng 27/3/10 Thứ bảy ngày 27 tháng 3 năm 2010(Học bài thứ sáu)
Thể dục
Môn thể thao tự chọn. 
Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
I/ Mục tiêu:
- Học mới phát cầu bằng mu bàn chân, ôn ném bóng 150g trúng đích (Đích cố định hoặc di chuyển ). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, 10-15 quả bóng, 2-4 bảng đích. Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu. Kiểm tra sĩ số 
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
-Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động .( Bịt mắt bắt dê )
-KT bài cũ: Tập 4 động tác đầu của bài thể dục.
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : 
- Ném bóng
- Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
- Ôn ném bóng 50g trúng đích ( cố định hoặc di chuyển )
- Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
 - GV tổ chức cho HS chơi .
 3 Phần kết thúc.
-Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
18-22 phút
4-
6 phút
-ĐHNL.
GV * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
-ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
-ĐHKT:
 GV 
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
Tập làm văn
Tả cây cối (Kiểm tra viết)
I/ Mục đích yêu cầu:
 - HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
 - Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
	Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho.
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. 
* -HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27 để kiểm tra trong tuần ôn tập tới
-HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục đích yêu cầu:
	*Rèn kĩ năng nói:
- HS kể được một câu chuyện có thực nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện.
- Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
	*Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc.
2-Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS hiểu y/cầu của đề bài
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng cho các em tìm được chuyện ; mời một số HS nối tiếp nhau GT câu chuyện mình chọn kể. 
- Cho HS lập dàn ý câu chuyện định kể.
c. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
*) Kể chuyện theo cặp
- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
*) Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho ngời kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
3-Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS kể lại chuyện cho người thân nghe
- HS kể, lớp theo dõi.
- HS đọc đề bài.
Đề bài:
1) kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
- HS nhận xét:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
Toán
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố cách tính thời gian của chuyển động.
- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
II/Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động.
2-Dạy bài mới:
Bài 1 (143)
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng nháp.
- Mời 4 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
Bài 2 (143)
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng nháp.
- Mời HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
Bài 3 (143)
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét
Bài 4 (143)
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
2 em lên viết công thức
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
*Kết quả: 4,35 giờ; 2 giờ; 6 giờ; 2,4 giờ
- HS nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
 Đáp số: 9 phút.
- HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
 Đáp số: 45 phút.
- HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
 Đáp số: 25 phút.
Giáo dục tập thể
Sơ kết tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27.doc