Giáo án các môn lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 33

Giáo án các môn lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 33

I. Mục tiêu

 - Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn luện kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.

II. Đồ dùng dạy- học

- GV: Bộ ĐDDH.

- HS: Ôn lại bài cũ

III. Phương pháp dạy học.

 - QS, gợi mở, đàm thoại, thực hành,

IV.Các hoạt động dạy - học

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Ngày soạn: 12/4/2012	 Ngày giảng: Thứ hai 16/4/2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Âm nhạc
GV CHUYÊN DẠY
Tiết 3: Toán
Tiết 161: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, 
THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu
 - Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn luện kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
II. Đồ dùng dạy- học 
- GV: Bộ ĐDDH.
- HS: Ôn lại bài cũ
III. Phương pháp dạy học.
 - QS, gợi mở, đàm thoại, thực hành,
IV.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
T/L
Hoạt động của trò
. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đặc điểm của hình chữ nhật (cách tính S hcn), hình lập phương (cách tính S hlp).
- GV nx, ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu, ghi đầu bài
2. Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích
GV treo mô hình hình hộp chữ nhật:
? Hãy nêu tên hình?
? Hãy nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần , thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS đọc công thức.
- GV viết công thức.
- Tương tự như vậy với hình lập phương.
- GV treo bảng phụ yêu cầu cả lớp đọc nhẩm lại vài lần. 
3. Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt 
- GV gợi ý:
? Hãy tính diện tích cần quét vôi?
? Diện tích cần quét vôi ứng với phần diện tích nào của hình hộp chữ nhật? Có quét vôi các cửa không? 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét,chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài ( GV ghi tóm tắt).
- GV HD phân tích:
? Hãy nêu cách tính thể tích các hộp.
? Diện tích giấy màu cần để dán hộp tương ứng với diện tích nào của hình lập phương?
? Nêu cách tính diện tích toàn phần hình lập phương.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở theo nhóm đôi .
- Gọi 1 HS nêu bài giải miệng - GV ghi bảng.
- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nx, chữa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài ( GV ghi tóm tắt).
? Muốn tính thời gian bơm đầy bể nước cần thiết điều gì?
?Tính thời gian đầy bể bằng cách nào?
- Cho HS thi làm theo nhóm ( 3 nhóm) 
- Nhóm nào làm xong nhanh lên dán bảng.
- Gọi HS nx.
- GV nhận xét, đánh giá.
 3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài, chuẩn bị bài mới.
5’
32’
2’
- 2HS nêu
 Viết Sxq= (a + b) x 2 x c 
 S tp =( a+b ) x 2 x c + 2 x a x b 
 V = a x b x c 
- HS đọc lại công thức.
- Lớp đọc
- HS đọc và tóm tắt.
Phòng học HHCN:
 a : 6m ; 
 b : 4,5m ; 
 c : 4m.
 S cửa: 8,5 m2 
 S quét vôi:  m2 ?
Tính diện tích cần quét vôi: 4 bức tường + Trần nhà.
- 4 bức tường tương ứng với S xung quanh. Trần nhà tương ứng với S một đáy.
- Trừ S cửa (vì là phòng học).
Bài giải:
S xung quanh phòng học là:
 ( 6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là:
 6 x 4,5 = 27 (m2) 
Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27- 8,5 = 102,5 m2
 Đáp số: 102,5 m2
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài.
Hộp giấy hình lập phương:
 a : 10 cm
a) Thể tích m3 ?
b) S giấy màu cần dán hộp: cm2 ?( S toàn phần)
- Thể tích hình hộp bằng cạnh nhân cạnh nhân cạnh
- Diện tích giấy màu cần dán chính là diện tích toàn phần hình lập phương.
- Lấy diện tích một mặt nhân với 6.
Bài giải:
a) Thể tích các hộp HLP là:
 10 x 10 x 10 = 1000 (cm3)
b) S giấy màu cần dán chình là S toàn phần của HLP. Vậy S giấy màu cần dùng là:
 10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
 Đáp số: a) 1000 cm3
 b) 600 cm2
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài.
 Bể nước HHCN:
 a : 2 m; 
 b : 1,5 m; 
 c : 1 m
1 giờ: 0,5 m3
 Sau giờ đầy bể?
- Phải biết V nước cần bơm.
- Lấy thể tích chia cho năng suất của vòi nước.
Bài giải:
Thể tích bể nước là:
 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ
- HS nhận xét.
************************************** 
Tiết 4: Tập đọc
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. Mục tiêu	
- Đọc lưu loát toàn bài . 
- Hiểu các từ ngữ mới và từ khó trong bài.
- Đọc với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu nội dung từng điều luật.
- Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền laợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ điều luậtvới thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Đồ dùng dạy- học 
 - GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, bảng phụ.
- HS: Ôn bài cũ 
III. Phương pháp dạy học.
 - QS, gợi mở, đàm thoại, thực hành,
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
T/L
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài những cánh buồm và trả lời câu hỏi.
- GV NX, ghi điểm.
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HD cách đọc 
- Gọi HS đọc nối tiếp ( 4 điều luật) lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó ( quyền, chữa bệnh, giải trí, khuyết tật, giữ gìn)
 + GV đưa ra câu dài: Trẻ em bậc THkhông phải trả học phí.
 GV đọc mẫu.
 HS luyện đọc câu dài.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ ( Quyền, chăm sóc sức khoẻ ban đầu, công lập, bản sắc)
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS khá nt đọc bài
b. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
? Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền trẻ em Việt Nam ?
? Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
- GV liên hệ thực tế HS.
? Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
?Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật?
? Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục thực hiện ?
 ? Qua bài, em hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là gì ?
- GVKL: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. 
c. Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nt đọc 4 điều luật.
- GV đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn đọc ( bổn phận 2,3 của điều 21). 
- GV đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài, chuẩn bị bài mới.
5’
32’
2’
15’
10’
5’
2’
- 2 HS đọc và trả lời.
- HS nghe
- 4 HS nt đọc
- HS luyện đọc từ khó.
- HS nghe, xđ chỗ ngắt giọng.
- HS luyện đọc câu dài
- 4 HS nt đọc
- Luyện đọc theo cặp
- HS khá nt đọc bài
- Lớp đọc thầm.
- Điều 15, 16, 17.
- HS trả lời:
+ Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ
+ Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em.
+ Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. 
- Điều 21
- Đọc ND 5 bổn phận trong điều 21.
- HS đọc lại 5 bổn phận trả lời...
- HS nêu.
- HS nêu lại.
- 4 HS nối tiếp đọc.
- HS theo dõi cách nhấn giọng của GV.
- HS luyện đọc 
- Các nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét
************************************
Tiết 5 : Đạo đức
CHÚNG EM NÓI KHÔNG VỚI MA TÚY (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- HS biết được một số nguyên nhân dẫn đến nghiện ma túy.
- HS biết được một số biện pháp để phòng chống ma túy.
II. Đồ dùng dạy- học
SGV
Phiếu học tập.
III. Phương pháp dạy học.
 - QS, gợi mở, đàm thoại, thảo luận.
IV. Các hoạt động của thầy -học
Hoạt động của thầy
T/L
Hoạt động của trò
A Kiểm tra bài cũ:
? Hãy kể tên một số lại ma túy mà em biết.
? Tác hại của ma túy đối với sức khỏe người nghiện
B. Bài mới :
1. Giới thiệubài
2. Giảng bài 
* Hoạt động 1. Nguyên nhân dẫn đến nghiện ma túy.
- Yêu cầu HS thảo luận :
? Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến nghiện ma túy? 
- GV kết luận: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến nghiện ma túy mà các em đã đưa ra.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp phòng chống ma túy.
- GV giao phiếu cho các nhóm.
- Tổng hợp kết quả, chốt đáp án đúng.
- Kết luận: Nghiện, hút, hít, tiêm chích ma túy là tự hủy hoại cuộc sống của bản thân, phá hoại hạnh phúc gia đình và ảnh hưởng xấu đến xã hội. Bản thân chúng ta phải cương quyết chống lại hành vi liên quan đến ma túy.
3. Củng cố – dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
5’
28’
2’
- 2 HS trình bày:
- Các chất gây nghiện: thuốc phiện, hê-rô-in, cô-ca-in, cần sa, các chất ma túy tổng hợp, thuốc Am-pe-ta-min, một số loại dược phẩm gây nghiện.
- Huye hoại sức khỏe, tính mạng; làm sa sút tinh thần, hủy hoại nhân cách và sẽ vi phạm pháp luật.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Đại diện nhóm trình bày:
- Do thiếu sự quan tâm của gia đình. Do tò mò. Do lười lao động, ham chơi đua đòi.
- Do chơi với người nghiện. Do thiếu hiểu biết về ma túy, 
- HS thảo luận, điền thông tin vào phiếu. 
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả: Những biện pháp phòng chống ma túy là:
- Không bắt chước, không thử ma túy.
- Cảnh giác, phê phán những hành vi sai trái về ma túy.
- Không tham gia vào buôn bán ma túy.
- Chăm chỉ học tập và lao động.
************************************************************
Ngày soạn: 13/4/2012	 Ngày giảng: Thứ ba 17/4/2012
 Tiết 1: Toán
TIẾT 162: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 - Rèn luyện kĩ năng tính thể tích và diện tích một số hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: ĐDDH
 - HS: Ôn lại bài cũ
III. Phương pháp dạy học.
 - QS, gợi mở, đàm thoại, thực hành,
IV. Các hoạt động của thầy học – chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Tg
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm BT trong VBT .
- GV nx, ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu, ghi đầu bài
2. Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm của từng trường hợp.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu 1 tổ HS nối tiếp nhau điền vào bảng.
- Gọi HS nx
- GV nx, chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Gv đánh giá.
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
7’
30’
28’
2’
- HS lên bảng thực hiện
- HS đọc y/c, làm bài
a)
Hình lập phương
Cạnh
12cm
3,5m
Sxq
576cm2
49 m2
Stp
864cm2
73,5 m2
Thể tích
1728cm2
42,875 m2
b)
Hình hộp chữ nhật
Chiều cao
5cm
0,6m
Chiều dài
8cm
1,2m
Chiều rộng
6cm
0,5m
Sxq
140 cm2
2,04 m2
Stp
236 cm2
3,24 m2
V
240 cm3
0,36 m2
- HS nx
- Hình hộp chữ nhật có:
V = 1,8 m3
a = 1,5m; b = 0,8m
c =..m?
Bài giải:
Chiều cao của bể là:
 1,8 : (1,5 x 0,8) = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5m
- HS nhận xét
- HS đọc BT, làm bài
Bài giải:
Cách 1: Cạnh của khối gỗ là:
 10 : 2 = 5 (cm)
S toàn phần khối nhựa HLP là:
1 0 x 10 x 6 = 600 (cm2 ... ạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Tg
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
? Những nguyên nhân nào dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
? Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả nào? 
- GV nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích bài học.
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 136 trong SGK 
- Gọi HS trả lời 
? Ở địa phương em , nhu cầu về sử dụng đất thay đổi như thế nào?
? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó? 
KL: Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp . Nhưng nguyên nhân chính vẫn là do dân số gia tăng , con người cần nhiều diện tích để ở , ngoài ra ngày nay với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật đời sống con người được nâng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu công nghiệp, khu vui chơi,..
* Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn đến môi rường đất ngày càng bị suy thoái 
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 3, 4 trang 137 SGK 
? Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học thuốc trừ sâu .... đối với môi trường đất .
? Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất ? 
? Em còn biết những nguyên nhân nào làm cho môi trường bị suy thoái ? 
- Yêu cầu đọc mục bạn cần biết 
* Hoạt động 3: Chia sẻ thông tin
- GV tiến hành cho HS thảo luận xem tranh ảnh, bài báo đã sưu tầm được 
3. Hoạt động kết thúc 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau 
5’
28'
2’
- 2 HS nêu.
- HS nghe.
 HS quan sát và nêu 
+ hình 1 và 2: là trên cùng một địa điểm . Trước kia con người sử dụng đất để trồng trọt. Xung quanh có rất nhiều cây cối . hiện nay , diện tích đất trồng trọt hai bên sông ngày đã được sử dụng làm đất ở , khu công nghiệp , chợ...
+ Nguyên nhân dẫn đến thay đổi nhu cầu sử dụng đó là dân số ngày càng gia tăng , đô thị hoá ngày càng mở rộng nên nhu cầu về nhà ở tăng lên , do vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp 
- Nhu cầu về sử dụng đất do :
+ Thêm nhiều hộ dân mới
+ XD các nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất
+ XD các khu vui chơi giải trí
+ Mở rộng đường 
- Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó là do dân cư tăng, nhu cầu về đô thị hoá tăng ..
- HS quan sát và thảo luận
- Việc sử dụng phân bón hoá học , thuốc trừ sâu làm cho môi trường đất bị suy thoái , đất trồng bị ô nhiễm và không còn tơi xốp màu mỡ như sử dụng phân bắc, phân xanh
- Rác thải làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, bị suy thoái 
- Chất thải CN của nhà máy , xí nghiệp làm suy thoái
- Rác thải của nhà máy ...
- HS đọc CN
- HS xem tranh 
******************************************************
Ngày soạn: 17/4/2012	 	 Ngày giảng: Thứ sáu 20/4/2012
Tiết 1: Toán
TIẾT 165: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 - Ôn tập củng cố kiến thức kĩ năng giải một số dạng toán. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số, tổng và tỉ số, bài toán liên quan đến rút về đơn vị, bài toán về tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy - học
GV: ĐDDH
HS: Ôn lại bài cũ
III. Phương pháp dạy học.
 - QS, gợi mở, đàm thoại, thực hành,
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Tg
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên làm bài tập trong VBT của tiết trước
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
 2. HD làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán.
- GV vẽ hình lên bảng (như SGK trang 171).
- Hướng dẫn HS cách giải
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh giá.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Để trả lời câu hỏi của bài toán cần biết yếu tố gì?
- Để tìm được số HS nam và số HS nữ có thể vận dụng đưa về bài toán thuộc dạng nào?
- Xác định các yếu tố của bài toán.
- Hãy nêu cách giải dạng toán này.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS khác làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt đề.
- Hỏi: Hãy xác định dạng của bài toán?
- Nêu cách làm?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh giá.
- Chú ý: Khi chia nhẩm một số thập phân cho 100 ta chỉ việc lùi dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt.
- Theo biểu đồ ta biết tỉ số phần trăm số HS giỏi, số HS trung bình với số HS toàn trường, vậy để tính được số HS mỗi loại ta cần biết gì?
- Số HS khá là 120 em ứng với bao nhiêu % số HS toàn trường?
- Tính số HS toàn trường bằng cách nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Hỏi: Hãy nêu cách tìm một số khi biết giá trị tỉ số phần trăm của số đó.
- Nêu cấch tìm giá trị số phần trăn của một số.
C. Củng cố - dặn dò
- Gv nhận xét tiết học
7’
30’
2’
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nghe
B ài 1:
Bài giải:
Diện tích tam giác BEC là:
13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2(cm3)
Diện tích tứ giác ABED là:
27,2 + 40,8 = 68 (cm3)
Đáp số: 68 cm3 
- HS nhận xét.
Bài 2:
- Hs nêu yêu cầu bài toán.
- Số HS nam, số HS nữ.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- Tổng: 35
 3
Tỉ số:
 4
Cần tìm: số HS nam, số HS nữ.
- Bước 1: Vẽ sơ đồ.
- Bước 2: Tìm tổng số phần và giá trị một phần.
Bước 3: Tính số HS nam, số HS nữ.
Bài giải:
Nam 
 35 HS
Nữ 
Số HS nam trong lớp có là:
35 : ( 3 + 4 ) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp có là:
35 – 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là:
20 – 15 = 5 (HS)
Đáp số: 5 HS
- HS nhận xét
Bài 3:
- Đi 100Km : 12l xăng
Đi 75km:lít xăng?
- Bài toán tương quan tỉ lệ (thuận) và cách giải liên quan đến rút về đơn vị.
- Số lít xăng cần để đi 1km
Số lít xăng cần để đi 75km
Bài giải:
Ô tô đi 75km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 (l)
Đáp số: 9l
- HS nhận xét.
Bài 4:
- Khá: 120HS
Giỏi: 25% HS toàn trường
Trung bình: 15% HS toàn trường
Tính số HS mỗi loại?
- Số HS toàn trường.
- 100% trừ số phần trăm HS giỏi và trừ số phần trăm HS trung bình.
- Cần tính tỉ số phần trăm HS khá so với số HS toàn trường, từ đó tính được số HS toàn trường (theo bài toán mẫu).
Bài giải:
Tỉ số HS khá của trường là:
100% - ( 15% +15%) = 60%
Số HS toàn trường là:
120 x 100 : 60 = 200 (HS)
Số HS giỏi là:
200 x 15 : 100 = 30 (HS)
Đáp số: 50 HS giỏi
30 HS trung bình
- HS nhận xét
- Lấy giá trị của tỉ số phần trăm nhân với 100 và chi cho số chỉ phần trăm; hoặc lấy số đó chia cho số chỉ phần trăm rồi nhân với 100.
- Lấy số đo nhân với số chỉ phần trăm rồi chia cho 100.
************************************
Tiết 2: Mĩ thuật
GV CHUYÊN DẠY
************************************
Tiết 3 : Tập làm văn
TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu
- Dựa trên kiến thức có được về văn tả cảnh và kết quả quan sát, HS viết được một đoạn văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ đạt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy – học
- GV: Tranh vẽ hoặc hình ảnh chụp một số con vật như gợi ý. 
- HS: Giấy kiểm tra hoặc vở.
III. Phương pháp dạy học.
 - QS, gợi mở, đàm thoại, thực hành,
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Tg
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS nêu lại cấu tạo của bài văn tả cảnh
- GV nx, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Trong Tiết tập làm văn này, các em sẽ viết hoàn chỉnh một bài văn tả cảnh mà em yêu thích
2. Hướng dẫn HS làm bài
- GV viết đề bài lên bảng
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV: Các em có thể viết về cảnh mà ở tiết trước các em đã viết .Các em cũng có thể viết về tả cảnh khác.
- Cho HS giới thiệu về cảnh mình tả.
3. HS làm bài
- GV nhắc nhở HS cách trình bày bài, chú ý chính tả, dùng từ, đặt câu.
- GV thu bài khi hết giờ
4. Củng cố, dặn dò
- GVnhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tuần 33.
5’
32’
8’
22’
2’
- 2 HS nêu
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- Một số HS lần lượt giới thiệu.
- HS làm bài
**********************************
Tiết 4: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu 
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng nời của mình 1 câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ tự thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- Hiểu câu chuyện; trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng day- học
 - Bảng lớp
III. Phương pháp dạy học.
 - QS, gợi mở, đàm thoại, thực hành,
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Tg
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện nhà vô địch và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
GV nhận xét 
B. Bài mới: 
 1 . Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài.
2. HD kể chuyện
a. HD HS hiểu yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những từ cần chú ý.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý của bài.
- GV gợi ý để HS nắm được đề.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
GV nhận xét biểu dương
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; về nhà chuẩn bị cho bài mới
5’
32’
2’
2HS kể chuyện
- HS nghe
2 HS đọc đề bài.
4 HS đọc gợi ý.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- HS thi kể trước lớp.
*****************************************
Tiết 5: HĐTT
NHẬN XÉT TUẦN
II. Nhận xét tuần 33
1. Đạo đức:
Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. Tuy nhiên trong tuần vẫn còn hiện tượng 1số bạn nói năng chưa hay, chưa thể hiện được lòng kính trọng người lớn tuổi. 
2. Học tập
	Trong tuần này không còn hiện tượng đi học muộn; nề nếp học tập rất tốt , nhiều bạn trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.các em cần phát huy ưu điểm đó vào những tuần sau. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em quên đồ dùng học tập. Một số em chưa làm bài tập về nhà. 
3. Thể dục.
- Lớp hăng hái học các giờ thể dục chính khóa. Thực hiện tập thể dục giữa giờ có tiến bộ
4. Vệ sinh.
Các em vệ sinh rất sạch sẽ, gọn gàng. Trong tuần không có buổi nào trực nhật bẩn. Tuần này việc vệ sinh trường lớp rất tốt. Tuy nhiên một số bạn vệ sinh thân thể chưa được sạch sẽ, gọn gàng.
5. Sh đội : Lớp tham gia sinh hoạt đội đầy đủ, hiệu quả
II . Phương hướng tuần tới
- Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
- Tiếp tục thực hiện mọi kế hoạch của lớp, của trường.
- Thực hiện rèn chữ, giữ vở sạch đẹp.
- Tích cực học tập nâng cao chất lượng đại trà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 33.doc