Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 1

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 1

I. MỤC TIÊU :

 Giúp HS :

- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phộp chia số tự nhiờn cho một số tự nhiờn khỏc 0 viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

- Rèn KN đọc viết về phân số.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG :

 - Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài đọc SGK để thể hiện các phân số

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 959Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn: 5 - 9 - 2011 Ngày dạy T3 : 6 - 9- 2011
Toán:
Tiết 1 : ôn tập : KháI niệm về phân số ( Tr.3)
I. Mục tiêu :
 Giúp HS : 
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phộp chia số tự nhiờn cho một số tự nhiờn khỏc 0 viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Rèn KN đọc viết về phân số.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng :
 - Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài đọc SGK để thể hiện các phân số 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Dạy - học bài mới(30phút)
 Giới thiệu bài mới(1p)
- GV giới thiệu bài
2.1 Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số(15p)
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số 2/3) và hỏi : Đã tô màu máy phần băng giấy ?
- GV y/c HS giải thích.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Y/c HS dưới lớp viết vào giấy nháp
- GV tiến hành tương tự với các hình thức còn lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số :
.
Sau đó y/c HS đọc.
2.2 Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
a) Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số
- GV viết lên bảng các phép chia sau
1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.
- GV nêu y/c : Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số.
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai.
- GV hỏi : 1/3 có thể coi là thương của phép chia nào ?
- GV hỏi tương tự với các phép chia còn lại.
- GV y/c HS mở SGK và đọc.
Chú ý 1.
- GV hỏi thêm : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?
b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12, 2001,... và nêu y/c : Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.
- HS nhận xét bài làm của học sinh, sau đó hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta phải làm thế nào?
- GV hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và có mẫu số là 1 ? Giải thích bằng VD.
- GV kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
- GV hỏi : 1 có thể viết thành phân số như thế nào ?
- GV có thể hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 0 thành phân số.
- GV : 0 có thể viết thành phân số như thế nào ?
2.3. Luyện tập - thực hành(15p)
Bài 1
- GV y/c HS đọc thầm đề bài tập.
- GV hỏi : Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS làm bài.
- GV có thể đưa thêm các phân số khác để nhiều HS thực hành đọc phân số trước lớp.
Bài 2
- GV gọi HS đọc và nêu y/c của đề.
- Y/c HS làm.
- Y/c HS nhận xét bài bạn trên bảng, sau đó cho điểm học sinh.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự bài 2.
Bài 4 
- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Y/c 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. 
3. Củng cố,
-Các số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng những phân số như thế nào?
 4.Dặn dò(3phút)
 GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Hát
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS trả lời : Đã tô màu băng giấy.
- HS nêu : Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã tô màu băng giấy.
- HS viết và đọc :
 đọc là hai phần ba.
- HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện được phần tô của mỗi hình, sau đó viết và đọc.
- HS đọc lại các phân số trên.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = 
- HS đọc và nhận xét bài làm của bạn.
- HS : Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 : 3
- HS : 
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 4 : 10
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 9 : 2
- 1 HS đọc trước lớp HS cả lớp đọc thầm.
- HS nêu : Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có tử là số bị chia và mẫu là số chia của phép chia đó.
- 1 số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
5 =; 12 =; 2001 =;....
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
- HS nêu : 
VD : 5 = 5/1. ta có 5 = 5 : 1 = 5/1
- 1 HS lên bảng viết phân số của mình.
VD : 1 = 3/3 =12/12 = 32/32 =...
- HS nêu: VD 1 = 3/3;
Ta có 3/3 = 3 : 3 =1. Vậy 1 = 3/3
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
VD : 0 = 0/5 = 0/15 = 0/352...
- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0.
- HS đọc thầm đề bài trong sách giáo khoa.
- Y/c chúng ta đọc và chỉ rõ tử, mẫu của phân số trong bài.
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp, mỗi học sinh đọc và nêu tử số, mẫu số của 1 trong bài.
- Y/c chúng ta các thương dưới dạng phân số.
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
- HS làm bài : 
32 = ; 105 = ; 1000 = 
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
a) 1 = 6/6 ; b) 0 = 0/5
- Hs nhận xét.
HS lần lượt nêu chú ý 3, 4 của phần bài học để giải thích.
-Có mẫu số là 1
Tập đọc
Tiết 1 : thư gửi các học sinh( Tr.4)
Hồ Chớ Minh
 I. Mục tiêu
 - Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác Hồ đối với học sinh Việt Nam
 - Hiểu nội dung bức thư : Qua bức thư BH khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn. 
 - Học thuộc lòng đoạn thư:" Sau 80 năm....của các em"( Trả lời được cỏc cõu hỏi 1, 2, 3 ).
 - HS khỏ, giỏi đọc thể hiện được tỡnh cảm thõn ỏi, trỡu mến, tin tưởng.
 - Giỏo dục HS kính trọng Bác Hồ, chăm học, nghe thầy, yêu bạn. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ trang 4 SGK 
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2. Bài mới(30phút)
 1. Giới thiệu bài: (1p)
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc 
 H: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV nêu: BH rất quan tâm đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà bác đã viết thư cho tất cả các cháu thiếu nhi. Bức thư đó thể hiện mong muốn gì của Bác và có ý nghĩa như thế nào? các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay ( ghi bảng)
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc(10p)
- GVđọc mẫu bài ( Giọng chậm rãi, vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN)
? Bài được chia làm mấy đoạn ? Đó là những đoạn nào ?
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài 
GV sửa lỗi phát âm, từ ngữ khó cho HS 
 - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 
 - GV HD đọc câu văn dài .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- H: Em hãy nêu ý chính của từng doạn trong bức thư?
 b) Tìm hiểu bài(10)
- GV chia nhóm phát phiếu học tập 
N1: đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai trường tháng 9- 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
-N2: Hãy giải thích về câu của BH " các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em"
- N3: Theo em BH muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi : " Vậy các em nghĩ sao?"
- N4: Sau các mạng tháng tám , nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- N5: HS có trách nhịêm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- GV nhận xét 
CH: Trong bức thư BH khuyên và mong đợi chúng ta điiêù gì?
c) Luyên đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng (10p)
H: chúng ta nên đọc bài như thế nào cho phù hợp với nội dung?
 - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài 
 GV: Chúng ta cùng luyện đọc diễn cảm đoạn 2, hãy theo dõi cô đọc và tìm các từ cần nhấn giọng.
- GV yêu cầu HS nêu các từ cần nhấn giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp 
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn thư
- Yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp
- Tuyên dương HS đọc tốt.
 3.Củng cố 
* Liện hệ : Bản thân em đã làm gì để thực hiện tốt lời khuyên của Bác Hồ chưa ?
 - GV tổng kết tiết học
4.Dặn dò
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
-Hát
- HS quan sát
- Bức tranh vẽ cảnh BH đang ngồi viết thư cho các cháu thiếu nhi.
- Lớp theo dõi SGK
Hai đoạn :
+Đoạn 1 : Các em HS ... nghĩ sao ? 
+Đoạn 2 : Trong năm học ...HCM
+ 2 HS đọc nối tiếp lần1 
- HS luyện đọc từ khó: tựu trường ,sung sướng , siêng năng , nô lệ ... 
- Hai HS đọc 
* Nghỉ hơi đúng giữ các cum từ :Ngày nay/ chúng ta cần phải ; nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 
- HS nêu ý chính.
Đ1: nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó
Đ2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN DCCH, ngày khai trường đầu tiên khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các em HS được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn VN.
- Từ tháng 9- 1945 các em HS được hưởng một nền GD hoàn toàn VN. Để có được điều đó dân tộc VN phải đấu tranh kiên cường hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống thực dân pháp đô hộ.
- Bác nhắc các em HS cần nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình.
- Sau CM tháng tám, toàn dân ta phải XD lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. 
- HS phải cố gắng siêng năng học tập , ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu 
- Đại diện các nhóm báo cáo, các bạn khác bổ sung 
*ý nghĩa: BH khuyên HS chăm học, nghe lời thầy, yêu bạn. 
- Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái
- Đ2: đọc với giọng xúc động, thể hiện niềm tin.
- HS theo dõi giáo viên đọc mẫu dùng bút chì gạch chân các từ cần nhấn giọng, gạch chéo vào chỗ cân chú ý ngắt giọng
- HS thực hiện:
+ nhấn giọng ở các từ ngữ : xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn.
+ nghỉ hơi: ngày nay/ chúng ta cần phải/... nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều.
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS thi đọc 
Cả lớp theo dõi và bình chọn
- HS tự đọc thuộc lòng đoạn thư: " Sau 80 năm .... công học tập của các em"
- Lớp theo dõi nhận xét.
-HS nêu.
Luyện Từ Và Câu
Tiết 1: Từ đồng nghĩa( Tr.7)
I. Mục tiêu
Giúp  ... bài
- Đọc toàn bài cho HS soát 
- Thu bài chấm
- Nhận xét bài của HS
 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả(10p)
 Bài 2(Nhóm đôi)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài theo cặp
Nhắc HS lưu ý: ô trống 1 điền ng/ngh
 ô trống 2 điền g/gh, ô trống 3 điền c/k
- Gọi hS đọc bài làm 
- GV nhận xét bài 
- 1 HS đọc toàn bài
 Bài 3 ( Nhóm bàn)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài
GV nhận xét chữa bài 
- HS nghe và ghi vở đầu bài
- HS đọc cả lớp theo dõi đọc thầm 
- Biển lúa mêng mông dập dờn cánh cò bay, dãy Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ.
- Con người VN rất vất vả, phảI chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước.
- HS nêu: mwng mông, dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn
- 3 hS lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề.
- HS viết bài 
- HS soát lỗi bằng bút chì , đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi số lỗi ra lề
- 5 HS nộp bài
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm 2
- 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- thứ tự các tiếng cần điền: ngày- ghi- ngát- ngữ- nghỉ- gái- có- ngày- ghi- của- kết- của- kiên- kỉ.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 1 HS đọc yêu cầu 
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, hS cả lớp làm vào vở bài tập 
- HS khác nhận xét
Âm đầu
Đứng trước i, ê, e
Đứng trước các âm còn lại
Âm “ cờ” 
Viết là k
Viét là c
Âm “ Gờ”
Viết là gh
Viết là g 
Âm “ ngờ”
Viết là ngh
Viết là ng
- Cất bảng phụ, yêu cầu hS nhắc lại qui tắc viết chính tả với c/k, g/ gh, ng/ ngh.
 3. Củng cố dặn dò(3p)
- Nhận xét giờ học
- Dặn hs về nhà viết lại bảng qui tắc viết chính tả ở bài tập 3 
- 3 hs phát biểu
+ Âm “ cờ” đứng trước I,e,ê viết là k, đứng trước các âm còn lại như a,o, ơ...
+ âm “ gờ” đứng trước I,e,ê viết g đứng trước các âm còn lại viết là gh
+ Âm “ngờ” đứng trước i,e,ê viết là ngh đứng trước các âm còn lai viết là ngh
======================================
Ngày soạn : 19 - 08 - 2010 Ngày giảngT6 : 20-08-2010
Toỏn . Tiết 5 :	Phân số thập phân(t. 8)
i.Mục tiêu
 Giúp HS :
- Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
- Rèn kĩ năng làm toán cho HS.
- Giáo dục HS yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy – học .
Bảng phụ .
HTTC : nhóm, cá nhân, lớp .
PPDH: giảng giải, hỏi đáp, luyện tập.
IiI. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài (1p)
- Trong tiết học này các em sẽ cùng tìm hiểu về phân số thập phân.
2.2.Giới thiệu phân số thập phân
- GV viết lên bảng các phân số :
; , ;. và yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trên ?
- GV giới thiệu : Các phân số có mẫu là 10, 100, 1000, được gọi là các phân số thập phân.
- GV viết lên bảng phân số và nêu yêu cầu : Hãy tìm một phân số thập phân bằng phân số 
- GV hỏi : Em làm thế nào để tìm được phân số thập phân bằng với phân số đã cho ?
- GV nêu yêu cầu tương tự với các phân số ; ;.
- GV nêu kết luận.
+ Có một phân số có thể viết thành phân số thập phân.
+ Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta tìm một số nhân với mẫu để có 10, 100, 1000, rồi lấy cả tử và mẫu số nhân với số đó để được phân số thập phân.
2.3.Luyện tập(15p)
Bài 1(Cá nhân)
- GV viết các phân số thập phân lên bảng và yêu cầu HS đọc.
Bài 2( bảng con)
- GV lần lượt đọc các phân số thập phân cho HS viết.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng.
Bài 3 Nhóm đôi
- GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau đó nêu rõ các phân số thập phân.
- GV hỏi tiếp : Trong các phân số còn lại, phân số nào có thế có thể viết thành phân số thập phân ?
Bài 4(2 nhóm)phần b,d trên chuẩn.
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV : Mỗi phần trong bài diễn giải cách tìm một phân số thập phân bằng phân số đã cho. Các em cần đọc kỹ từng bước làm để chọn được số thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò(3phút)
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Điền dấu (>;<;=)
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS đọc các phân số trên.
- HS nêu theo ý hiểu của minh. Ví dụ :
+ Các phân số có mẫu là 10, 100, 
+ Mẫu số của các phân số này đều là chia hết cho 10..
- HS nghe và nhắc lại.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. HS có thể tìm
 = = 
- HS nêu cách làm của mình. Ví dụ 
- Ta nhận thấy 5 2 = 10, vậy ta nhân cả tử và mẫu của phân số với 2 thì được phân số là phân số thập phân và bằng phân số đã cho.
- HS tiến hành tìm các phân số thập phân bằng với các phân số đã cho và nêu cách tìm của mình.
- HS nghe và nêu lại kết luận của GV.
- HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập phân.
- 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng theo thứ tự của GV đọc.
* Đáp án là :
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS đọc và nêu : Phân số ; là phân số thập phân.
- HS nêu : Phân số có thể viết thành phân số thập phân :
 = = 
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm các số thích hợp điền vào ô trống.
- HS nghe GV hướng dẫn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Trên chuẩn
- HS nhận xét bài bạn, theo dõi chữa bài và tự kiểm tra bài của mình
	===================================
Tập làm văn
Bài 2: Luyện tập tả cảnh(T. 14)
( Tích hợp MT: Trực tiếp)
 I. Mục tiêu 
Giúp HS :
 - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng(BT1).
 - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày(BT2).
 - Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
 II. Đồ dùng dạy- học
 - HS sưu tầm tranh ảnh về vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng
 - Giấy khổ to, bút dạ.
 - HTTC : nhóm, cá nhân, lớp .
 - PPDH: giảng giải, hỏi đáp, luyện tập.
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5phút)
- Gọi 2 GS lên bảng 
H: Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
H: Nêu cấu tạo bài văn Nắng trưa
- GV nhận xét, đánh giá
B. Dạy bài mới (30phút)
 1. Giới thiệu bài
- Kiểm tra kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày của HS
- GV: để chuẩn bị viết tốt bài văn tả cảnh, hôm nay các em thực hành luyện tập về quan sát cảnh, lập dàn ts cho bài văn trả cảnh
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1( Cặp đôi) 10p
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
GV hướng dẫn giúp đỡ HS gặp khó khăn, Yêu cầu HS ghi lại ý chính trong câu hỏi
- Gọi HS trình bày 
H: Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu?
- Em thấy cảnh buổi sớm trên cánh đồng có gì đẹp?
H: Tác giả đã quan sát sự vật bằng các giác quan nào?
H: tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ?
 GV nhận xét
KL: Tác giả lựa chọn chi tiết tả cảnh rất đặc sắc và sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận vẻ riêng của từng cảnh vật.
Để có 1 bài văn hay chúng ta phải biết cách quan sát cảm nhận sự vật bằng nhiều giác quan: xúc giác, thính giác, thị giác và đôi khi là cả sự liên tưởng. Để chuẩn bị cho làm văn tốt chúng ta cùng tiến hành lập dàn ý bài văn tả cảnh
 Bài 2( Cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày 
- Nhận xét khen ngợi những HS có ý thức chuẩn bị bài, quan sát tốt
- HS làm bài cá nhân
Gợi ý: mở bài: Em tả cảnh gì ở đâu? vào thời gian nào? lí do em chọn cảnh vật để miêu tả là gì?
Thân bài: tả nét nổi bật của cảnh vật
 Tả theo thời gian
 tả theo trình tự từng bộ phận
- KB: Nêu cảm nghĩ, nhận xét về cảnh vật.
- GV chọn bài làm tốt đẻ trình bày mẫu.
 3. Củng cố dặn dò(3phút)
- Nhận xét giờ học 
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn 
- HS đọc yêu cầu 
- HS trao đổi và làm bài 
- Tả cánh đồng buổi sớm, đám mây, vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau, những bó hoa huệ của người bán hàng, bầy sáo liệng trên cánh đồng, mặt trời mọc.
- HS nt nhau nêu theo cảm nhậ của mình.
- Tác giả quan sát bằng xúc giác( cảm giác của làn da): thấy sớm đầu thu mát lạnh, một vài mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc, những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân
Bàng thị giác( mắt) thấy đám mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi, vài giọt mưa ....
- Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xoã ngang vai của Thuỷ...
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc bài 
- HS làm vào vở
VD: Dàn ý bài văn tả cảnh.
Buổi sáng trong công viên
* Mở bài: Giới thiệu bao quát: sáng CN em được mẹ cho đi công viên.
* Thân bài: Tả các bộ phận của cảnh vật.
- Ngay từ phía cổng vào đã tấp nập người.
- làn gió thu nhè nhẹ mơn man mái tóc em.
- mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
- Chim chóc nô đùa, hót líu io.
- Các cụ già đi tập TD đã ra về.
- Trẻ em nô đùa, chạy theo người lớn.
* KB: Em rất thích đi công viên. Không khí ở đây rất mát mẻ và trong lành.
- Lớp nhận xét
======================================
Tiết 1 :
Hoạt động tập thể 
	SINH HOẠT LỚP TUầN 1
Mục tiờu : 
- Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đú cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu mặt mạnh và khắc phục những mặt còn yếu kém .
 B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động .
 I. Đạo đức :
- Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố .
 II. Học tập .
 - Là tuần học đầu nờn nhiều em cũn vắng mặt chủ yếu là HS mụng .
 - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài .
 Vớ dụ : Ngoan,Trỉa, Hằng, .
 - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập .
 III. TD- VS :
 - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc .
 - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng 
 - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn .
 IV. Phương hướng tuần 2 :
Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ .
Đi học đỳng giờ .
Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập .
Chuẩn bị đeo khăn quàng đầy đủ .
ễn bài thật tốt chuẩn bị kiểm tra khảo sỏt đầu năm 2 mụn Toỏn và Tiếng việt . 

Tài liệu đính kèm:

  • doc1.doc