Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 32 năm 2012

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 32 năm 2012

I - Mục tiêu

 1. Kiến thức:

 - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 2. Kỹ năng:

 - Đọc đúng các từ khó: : thanh ray, chềnh ềnh, trẻ chăn trâu, thả diều, mát rượi, giục giã, chuyền thẻ, .

 - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

3. Giáo dục: GD hs yêu quý những ng¬ười có hành động dũng cảm cứu ng¬ười khác.

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 32 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 08 tháng 04 năm 2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 09 tháng 04 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
**********************************
Tiết 2: Tập đọc
ÚT VỊNH
I - Mục tiêu
	1. Kiến thức:
	 - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
	- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	2. Kỹ năng:
	- Đọc đúng các từ khó: : thanh ray, chềnh ềnh, trẻ chăn trâu, thả diều, mát rượi, giục giã, chuyền thẻ, ...
	- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
3. Giáo dục: GD hs yêu quý những người có hành động dũng cảm cứu người khác.
II - Đồ dùng dạy - học
	Tranh (phóng to), bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Nội dung - Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- KTBC
( 3' )
B- BM
1- GTB
( 2' )
2- Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
( 11' )
b) Tìm hiểu bài:
( 11' )
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
( 9' )
C- C2-D2
( 3' )
- Gọi HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Mời 1 HS giỏi đọc. 
- Chia đoạn.
+ Đ1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
+ Đ2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
+ Đ3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !.
+ Đ4: Phần còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn ( L1 )
- Cho HS đọc các từ: : thanh ray, chềnh ềnh, trẻ chăn trâu, thả diều, mát rượi, giục giã, chuyền thẻ, ...
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn ( L2 )
- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? (Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các )
- Rút ý 1: Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh.
- Cho HS đọc đoạn 2:
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt? (Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn )
- Rút ý 2: Vịnh thực hiện tốt nhiệm vụ giữ an toàn ĐS.
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy gì? (Thấy Hoa, Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.)
+ Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? (Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn )
+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? (Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an )
- Rút ý 3: Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu.
+ Nội dung chính của bài là gì? (Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.)
- Chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
- Đọc diễn cảm đoạn Thấy lạ, Vịnh nhìn ra  gang tấc 
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Thấy lạ, Vịnh nhìn ra  gang tấc trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
- 2- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Nghe.
- 1 HS đọc.
- Đọc NT.
- Đọc CN, ĐT.
- Đọc NT.
- 1 HS đọc.
- Đọc và góp ý cho bạn.
- 1- 2 HS đọc cả bài.
- Đọc thầm theo.
- Đọc thầm.
- Trả lời. 
- Đọc thầm.
- Trả lời. 
- Trả lời.
- Trả lời. 
- Trả lời. 
- Trả lời.
- 1- 2 HS đọc.
- Đọc thầm theo.
- Đọc và góp ý cho bạn.
- 3- 4 HS thi đọc.
- Nghe.
**********************************
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu
	1. Kiến thức:
	 - Thực hành phép chia.
	- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
	- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
	2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các bài toán về phép chia. Làm được các BT1 (a, b dòng 1), BT2 (cột 1, 2), BT3.
	3. Giáo dục: Gd hs tính cẩn thận kiên trì trong thực hành tính toán.
II - Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Nội dung - Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- KTBC
( 3' )
B- BM
1- GTB
( 2' )
2- Luyện tập
Bài 1
( 9’ )
Bài 2
(8’)
Bài 3
(7’)
Bài 4
(8’)
C- C2-D2
( 3' )
- Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
(Dòng 2 ý b dành cho HS khá, giỏi)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Kết quả:
a) : 6 = x = 
16: = 16 x = 22
9 : x = 9 x x = 4
b) 72 :45=1,6; 281,6 :8= 35,2; 300,72: 53,7=5,6
 15 : 50= 0,3; 9912,8:28= 32,6; 0,612:0,36= 0,45 
(cột 3 dành cho HS khá, giỏi)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS đọc K/q
- Cả lớp và GV nhận xét.
Kết quả:
a) 3,5 : 0,1= 35 8,4 :0,01= 840 9,4 :0,1= 94
 7,2 :0,01=720 6,2 :0,1= 62 5,5 :0,01= 550
b) 12 :0,5 = 24 20 :0,25=80 : 0,5 = 
11: 0,25 = 44 24: 0,5 = 48 15: 0,25 = 60
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện.
a) 3 : 4 = = 0,75
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
VD về lời giải:
b) 7: 5 = = 1,4 c) 1: 2 = = 0,5 d) 7 : 4 = = 1,75
 (Dành cho HS khá, giỏi)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó.
- Cả lớp và GV nhận xét.
(Kết quả: Khoanh vào D)
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa
- 1- 2 HS nêu.
- Nghe.
- 1 HS đọc.
- Theo dõi.
- Làm bài.
- 1 HS đọc.
- 1- 2 HS nêu cách làm.
- Làm bài.
- 1 HS đọc.
- Theo dõi.
- Làm bài.
- 1 HS đọc.
- 1-2 HS nêu cách làm.
- Làm bài.
- Nghe.
**********************************
Tiết 5: Khoa họC
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I - Mục tiêu
	1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
	2. Kỹ năng: Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
	3. Giáo dục: Gd hs ý thức bảo vệ tài nguyên thên nhiên trong cuộc sống hàng ngày.
II - Đồ dùng dạy - học
	Hình trang 130, 131 SGK. 
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Nội dung - Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A - KTBC
( 5' )
B- BM
1- GTB
( 2' )
2- HĐ 1: Quan sát và thảo luận
( 16' )
*MT: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
3- HĐ 2: Trò chơi “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”
( 10' )
MT: HS kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
C- C2-D2
( 3' )
- Gọi HS trả lời câu hỏi sau:
+ Môi trường là gì? Môi trường được chia làm mấy loại? đó là những loại nào? Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
B1: Làm việc theo nhóm.
- Chia nhóm. 
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận để làm rõ: 
+ Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- YC các nhóm cùng quan sát các hình trang 130,131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong các hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó.
B2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. (Đáp án:
 + Tài nguyên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên.
=>KL: 
Hình
TNTN
Công dụng
H1
- Gió
- nước
- Sử dụng NL gió để chạy cối xay, máy phát điện, chạy thuyền buồm, ...
- Cung cấp cho HĐ sống của người, TV, ĐV. NL nước chảy được sử dụng tronG các nhà máy thủy điện, được dùng để làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao.
H2
- Mặt trời. 
-Động vật, thực vật
- cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên trái đất. Cung cấp NL sạch cho các máy sử dụng NL mặt trời.
- Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên (sự cân bằng sinh thái), duy trì sự sống trên Trái Đất.
H3
- Dầu mỏ
- Được dùng để chế tạo ra xăng, dầu hỏa, dầu nhờn, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra sợi tơ tổng hợp, ...
H4
Vàng
Dùng làm nguồn dự trữ cho các ngân sách của nhà nước, cá nhân, ...; làm đồ trang sức, để mạ, trang trí, ...
H5
Đất
Môi trường sống của thực vật, động vật và con người.
H6
Than đá
Cung cấp nguyên liệu cho đời sống và sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện, chế tạo ra than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra sợi tơ tổng hợp, ...
H7
Nước
Môi trường sống của thực vật, động vật và con người.
NL nước chảy dùng cho nhà máy thủy điện, ...
- Nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi:
+ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 người.
+ Hai đội đứng thành hai hàng dọc.
+ Khi cô hô “Bắt đầu”, lần lượt từng thành viên lên viết tên một tài nguyên thiên nhiên.
+ Trong cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều tên tài nguyên thiên nhiên và công dụng của tài nguyên đó là thắng cuộc.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Theo dõi và tổng kết cuộc chơi.
- Nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1- 2 HS trả lời câu hỏi.
- Nghe.
- Thảo luận nhóm.
- Quan sát và tìm theo yêu cầu của GV.
- Cử đại diện nhóm trình bày.
- Nghe.
- Nghe.
- Tham gia chơi theo HD của GV.
- Nghe.
***********************************************************************
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 08 tháng 04 năm 2012
Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 04 năm 2012
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu
	1. Kiến thức:
	 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
	- Thiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
	- Gải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
	2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các bài toán về tỉ số phần trăm. Làm được các BT1 (b, c), BT2, BT3.
	3. Giáo dục: Gd hs tính cẩn thận kiên trì trong thực hành tính toán.
II - Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Nội dung - Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A-KTBC
( 5' )
B- BM
1- GTB
( 2' )
2- Luyện tập:
Bài 1
( 6’ )
Bài 2
(8’)
Bài 3
(10’)
Bài 4
(8’)
C- C2-D2
( 3' )
Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
(ý a, b dành cho HS khá, giỏi)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HD HS làm mẫu
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Kết quả:
a) 40 % b) 66,66 % c) 80 % d) 225 %
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Kết quả:
a) 2,5% + 10,34% = 12, 84 %
b) 56,9% - 34,25% = 22,65 %
c) 100% - 23% = 77 %
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
- Cho HS làm bài vào nháp, s ... Thức ăn
Nước uống
Nước dùng trong sinh hoạt
Chất đốt (rắn lỏng, khí)
...
Phân, rác thải
Nước tiểu
Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp
Khói, khí thải.
...
- Tiếp theo GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi : 
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? (Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ ô nhiễm.)
- Nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS bảo vệ TNTN và BVMT.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2- 3 HS trả lời câu hỏi.
- Nghe.
- Thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
- Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập.
- Cử đại diện trình bày. Các nhóm khác NX, BS.
- Nghe.
- Thảo luận và tham gia chơi cùng bạn.
- Cử đại diện trình bày.
- Trả lời. 
- Nghe.
**********************************
Tiết 5: Địa lý
ĐỊA LÍ HÀ GIANG (Tiếp theo)
I - Mục tiêu
	1. Kiến thức:Sau bài học, HS biết:
	- Các hoạt động kinh tế của Hà Giang.
	2. Kỹ năng: Nhận biết được một số đặc điểm kinh tế của Hà Giang.
	3. Giáo dục: Gd hs yêu quý quê hương đất nước qua bài học.
II - Đồ dùng dạy - học
	- Bản đồ Kinh tế tỉnh Hà Giang.
	- Phiếu học tập.
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Nội dung - Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- KTBC
( 3' )
B- BM
1- GTB
( 2' )
2- HĐ1: Nông nghiệp Hà Giang.
( 7' )
3- HĐ2: Lâm nghiệp
( 6' )
4- HĐ3: Công nghiệp
( 6' )
5- HĐ4: GTVT, thông tin.
( 7' )
C- C2-D2
( 2' )
- Gọi HS trả lời câu hỏi sau:
+ Em hãy mô tả lại vị trí địa lý của hà Giang.
+ Chỉ trên bản đồ các huyện, thị xã Hà Giang.
- Nhận xét, ghi điểm. 
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
 - Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Hà Giang và dựa vào những hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi:
+ Nêu sự phân bố những sản phẩm chính của ngành trồng trọt và chăn nuôi của HG?
- Mời một số HS trình bày kết quả 
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Kết luận:
+ Cây lương thực chính là lúa, ngô.
* Lúa: Lúa nước và lúa nương. Lúa nước = 28 303 ha, năng suất: 38,2 tạ/ ha, sản lượng = 108 039 tấn. Chủ yếu ở vùng thấp và núi đất.
* Lúa nương: diện tích = 1 429 ha, năng suất: 12,4 tạ/ ha, sản lượng = 
1 777 tấn. Chủ yếu ở vùng núi đá phía Bắc và 2 huyện núi đất.
* Ngô: diện tích = 40 590 ha, năng suất: 15,8,tạ/ ha, sản lượng = 64 110 tấn. Tập trung chủ yếu ở phía bắc và phía tây.
* Rau, đậu các loại
* Cây CN dài ngày: chè, cà phê.
* Cây ăn quả: Cam, mận, đào, lê,...
* Cây dược liệu: đỗ trọng, xuyên khung, hoài sơn,...
+ Chăn nuôi: trâu, bò, ngựa, dê, gà ngan, vịt,...
* Thuỷ sản: cá
* Ong mật: phía bắc và phía tây.
- Cho HS đọc tài liệu ( T-27 )
+ Nêu đặc điểm của lâm nghiệp Hà Giang ?
(+ Đất lâm nghiệp: 279 451 ha chiếm 35% diện tích đất 
* Rừng phòng hộ: 77% còn lại là rừng sản suất và rừng nguyên sinh.
* Giá trị sản lượng: 114 tỷ đồng
* Lâm sản: gỗ giấy, nguyên liệu giấy sợi dài.)
- Cho HS đọc trong STL- 28,29.
+ Nêu đặc điểm và sản phẩm công nghiệp có ở HG? 
(+ Cơ sở kinh doanh CN có quy mô nhỏ, TĐ công nghệ, trang thiết bị lạc hậu, thiếu vốn đầu tư, chất lượng sản phẩm chưa cao, không có sức cạnh tranh, số lượng mặt hàng xuất khẩu ít.Sản phẩm: xi măng, gạch Tuy nen, chè.)
- Cho HS đọc STL- 29, 30
+ Hãy kể tên các đường giao thông và phương tiện giao thông ở địa bàn HG?
+ Đường ô tô (đường bộ) gồm 4 tuyến chính = 385 km.
* QLộ 2: từ Cầu Chì (BQ) đến cửa khẩu Thanh Thuỷ = 107 km.
* QL 4c: Từ TX HG đến Mèo Vạc = 170 km.
* QL 34: Từ Tx HG đến Bắc Mê = 73 km.
* QL 279: Từ Bắc Quang đến Nghĩa Đô (Yên Bái) = 35 km.
+ Phương tiện GT: ô tô, xe máy.
- Giới thiệu về thương nghiệp, dịch vụ, du lịch.
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 2- 3 HS trả lời.
- Nghe.
- Quan sát.
- 2- 3 HS nêu.
- Nghe.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS đọc.
- 1- 2 HS đọc.
- Nghe.
- Nghe.
***********************************************************************
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 08 tháng 04 năm 2012
Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 04 năm 2012
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu
	1. Kiến thức:
	 - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
	- Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
	2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các bài toán về tính chu vi, diện tích. Làm được các BT1, BT2, BT4.
	3. Giáo dục: Gd hs tính cẩn thận kiên trì trong thực hành tính toán.
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Nội dung - Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- GTB
( 2' )
2- Luyện tập
Bài 1
( 10’ )
Bài 2
(8’)
Bài 3
(9’)
Bài 4
(9’)
3 - C2-D2
( 2' )
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải
a) Chiều dài sân bóng là:
11 x 1000 = 11000 (cm)
11000cm = 110m
Chiều rộng sân bóng là:
9 x 1000 = 9000 (cm)
9000cm = 90m
Chu vi sân bóng là:
(110 + 90) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
110 x 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a) 400m ; b) 9900 m2.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải
Cạnh sân gạch hình vuông là:
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích sân gạch hình vuông là:
12 x 12 = 144 (m2)
 Đáp số: 144 m2
(Dành cho HS khá, giỏi)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS khá lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng là:
100 x = 60 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
100 x 60 = 6000 (m2)
6000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
55 x 60 = 3300 (kg)
 Đáp số: 3300 kg.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài .
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, nên diện tích hình thang đó là:
10 x 10 = 100 (cm2)
Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
(12 + 8) : 2 = 10 (cm)
Chiều cao hình thang là:
100 : 10 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- Nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS nêu cách làm.
- Làm bài.
- 1 HS đọc.
- Theo dõi.
- Làm bài.
- 1 HS đọc.
- 1 HS nêu.
- Làm bài.
- 1 HS đọc.
- Theo dõi.
- Làm bài.
- Nghe.
**********************************
Tiết 3: Tập làm văn
TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I - Mục tiêu
	1. Kiến thức: Viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; dùng từ, đặt câu đúng. 
	2. Kỹ năng: Học sinh viết được một bài văn hoàn chỉnh.
	3. Giáo dục: Qua bài văn tả con vật hs bày tỏ rõ tình cảm, thái độ của mình với con vật đó.
II - Đồ dùng dạy - học
	- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
	- Giấy kiểm tra.
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Nội dung - Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- GTB
( 2' )
2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.
( 5' )
3- HS làm bài kiểm tra:
( 31' )
4 - C2-D2
( 2' )
- Giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng. 
- Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- Hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- Nhắc HS :
+ Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
- Cho HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
- Nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.
- Nghe.
- 4 HS đọc.
- Đọc thầm đề văn.
- Chuẩn bị bài.
- Nghe.
- Viết bài.
- Nộp bài.
- Nghe.
**********************************
Tiết 4: Lịch sử
HÀ GIANG - ĐỊA ĐẦU CỦA TỔ QUỐC
(Lịch sử địa phương - Tiết 2 )
I - Mục tiêu
	1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết:
	- Tình hình HG trong thời kì thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược: XD CNXH ở MB và đấu tranh chống ĐQMĩ, thống nhất đất nước.
	- Đảng Bộ và nhân dân các dân tộc HG trong công cuộc đổi mới đất nước.
	- Văn hoá các dân tộc HG.
	 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp các tư liệu lịch sử trong bài.
	3. Giáo dục: Gd hs thấy được ý chí yêu nước và xây dựng đất nước của nhân dân tỉnh Hà Giang. Tôn trọng lịch sử.
II - Đồ dùng dạy - học
	Tài lệu tham khảo, tranh ảnh. 
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Nội dung - Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- KTBC
( 3' )
B- BM
1- HĐ1: Làm việc cả lớp
( 3' )
2- HĐ2: Làm việc theo nhóm.
( 15' )
3-HĐ3: Làm việc cả lớp.
( 11' )
C- C2-D2
( 2' )
- Gọi HS trả lời câu hỏi sau:
+ Em hãy trình bày sơ lược quá trình hình thành tỉnh HG?
+ Nêu các sự kiện lịch sử quan trọng của HG trong gđ 1939 - 1945.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nêu tình hình tỉnh HG từ 1946 đến nay. 
- Nêu nhiệm vụ học tập cho HS.
- Cho HS đọc Sách tài liệu ( 29, 30 )
- Chia nhóm.
- Yêu câu nhóm trưởng các nhóm điều khiển các bạn thảo luận câu hỏi sau:
+ Nêu những nét chính về tình hình HG sau năm 1945.
+ Những chủ trương lớn của Đảng Bộ tỉnh HG.
+ Nêu những biện pháp cơ bản của Đảng Bộ tỉnh HG để XD và củng cố chính quyền Dân chủ nhân dân, tác dụng của những biện pháp đó.
+ Từ năm 1945 - 1954 tỉnh HG có những chiến dịch nào tiêu biểu?
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
(* Đảng Bộ còn non trẻ.
+ Giặc đói và giặc dốt hoành hành.
+ Nguy cơ Xlược của ĐQ và tay sai.
+ Triệu Công Vũ kết cấu với VN quốc âm mưu chống phá CM ở VXuyên và HSPhì.
* Những chủ trương lớn:
+ Đẩy mạnh công tác XD Đảng, làm ...
+ Củng cố XD chính quyền các cấp.
+ XD lực lượng vũ trang.
+ vừa kháng chiến vừa XD.
* Những BP cơ bản:
+ Diệt giặc đói và giặc dốt.
+ XD và bảo vệ chính quyền của nhân dân.
* Chiến dịch:
+ Yên Bình xã (1948)
+ Lao- Hà (3/ 1949)
+ Lao- Hà- Yên (11/ 1949 )
+ Lê Hồng Phong (1950)
+ Tiễu phỉ" Đông- Tây tập đoàn" (1952)
- Giới thiệu về HG trong thời kì thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược.
- Giới thiệu về Đảng Bộ nhân dân các dân tộc HG trong công cuộc đổi mới đất nước.
+ Hãy nêu những thành tựu, hạn chế và bài học trong công cuộc đổi mới đất nước của tỉnh HG từ 1992- 2000.
- Giới thiệu về VHoá các dân tộc.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò và giao BTVN.
- 2- 3 HS trả lời câu hỏi.
- Nghe.
- 1- 2 HS đọc.
- Thảo luận nhóm.
- Cử đại diện nhóm trìmh bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Nối tiếp nhau kể.
- Nghe.
- Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 32 (chuẩn không cần chỉnh).doc