Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 5 năm 2012

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 5 năm 2012

I. MỤC TIÊU:

- Biết tên gọi , kí hiệu và quan của các đơn vị đo độ dài thông dụng .

- Biết chuyển các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với số đo độ dài .

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 46 trang Người đăng huong21 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 5 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012
Tiết 1 : Chào cờ 
Tiết 2 : Thể dục 
Tiết 3 : Toán 
Ôn tập bảng đơn vị đo đội dài
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi , kí hiệu và quan của các đơn vị đo độ dài thông dụng .
- Biết chuyển các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với số đo độ dài . 
II. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. bài cũ:
- Gọi HS chữa bài vở BT
 - Nhận xét,cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
- HS đọc đề, GV treo bảng
? 1m = ? dm ? 
 1m = ? dam ?
-HS chữa BT
 - HS nêu: 1m = 10 dm
 1m = 
Lớn hơn mét
Mét
Nhỏ hơn mét
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
1km
1hm
1dm
1m
1dm
1cm
1mm
=10hm
=10dam
=10m
=10dm
=10cm
=10mm
=km
=hm
= dam
=m
= dm
= cm
- Yêu cầu Hs làm tiếp các cột còn lại trong bảng.
- Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện bảng
- Cho 1, 2 Hs đọc lại
- ? 2 đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé; đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
- Một vài Hs nhắc lại.
Bài 2 (23):
 - Hs đọc đề bài, tự làm bài.
- Gọi 3 Hs lên bảng làm.
 - Nhận xét, chữa.
? Em làm thế nào để tính được 
342dm = 3420cm?, 25000m = 25km?, 1cm = m
Bài 3 (23):
 - G viết 4km 35m =.m, yêu cầu 
 Hs nêu cách tính tìm số thích hợp điền.
- Yêu cầu Hs làm các phần còn lại.
- Nhận xét, chữa
?- Nêu cách tính của 3040m = 3km 40m?
 3. Củng cố, dặn dò:
? Hai đơn vị đo độ dài liền nhau gấp, kém nhau bao nhiêu lần?
- Nhận xét tiết học.
- dặn dò về nhà: học bài, chuẩn bị bài sau
- HS làm bài miệng
Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé = đơn vị lớn
a)135m = 1350dm 
342dm = 3420 cm 
15cm = 150 mm 
c) 1mm = cm 
 1cm = m 
 1m = km
- HS đọc yêu cầu.
4km 37m = 4km + 37m
 = 4000m + 37m = 4037m
Vậy 4km 37m = 4037m	
8m 12cm = 8012cm; 354dm = 35m 4dm
3040m = 3km 40m.
Tiết 4 : Tiêng anh
 Tiết 5 : Tập đọc
Một chuyên gia máy xúc
I. Mục đích yêu cầu
 - Đọc rành mạch , trôi chảy , đọc diễn cảm bài thể hiện được cảm xúc về tình bạn , tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn . 
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam . ( TL được các câu hỏi 1,2,3 ) 
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 1 của bài tập đọc để hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
A.Kiểm tra bài cũ :
- GVgọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, kết hợp giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
- 1 hs đọc toàn bài
Hoạt động học
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ, lần lượt trả lời từng câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- G chia 4 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp.
- Lần 1: Đọc + sửa phát âm.
- Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ : công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch,..
+ Lưu ý cách ngắt câu : Thế là/ A - lếch- xây đưa bàn tay vừa to /vừa chắc ra/ nắm lấy bàn tay đầy dàu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.
- Y/c Hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 Hs đọc cả bài
- G đọc mẫu.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Hướng dẫn HS trao đổi và tìm hiểu nội dung bài.
+ Hỏi: Anh Thuỷ gặp A - lếch- xây ở đâu?
 + Hỏi: Dáng vẻ của A - lếch- xây có gì đặc biệt?
+ Hỏi: Dáng vẻ của A - lếch- xây gợi cho tác giả cảm nghĩ như thế nào ?
+ Hỏi: Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất? Vì sao?
* Giảng: Chuyên gia máy xúc A - lếch- xây cùng với nhân dân Liên Xô luôn kề vai sát cánh với nhân dân Việt Nam, giúp đỡ nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước....
+ Hỏi: Nội dung bài học nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
4. Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài tập đọc để tìm giọng đọc cho phù hợp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 4.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
5. Củng cố, dặn dò:
+ Hỏi: Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A - lếch- xây gợi cho em điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
 + Đoạn 1: Đó là... sắc êm dịu 
+ Đoạn 2 : Chiếc máy xúc...giản dị.
+ Đoạn 3 : Đoàn xe tải... chuyên gia máy xúc !
+ Đoạn 4: A - lếch- xây ...tôi và A - lếch- xây. 
+ Anh Thuỷ gặp A - lếch- xây ở công trường xây dựng.
 + Anh A - lếch- xây vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chất phác.
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân thiện, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thân thiện, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và A - lếch- xây . Họ rất hiểu nhau về công việc. Họ nói chuyện rất cởi mở, thân mật.
*Bài văn kể về tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên Thế giới. 
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.
- 3 HS thi đọc.
2- 3 HS trả lời trước lớp.
Tiết 6 : Đạo đức 
Bài 3: Có chí thì nên
I - Mục tiêu
- Biết được một biểu cơ bản của người sống có ý chí .
- Biết được : người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình , xã hội .
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập cho mỗi nhóm.
- Bảng phụ.
- Phiếu tự điều tra bản thân.
- Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng tìm hiểu thông tin về anh Trần Bảo Đồng.
+ Gọi 1 HS đọc thông tin trang 9 SGK.
+ Lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu HS trả lời.
à Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?
à Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?
à Em học được điều gì từ tấm gương của anh Trần Bảo Đồng?
 + GV nhận xét các câu trả lời của HS:
- GV nêu kết luận: Dù khó khăn nhưng Đồng đã biết cách sắp xếp thời gian hợp lý, có phương pháp học tốt nên anh đã vừa giúp đỡ được gia đình vừa học giỏi.
- Hoạt động theo hướng dẫn như sau:
+ 1 HS đọc HS cả lớp cùng nghe.
+ Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, HS khác bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.
+ Cuộc sống gia đình Trần Bảo Đồng rất khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, mẹ lại hay đau ốm! Vì thế ngoài giờ học Bảo Đồng phải giúp mẹ bán bánh mì.
+ Trần Bảo Đồng đã biết sử dụng thời gian một cách hợp lí, có phương pháp học tập tốt vì thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt HS giỏi. Năm 2005, Đồng thi vào trường Đại học Khoa học tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh và đỗ thủ khoa.
+ Dù hoàn cảnh khó khăn đến đâu nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt qua được hoàn cảnh.
Hoạt động 2: Thế nào là cố gắng vượt qua khó khăn
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi 1 trong các tình huống sau, yêu cầu các em thảo luận để giải quyết tình huống.
Các tình huống
1) Năm nay lên lớp 5 nên AHoa và Phan Răng phải xuống tận dưới trường huyện học. Đường từ bản đến trường huyện rất xa phải qua đèo, qua núi. Theo em Ahoa và Phan Răng có thể có những cách xử lí như thế nào? Hai bạn làm thế nào mới là biết cố gắng vượt qua khó khăn?
2) Giữa năm học lớp 4 Tâm An pải nghỉ học để đi chữa bệnh. Thời gian nghỉ lâu quá nên cuối năm Tâm An không được lên lớp 5 cùng các bạn. Theo em Tâm An có thể có những cách xử lí như thế nào? Bạn làm thế nào mới là đúng?
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình.
- GV nhận xét cách ứng xử của HS nêu kết luận cách ứng xử đúng.
- GV nêu: Cho dù khó khăn đến đâu các em cũng phải cổ gắng vượt qua để hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình, không được bỏ học giữa chừng. Trong tình huống 1 hai bạnn có thể xin vào học trường dân tộc nội trú để không phải đi lại xa, nhiều lần, nguy hiểm.
- Mỗi nhóm 4 HS cùng thảo luận để giải quyết 1 ttrong các tình huống mà GV đưa ra:
Cách xử lí:
1) Ahoa và Phan Răng có thể ngại đường xa mà bỏ học không xuống trường huyện nữa.
Theo em, hai bạn nên cố gắng đến trường, dù phải trèo đèo, lội suối. Hai bạn mới học đến lớp 5 còn phải học thêm rất nhiều nữa.
2) Vì phải học lại lớp 4 không được lên lớp 5 cùn các bạn, Tâm An có thể chán nản và bỏ học hoặc học hành sa sút. Tâm An cần giữ gìn sức khỏe và vui vẻ đến trường cho dù phải học lại lớp 4.
- 2 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, liên hệ bản thân với yêu cầu như sau:
1. Em hãy kể 3 khó khăn của em trong cuộc sống và học tập và cách giải quyết những khó khăn đó cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
2. Nếu khó khăn em chưa biết khắc phục, hãy nhờ các bạn trong nhóm cùng suy nghĩ và đưa ra cách giải quyết (nếu có )
- GV cho HS các nhóm làm việc.
+ Yêu cầu HS nêu khó khăn của mình.
+ Yêu cầu HS khác đưa ra hướng giải quyết giúp bạn.
+ Hỏi: Trước những khó khăn của bạn bè, chúng ta nên làm gì?
+ GV kết luận: Khi bạn gặp khó khăn, chúng ta cần biết giúp đỡ và động viên bạn vượt qua khó khăn. Còn với khó khăn của chính mình, chúng ta cần cố gắng, quyết tâm, vững vàng ý chí thì sẽ vượt qua được.
- HS chia thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng hoạt động để thực hiện yêu cầu.
- HS thực hiện
+ Trước những khó khăn của bạn, chúng ta nên giúp đỡ bạn động viên bạn vượt qua khó khăn.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành
- GV yêu cầu Hs về nhà tìm hiểu những tấm gương vượt khó ở xung quanh các em.
- Yêu cầu HS phân tích những thuận lợi và khó khăn của mình theo bảng sau:
STT
Các mặt của đời sống
Thuận lợi
Khó khăn
1
Hoàn cảnh gia đình
2
Bản thân
3
Kinh tế gia đình
4
Điều kiện đến trường và học tập
Tiết 7 : Tiếng việt ( Tăng cường)
(Vụỷ BTTN)
I- Muùc tieõu
- HS làm được cỏc BT trong vở BTTN 
III- Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐcủa HS
A- Kiểm tra vở B T của hs
B- Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn hs làm BT
- Y/c hs đọc từng bài và tự làm bài vào vở BTTN
- GV quan sỏt giỳp hs làm bài 
- Gọi từng hs lần lượt nờu kết quả bài tập
- Gv nhận xột , chữa bài 
3) Củng cố, dặn dũ
- GV nhận xột tiết học 
-HS y/c từng bài tập rồi tự làm vào vở BTTN
- HS lần lượt nờu kết quả bài tập
- HS khỏc nhận xột 
Tieỏt 8 : Toaựn (Taờng cửụứng)
Vụỷ BTTN
I- Muùc tieõu
- HS làm được cỏc BT trong vở BTTN 
 III- Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐcủa HS
A- Kiểm tra vở B T của hs
B- Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn hs làm BT
- Y/c hs đ ...  kim.
 - Một nghìn đồng: đồng là dơn vị tiền tệ Việt Nam.
b) - Hòn đá: đá là chất rắn cấu tạo lên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn.
- Đá bóng: đá là đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho ra xa hoặc dưa bóng vào khung thành đối phương...
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu bài tập.
Yêu cầu HS ỵư làm bài.(Gợi ý : HS đặt hai câu với mỗi từ để phân biệt từ đồng âm)
 Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
Nhận xét, kết luận các câu đúng.
Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
GV có thể yêu cầu HS giải thích nghĩa của từng cặp từ đồng âm mà em vừa đặt.
Nhận xét, kết luận các cặp từ đúng.
1 HS đọc thành tiếng.
3 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở.
- Nêu ý kiến bạn đặt câu đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Ví dụ: + Bố em mua cho em một bộ bàn ghế rất đẹp./ Họ đang bàn về việc sửa đường.
 + Yêu nước là thi đua./ Bạn Lan đang đi lấy nước.
Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
GV hỏi: Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng?
Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 4:
Gọi HS đọc các câu đố.
Yêu cầu HS làmg bài.
Gọi HS trả lời câu hỏi.
+ Hỏi: Trong hai câu đố trên, người ta có thể nhầm lẫn từ đồng âm nào?
- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc mẩu chuyện cho cả lớp cùng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Trả lời: Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của hai từ đồng âm là tiền tiêu.
 + Tiền tiêu: tiêu nghĩa là tiền để chi tiêu.
 + Tiền tiêu: tiêu là vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Trao đổi, thảo luận.
- Tiếp nối nhau trả lời:
a) Con chó thui.
b) Cây hoa súng và khẩu súng.
+ Từ chín trong câu a là nướng chín cả mắt, mũi, đuôi, đầu chứ không phải là sốp 9 – là số tự nhiên sau số 8.
+ Khẩu súng còn được gọi là cây súng.
3. Củng cố – dặn dò:
+Hỏi: Thế nào là từ đồng âm? 
- Nhận xét tiết học; Dặn dò về nhà.
Tiết 3 : TLV
Trả bài văn tả cảnh
I, Mục tiêu
 - Biết rút kinh nghiêm khi viết bài văn tả cảnh( về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu truỵên vui và các câu đố 
 II, Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ ghi lỗi về chính tả, cách dùng từ, diễn đạt cần chữa chung cho cả lớp.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A, Kiểm tra bài cũ
- Chấm diểm bảng thống kê kết quả học tập ở các tổ của 5 học sinh.
Nhận xét.
 B. Dạy bài mới.
1, Nhận xét chung vè bài làm của hs.
*Nhận xét chung.
- Ưu điểm: 36/37 em chọn đề tài phù hợp ý thích, xác định đúng yêu cầu để miêu tả, 1 bài lạc đề.
Viết được bào văn đúng bố cục, diễn đạt câu ý tương đối trọn vẹn. Sáng tạo khi miêu tả.
- Nhược điểm: Nhiều bài chưa thể hiện rõ 3 phần câu diễn đạt lủng củng chưa đựoc, sai chính tả.
- GV dán bảng phụ ghi lỗi câu, từ của hs.
* Trả bài cho học sinh.
2, Hướng dẫn chữa bài.
- Yêu cầu học sinh tự chữa bài.
- Giúp đỡ học sinh yếu.
3, Học tập đoạn văn hay, bài văn tốt.
- Gọi một số hs đọc đoạn văn hay trong những bài đạt điểm cao cho học sinh nghe.
4, Hướng dẫn viết lại đoạn văn.
- Gợi ý viết lại đoạn văn.
- Gọi học sinh đọc đoạn văn đã viết lại.
Nhận xét tuyên dương. 
5, Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét dò.
- Dặn dò đọc lại bài.
- Học sinh lắng nghe, quan sát.
- Học sinh đọc và sửa lỗi.
- Học sinh thảo luận theo cặp, sửa bài cho nhau.
- Học sinh đọc, lớp nghe.
- Học sinh viết lại bài.
Tiết 4 : Kĩ thuật
Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
I - Mục tiêu 
 - Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .
 - Biết giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn ở gia đình .
II - Đồ dùng dạy - học 
 - Tranh ảnh dụng cụ nấu ăn và ăn uống 
III - Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
 A - Kiểm tra bài cũ 
 - Nêu cách thêu dấu nhân 
B- Bài mới 
1- Giới thiệu bài 
2- Tìm hiểu bài
 1. Bếp đun 
 - Y/c hs quan sát hình 1 – SGK và thảo cặp đôi
 ? - Em hãy kể những loại bếp đun được sử dụng trong gia đình.
- GV- HS NX
2 . Dụng cụ nấu ăn 
 - Y/c hs quan sát h.2 - SGK
? – Em hãy nêu tên ,tác dụng của những dụng cụ nấu trong gia đình .
 - GV – HS NX
? - Hãy kể tên một số dụng cụ nấu thường dùng trong gia đình em .
- GV –HS NX
3. Dụng cụ dùng để bày thức ăn và uống 
- Y/c hs quan sát h.3 -SGK
? – Kể tên những dụng cụ thường dùng để bày thức ăn và ăn uống trong gia đình 
4. Dụng cụ cắt thái thực phẩm 
? – Em hãy nêu tên ,tác dụng của những dụng cụ dùng để cắt thái thực phẩm 
5. Một số dụng cụ khác dùng khi nấu ăn 
? – Em hãy nêu tên ,tác dụng của những dụng cụ khác được khi nấu ăn 
- GV – HS NX
3- Củng cố dặn dò.
- GV y/c hs nhắc lại nội dung bài
- Khi sử dụng cụ nấu ăn và ăn uống cần chú ý điều gì ? 
- Gọi 3-4 hs đọc ghi nhớ
- Dặn hs chuẩn bị bài tuần sau
- HS nêu 
- HS quan sát và thảo luận cặp
- HS kể 
- HS nêu 
- 2 -3 hs kể
- HS quan sát h.3 - SGK
- HS kể 
- HS nêu 
- HS nêu 
- hs nhắc lại
- HSTL
2-3 hs đọc
Tiết 5 : Lịch sử
Bài 5: Phan bội châu và phong trào đông du
 I. Mục tiêu 
- Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX (giới thiệu đôI nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu) :
+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An . Phan Bội châu đúng lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm đường giải phóng dân tộc.
+ Từ năm 1905 - 1908 ông vân động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước . Đây là phong trào Đông du.
II. Đồ dùng dạy học 
 	- Chân dung Phan Bội Châu.
	- Phiếu học tập của HS
	- Các thông tin' tranh ảnh mà HS sưu tầm được.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới
GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời nội dung câu hỏi
- GV cho HS quan sát chân dung Phan Bội Châu và hỏi: Em có biết nhân vật lịch sử này tên là gì? có đóng góp gì cho lịch sử nước nhà không? 
- GV giới thiệu bài:Đầu thế kỷ XX nước ta có hai phong trào chống Pháp tiêu biểu do hai chí sĩ yêu nước là Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh lãnh đạo. Trong bài học ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
về phong trào yêu nước Đông du do Phan Bội Châu lãnh đạo
3HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Từ cuối thế kỷ XI X, ở Việt Namđã xuát hiện những ngành kinh tế nào?
+ Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, những tầng lớp mới nào trong xã hội Việt Nam?
- Đó là Phan Bội Châu, ông là nhà yêu nước tiêu biểu của thế kỷ XX
Hoạt động 1:Tiểu sử Phan Bội Châu 
GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để giải quyết yêu cầu:
+Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin tư, liệu em tìm hiểu được về Phan Bội Châu 
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu trước lớp.
- GV nhận xét và nêu một số nét chính về tiểu sử Phan Bội Châu: Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo, giàu truyền thống yêu nước thuộc hhuyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An... 
- HS làm việc theo nhóm
+ Lần lượt từng HS trình bày thông tin của mình trước nhóm, cả nhóm cùng theo dõi.
- Đại diện 1 nhóm HS trình bày ý kiến, các nhóm khác bổ xung ý kiến.
Hoạt động 2: Sơ lược về phong trào Đông du
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm theo các câu hỏi: 
+ Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đạo? Mục đích của phong trào là gì?
+ Nhân dân trong nước, đặc biệt là các thanh niên yêu nước đã hưởng ứng phong trào Đông du như thế nào?
+ Kết quả của phong trào Đông du và ý nghĩa của phong trào này là gì?
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến trước lớp sau đó hỏi cả lớp:
+ Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẵn hăng say học tập?
+ Tai sao chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người du học?
- GV giảng thêm: Phong trào Đông du thất bại là vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật,đồng ý cho Nhật buôn bán tại Việt Nam, còn Nhật thì cam kết không để cho các nhà yêu nước Việt Nam trú ngụ và trú ngụ trên đất Nhật.Sự thất bại của phong trào Đông du cho chúng ta thấy rằng đã là đế quốc thì không phân biệt màu da, chúng sẵn sàng câu kết với nhau để áp bức dân tộc ta.
+ Phong trào Đông được khởi xướng từ năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo. Mục đích của phong trào này là đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học kỹ thuật được học ở nước Nhật tiên tiến , sauđó đưa họ về nước để hoạt động cứu nước.
+ Càng ngày phong trào càng vận động được nhiều người sang Nhật học. Để có tiền ăn học, họ đã làm nhiều nghề kể cả việc đánh giày hay rửa bát trong các quán ăn . Cuộc sống của họ hết sức kham khổ. Mặc dù vậy họ vẵn hăng say học tập. Nhân dân trong nước cũng nô nức đóng góp tiền của cho phong trào Đông du.
+ Phong trào Đông du phát triển làm cho thực dân Pháp hết sức lo sợ, năm 1908 chúng câu kết với Nhật ra lệh trục xuất những người yêu nước Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản. Phong trào Đông du tan dã. 
+ Vì họ có lòng yêu nước nên quyết tâm học tập để về cứu nước.
+ Vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống phá phong trào Đông du.
+ Hỏi: Nêu những suy nghĩ của em về Phan Bội Châu ?
- GV nêu: Phan Bội Châu là một người anh hùng đầy nhiệt huyết. Cuộc đời hoạt động của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu là một tấm gương sáng, không riêng người đương thời cảm kích mà những thế hệ hiện nay cũng đều trân trọng.
* Hoạt động tiếp nối:
- Gv nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà. 
- Một số HS nêu ý kiến trước lớp.
Tiết 6 : Tiếng việt ( Tăng cường)
(Vụỷ BTTN)- tuần 4
I- Muùc tieõu
- HS làm được cỏc BT trong vở BTTN - tuần 4
III- Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐcủa HS
A- Kiểm tra vở B T của hs
B- Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn hs làm BT
- Y/c hs đọc từng bài và tự làm bài vào vở BTTN
- GV quan sỏt giỳp hs làm bài 
- Gọi từng hs lần lượt nờu kết quả bài tập
- Gv nhận xột , chữa bài 
3) Củng cố, dặn dũ
- GV nhận xột tiết học 
-HS y/c từng bài tập rồi tự làm vào vở BTTN
- HS lần lượt nờu kết quả bài tập
- HS khỏc nhận xột 
Tieỏt 7 : Toaựn (Taờng cửụứng)
Vụỷ BTTN- Tuần 4
I- Muùc tieõu
- HS làm được cỏc BT trong vở BTTN - tuần 4
 III- Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐcủa HS
A- Kiểm tra vở B T của hs
B- Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn hs làm BT
- Y/c hs đọc từng bài và tự làm bài vào vở BTTN
- GV quan sỏt giỳp hs làm bài 
- Gọi từng hs lần lượt nờu kết quả bài tập
- Gv nhận xột , chữa bài 
3) Củng cố, dặn dũ
- GV nhận xột tiết học 
-HS y/c từng bài tập rồi tự làm vào vở BTTN
- HS lần lượt nờu kết quả bài tập
- HS khỏc nhận xột 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5(2).doc