Giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 10 (chi tiết)

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 10 (chi tiết)

Sáng TẬP ĐỌC

 Tiết 27: CHUỖI NGỌC LAM

I. Mục tiêu

 - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhận vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật : cô bé ngây thơ hồn nhiên ; chú Pi- e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà .

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi ba nhân vật trong chuyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

 - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.

II. Đồ dùng dạy học

 - GV:Tranh ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ – HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học

HĐ1: Kiểm tra bài cũ

 - HS đọc bài Trồng rừng ngập mặn và nêu nội dung của bài.

 - GV nhận xét ghi điểm.

 * Giới thiệu bài.

HĐ2: Luyện đọc

 - HS đọc tiếp nối (3 lượt). GV kết hợp sửa sai và giúp HS hiểu một số từ ngữ trong bài: giáo đường.

 - HS luyện đọc theo cặp.

 - GV đọc mẫu toàn bài.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 353Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 10 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Sáng Tập đọc
 Tiết 27: 	 chuỗi ngọc lam
I. Mục tiêu
 - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhận vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật : cô bé ngây thơ hồn nhiên ; chú Pi- e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà .
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi ba nhân vật trong chuyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
 - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. 
II. Đồ dùng dạy học
 - GV:Tranh ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ – HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
 - HS đọc bài Trồng rừng ngập mặn và nêu nội dung của bài.
 - GV nhận xét ghi điểm.
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Luyện đọc 
 - HS đọc tiếp nối (3 lượt). GV kết hợp sửa sai và giúp HS hiểu một số từ ngữ trong bài: giáo đường.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ3: Tìm hiểu bài: 
 - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. GV bổ sung kết hợp giảng bài.
 * Câu 1: Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là người chi đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
 * Câu 2: Cô bé không có đủ tiền mua chuỗi ngọc. Chi tiết: cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất...ghi giá tiền.
 * Câu3: Chị của cô bé tìm gặp Pi- e để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm; chuỗi ngọc có đúng là ngọc thật không; Pi- e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá bao nhiêu ?
 * Câu 4: Các nhân vật trong truyện đều là những người nhân hậu, tốt bụng.
 - HS rút ra nội dung bài – GV bổ sung ghi bảng.
 * Nội dung : Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
HĐ4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - GV hướng dẫn giọng đọc của các nhân vật. Tổ chức cho HS đọc diễm cảm toàn bài theo cách phân vai.
 - HS luyện đọc theo nhóm.
 - HS thi đọc diễn cảm. Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất. GV nhận xét ghi điểm.
HĐ5: Củng cố, dặn dò 
- HS nhắc lại ND bài . GV nhận xét giờ học.
 - Hướng dẫn HS về chuẩn bị bài sau Hạt gạo làng ta. 
Toán
Tiết 66: chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà 
 thương tìm được là một số thập phân
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
 - Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
 - Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng học nhóm – HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS chữa bài tập 3.
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia
- GV nêu ví dụ 1 rồi hướng dẫn HS nêu phép tính giải bài toán và hướng dẫn HS thực hiện phép chia theo các bước như GSK.
 27 4 
 30 6,75 
 20
 0
 Vậy 27 : 4 = 6,75 (m). 
 - GV nêu ví dụ 2 và hướng dẫn HS viết số 43 thành số thập phân sau đó thực hiện phép chia : 43,0 : 52 = 0,82.
 - Gọi HS nêu nhận xét và phát biểu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
 - GV nêu quy tắc và cho một số HS nhắc lại .
HĐ3: Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 - HS làn bài cá nhân theo dãy. Đại diện HS trình bày bài. Cả lớp thống nhất kết quả. 
 a) 12 5 23 4 882 36 
 20 2,4 30 5,75 162 24,5 
 0 20 180 
 0 0 
Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài và làm bài vào vở. HS chữa bài, cả lớp thống nhất kết quả.
 Bài giải 
 Số vải để may một bộ quần áo là:
 70 : 25 = 2,8 (m)
 Số vải để may 6 bộ quần áo là:
 2,8 x 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16,8 m.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS . Hướng dẫn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
 Tiết 14: Tôn trọng phụ nữ (T1)
I.Mục tiêu Học xong bài này, HS biết:
 - Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
 - Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
II.Tài liệu và phương tiện GV: tranh minh họa trong SGK – HS: sgk, thẻ màu
III.Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Tìm hiểu thông tin (trang 22, SGK)
* Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người Phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội. 
* Cách tiến hành
 - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
 - Các nhóm chuẩn bị. Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ xung ý kiến.
 GVKL: Bà Nguyễn Thị Định, Bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “Mẹ địu con làm nương” đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao, kinh tế.
- GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
HĐ2: Làm bài tập 1, SGK.
* Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái.
* Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ cho HS. 
- HS làm việc cá nhân. GV mời một số HS trình bầy ý kiến.
- GV kết luận: +) Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là (a), (b).
 +) Các việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ (c), (d). 
HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó.
* Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu.
- GV lần lựơt nêu từng ý kiến, HS cả lớp bày tỏ thái độ theo quy ước.
- GV mời một số HS giải thích lý do, cả lớp lắng nghe và bổ sung (nếu cần).
- GV kết luận: +) Tán thành với các ý kiến (a), (d)
 +) Không tán thành với các ý kiến (b),(d),(c) vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ.
HĐ4: Hoạt động tiếp nối
 - Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến (có thể là bà, mẹ, chị gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội).
 - Sưu tầm các bài thơ,bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung nhiều người phụ nữ Việt Nam nói riêng.
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Sáng: toán
Tiết 67: Luyện tập
I- Mục tiêu
 Giúp HS:
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng học nhóm.
 - HS: SGK, bảng con
III- Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm đc là một số thập phân?
* Giới thiệu bài
HĐ3: Thực hành
Bài 1: HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài theo cặp. Đại diện HS trình bày bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Kết hợp củng cố các phép tính dối với STP, tính giá trị biểu thức.
* Kết quả: a) 16,01 b) 1,89 c) 1,67 d) 4,38.
Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả tính.
- HS nêu yêu cầu, GV giao việc HS làm cá nhân, trình bày, nhận xét thống nhất bài làm đúng. 
- GV cho HS quan sát nhận xét giá trị các biểu thức rút ra cách nhân nhẩm một số với 0,4; 1,25; 2,5
8,3 x 0,4 = 3,32
4,2 x 1,25 = 5,25
0,24 x 2,5 = 0,6
8,3 x 10 : 25 = 3,32
4,2 x 10 : 8 = 5,25
0,24 x 10 : 4 = 0,6
Bài 3: HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài vào vở. GV chấm chữa bài. Củng cố tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
Bài giải
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
 24 x = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 
(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
 24 x 9,6 = 230,4 (m2)
Đáp số: 67,2m và 230,4m2.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài học.
- Dặn dò học sinh học tập, chuẩn bị cho giờ học sau. BTVN: 4
Khoa học
Tiết 27: gốm xây dựng: gạch, ngói
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:	
 - Kể tên được một số đồ gốm. Phân biệt gạch, gói với các loại đồ sành sứ.
 - Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.
 - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
 - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV: tranh ảnh về đồ gốm, một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Nêu ích lợi của đá vôi ?
 * Giới thiệu bài
HĐ2: Thảo luận
* Mục tiêu: - HS kể tên được một số đồ gốm. 
* Cách tiến hành
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi: Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì ? Gạch, ngói khác đồ sành sứ ở điểm nào ?
 - Bước 2: Làm việc cả lớp. Một số HS trình bày ý kiến trước cả lớp, HS khác bổ sung.
 *GV KL: Tất cả đồ gốm đều được làm bằng đất sét. Gạch, ngói hoặc nồi đất,... được làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không tráng men. Đồ sành sứ đều là những đồ gốm được tráng men.
HĐ3: Quan sát
* Mục tiêu: - HS nêu được công dụng của gạch, ngói.
* Cách tiến hành
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
 +) HS quan sát các hình từ hình 1 đến hình 4 và nêu công dụng của từng loại gạch, ngói có trong các hình.
 - Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* GVKL: Có nhiều loại gạch, ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. ngói dùng để lợp mái nhà.
HĐ4: Thực hành
* Mục tiêu: 
 HS làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
* Cách tiến hành
 - Bước 1: HS làm việc theo nhóm. 
 +) Quan sát viên gạch, ngói và nêu nhận xét. Thả viên gạch, ngói vào nước và nhận xét có hiện tượng gì xảy ra, giải thích hiện tượng đó.
 - Bước 2: HS trình bày kết quả làm việc. HS khác nhận xét bổ sung.
*GVKL: Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ. Vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ.
HĐ5: Củng cố dặn dò 
 - GV hệ thống bài. Liên hệ thực tế. HS đọc bài học trong SGK.
 - Nhận xét giờ học nhắc, HS chuẩn bị bài sau.
luyện từ và câu
Tiết 27: ôn tập về từ loại
I.Mục tiêu 
Giúp HS:
 - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng và đại từ xưng hô có trong đoạn văn. 
 - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học.
 - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II.Đồ dùng dạy học 
 - GV: bảng phụ 
 - HS: SGK, vở bài tập TV.
III.Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS đặt câu với một cặp quan hệ từ mà em biết.
 - GV nhận xét ghi điểm.
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung.
 - Chị ! – Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. – Chị Chị là chị gái của em nhé !
 Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má:
 - Chị sẽ là chị của em mãi mãi !
 Nguyên cười rồi đưa hai tay lên quệt má. ... rường
III.Các hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài
HĐ1: Tìm hiểu về tình hình ô nhiễm mội trường
- GV cung cấp thông tin:
+) Trung bình hằng năm khoảng 6 -7 triệu héc –ta đất trồng trọt mất khả năng sản xuất do bị xói mòn.
+) Mỗi năm, khoảng 500 nghìn tấn dầu đổ xuống biển, sông.
+) Nhiều người phải sử dụng nước bị ô nhiễm.
+) ở Việt Nam diện tích rừng bị thu hẹp, dẫn đến sạt lở núi, lũ quét,  ở nhiều nơi gây nguy hiểm cho con người và khó khăn trong sản xuất.
+) Nhiều người mắc bệnh do sống trong môi trường bị ô nhiễm, do sử dụng thực phẩm kém an toàn, 
- Dựa vào các thông tin HS trao đổi tìm hiểu xem môi trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào. 
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến, GV kết luận: 
 * Môi trường bị ô nhiễm trầm trọng là do chính con người gây ra. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người vì cuộc sống hôm nay và mai sau.
* GV cho HS liên hệ thực tế về tình hình môi trường của địa phương, của trường, lớp.
HĐ2: Học sinh thực hành
- GV phân công nhiệm vụ cho các tổ làm vệ sinh môi trường xung quanh trường học và lớp học.
 - HS các tổ nhận nhiệm vụ và làm việc dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
 - GV bao quát chung và hướng dẫn đôn đốc các tổ làm việc.
HĐ3: Tổng kết
- GV nhận xét tinh thần làm việc của các tổ.
- Tuyên dương tổ và cá nhân có ý thức làm việc tích cực.
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
Sáng Toán
Tiết 69: luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân. Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
- Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng học nhóm – HS: SGK, bảng con
III- Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân?
 * Giới thiệu bài
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Tính rồi so sánh kết quả tính
- HS đọc, nêu yêu cầu. HS làm cá nhân trính bày bài, nhận xét.
- GV gợi ý HS nêu nhận xét về cách chia nhẩm một số cho 0,5; 0,2 và 0,25.
a) 5 : 0,5 = 10 5 x 2 = 10
 52 : 0,5 = 104 52 x 2 = 104
b) 3 : 0,2 = 15 3 x 5 = 15
 18 : 0,25 = 72 18 x 4 = 72
Bài 2: Tìm x 
- HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng. HS trình bày bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Kết hợp củng cố cách tìm thành phần chưa biết.
a) x x 8,6 = 387
 x = 387 : 8,6
 x = 45
b) 9,5 x x = 399
 x = 399 : 9,5
 x = 42
Bài 3: HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài. Đại diện HS trình bày bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Kết hợp củng cố giải toán có lời văn.
Bài giải
Số dầu ở cả hai thùng là: 21 + 15 = 36 (l)
Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số: 48 chai dầu.
Bài 4: HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm vở. GV chấm chữa bài. Kết hợp củng cố giải toán có lời văn tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
Bài giải
Diện tích hình vuông(cũng là diện tích hình chữ nhật) là:
25 x 25 = 625 (m2)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 625 : 12,5 = 50 (m)
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: 
 (50 + 12,5) x 2 = 125(m)
Đáp số: 125m.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài học.
- Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau
 Chính tả (Nghe - viết)
 Tiết 14: chuỗi ngọc lam
I.Mục tiêu
 - Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn từ Pi – e ngạc nhiên đến cô bé mỉm cười rạng rỡ chạy vụt đi trong bài Chuỗi ngọc lam.
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu ch/tr. 
 - Rèn kĩ năng viết và kết hợp rèn tư thế ngồi học cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ – HS: SGK, Vở bài tập TV 5 tập 1. 
III.Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi 2 HS lên bảng viết các từ có phụ âm đầu s/x. 
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả
 * Trao đổi nội dung bài viết
 - Gọi một HS đọc to đoạn văn, cả lớp đọc thầm.
 - GV nêu câu hỏi: Đoạn văn nói lên điều gì ? ( Chú Pi – e biết Gioan lầy hết tiền dành dụm từ con lợn đất để mua tặng chị chuỗi ngọc đã tế nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị).
 * Hướng dẫn viết từ khó
 - HS đọc thầm bài và tìm các từ khó dễ viết sai.
 - HS nêu: Pi-e, trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ, gỡ lấy, ...
 - HS luyện đọc và viết các từ trên.
 * HS viết chính tả
 - GV nhắc nhở HS chú ya cách viết các câu đối thoại, các câu hỏi.
- GV đọc cho HS viết bài. 
 * Thu bài chấm, nhận xét bài viết của HS.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 :a) HS nêu yêu cầu của bài tập
 - HS trao đổi và làm bài vào vở BTTV.
- Cho HS thi tiếp sức theo nhóm. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng.
VD: - tranh ảnh, bức tranh, tranh giành, tranh thủ, ...
 - quả tranh, chanh cốm, chanh đào, chanh chua, ...
 - trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu, ...
 - chưng cất, bánh trưng, chưng mắm, ...
Bài 3: Điền vào chỗ trống
 - HS đọc yêu cầu và trao đổi theo cặp. HS chữa bài. 
 - GV chốt lại kết quả đúng:
 * Thứ tự các từ cần điền: đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước, trường, vào, chở, trả.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
 - GV hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. 
 - Hướng dẫn về nhà học bài.
Địa lí
Tiết 14: giao thông vận tải
I.Mục tiêu
Học xong bài này, học sinh
- Nêu được các loại hình và phương tiện giao thông của nước ta.
- Nêu được một vài đặc điểm về phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.
- Xác định được trên bản đồ giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế, các cảng biển lớn.
 - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: bản đồ GT Việt Nam, tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
 - Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển ?
 - GV nhận xét ghi điểm 
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Các loại hình giao thông vận tải
*Bước 1: HS trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi ở mục 1 trong SGK.
*Bước 2: HS trình bày kết quả . Lớp cùng GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời.
	KL: Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không.
- Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên trở hàng hóa và hành khách.
- GV có thể cho HS kể tên các phương tiện giao thông thường được sử dụng.
 +) Đường ô tô: phương tiện là các loại ô tô, xe máy,...
 +) Đường sắt: tàu hỏa. Đường hàng không: máy bay.
 +) Đường sông: tàu thủy, ca nô, tàu cánh ngầm, thuyền, bè. Đường biển: tàu biển.
HĐ3: Một số loại hình giao thông
*Bước 1: HS quan sát lược đồ Giao thông vận tải trong SGK và làm bài tập.
*Bước 2: HS trình bày kết quả làm việc, chỉ trên lược đồ các vị trí đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển.
 GV kết luận:
- Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp đất nước.
- Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc – Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bác – Nam.
- Quốc lộ 1A, đường sắt Bác – Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước.
- Các sân bay quốc tế là: Nội Bài (Hà Nội), Tân Sân nhất (TP. Hồ Chí Minh), Đà Nẵng.
- Những thành phố có cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
HĐ4: Củng cố dặn dò
 - GV hệ thống nội dung bài. HS đọc bài học trong SGK.
 - GV nhận xét tiết học dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Chiều 
Khoa học
 Tiết 28: xi măng
I. Mục tiêu
- Nêu được công dụng của xi măng.
 - Nêu được tính chất của xi măng. 
	 - Rèn tư thế ngồi học cho HS. 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh họa.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu một số tính chất và công dụng của gạch, ngói ?
 - GV nhận xét ghi điểm.
* Giới thiệu bài
HĐ2: Thảo luận
* Mục tiêu:
 - HS nêu được công dụng của xi măng.
* Cách tiến hành:
 - HS trao đổi cặp để trả lời các câu hỏi sau:
	- Xi măng đượcc dùng để làm gì?
 +) Xi măng được dùng làm vật liệu xây dựng nhà cửa các công trình nhà máy, cầu cống
	- Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết ? 
 +) Một số nhà máy xi măng của nước ta: Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Hà Giang, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hải Phòng, Hà tiên,  
HĐ3: Thực hành xử lí thông tin 
* Mục tiêu: HS nêu được tính chất, công dụng của xi măng.
* Cách tiến hành:
 +) Bước 1: Làm việc theo nhóm
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trang 59 SGK. 
 +) Bước 2: Làm việc cả lớp.
 - Đại diện mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
 * GVKL: 
 - Tính chất của xi măng: xi măng có màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo, khi khô kết thành tảng, cứng như đá.
 - Cách bảo quản: bảo quản xi măng ở nơi khô ráo thoáng khí.
 - Tính chất của vữa xi măng: Khi mới trộn vữa xi măng dẻo; khi khô, vữa xi măng trở nên cứng, không tan, không thấm nước.
HĐ4: Củng cố, dặn dò 
	 - GV hệ thống nội dung bài. HS đọc mục bạn cần biết trong SGK.
 - GV nhận xét tiết học , dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài cho tiết học sau.
Chiều Khoa học
 Tiết 28: xi măng
I. Mục tiêu
- Nêu được công dụng của xi măng.
 - Nêu được tính chất của xi măng. 
	 - Rèn tư thế ngồi học cho HS. 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh họa.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Kể tên một số đồ gốm mà em biết ?
 - GV nhận xét ghi điểm.
* Giới thiệu bài
HĐ2: Thảo luận
* Mục tiêu:
 - HS nêu được công dụng của xi măng.
* Cách tiến hành:
 - HS trao đổi cặp để trả lời các câu hỏi sau:
	- Xi mmăng đượcc dùng để làm gì?( dùng làm vật liệu xây dựng nhà cửa các công trình nhà máy, cầu cống)
	- Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết.( Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Hà Giang, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hải Phòng, Hà tiên, ) 
HĐ3: Thực hành xử lí thông tin 
* Mục tiêu: 
 - Nêu được tính chất, công dụng của xi măng.
* Cách tiến hành:
 +) Bước 1: Làm việc theo nhóm
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trang 59 SGK. 
 +) Bước 2: Làm việc cả lớp.
 - Đại diện mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
 * GVKL: 
 - Tính chất của xi măng: xi măng có màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo, khi khô kết thành tảng, cứng như đá.
 - Cách bảo quản: bảo quản xi măng ở nơi khô ráo thoáng khí.
 - Tính chất của vữa xi măng: Khi mới trộn vữa xi măng dẻo; khi khô, vữa xi măng trở nên cứng, không tan, không thấm nước.
HĐ4: Củng cố, dặn dò 
	 - GV hệ thống nội dung bài. 
	 - HS đọc mục bạn cần biết trong SGK.
	 - GV nhận xét tiết học , dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài cho tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 14.doc