Giáo án Chính tả lớp 5 - Tuần 11 đến tuần 15 - Trường TH Tân Thạch A

Giáo án Chính tả lớp 5 - Tuần 11 đến tuần 15 - Trường TH Tân Thạch A

LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

(Nghe - viết)

I.MỤC TIÊU

* Nghe- viết đúng bài chính tả,trình bày đúng văn bản luật.

* Làm được BT2 (a,b)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG HĐGV HĐHS

 

doc 10 trang Người đăng hang30 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả lớp 5 - Tuần 11 đến tuần 15 - Trường TH Tân Thạch A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Tiết 11 Ngày dạy :
 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Nghe - viết)
I.MỤC TIÊU
* Nghe- viết đúng bài chính tả,trình bày đúng văn bản luật.
* Làm được BT2 (a,b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HĐGV
HĐHS
1ph
5ph
32ph
2ph
1. Ổn định
2. Bài cũ
-GV nhận xét bài kiểm tra giữa kì của HS.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu ghi tựa
3.2. Hướng dẫn viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- Gọi HS đọc đoạn luật.
- Hỏi : Đoạn luật có nội dung gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Cho HS tìm từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi và chấm bài
- GV cho HS đổi vở soát lỗi, GV chấm 7 vở.
- Nhận xét chung. 
3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập phần b.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS thi tìm từ láy theo nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm. Các HS trong nhóm tiếp nối nhau lên bảng, mỗi HS viết một từ láy, sau đó về chỗ HS khác lên viết.
- Tổng kết cuộc thi.
- GV nhận xét các từ đúng.
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
4. Củng cố dặn dò
- Về nhà ghi nhớ những từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài chính tả nghe viết Mùa thảo quả.
Nhận xét :
- 1HS đọc đoạn luật.
- Nội dung nói về hoạt động bảo vệ môi trường, giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
- HS tìm : Phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, 
- HS viết theo GV đọc.
- HS đổi vở soát lỗi.
2b) Tìm những từ ngữ có các tiếng chứa n / ng ở cuối theo mỗi cột.
trăn-trăng
dân-dâng
răn- răng
lượn- lượn
con trăn – vầng trăng; trăn trở- trăng mật; trăn trối- trăng non
Dân cư- dâng lên; dân chủ- dâng hiến; nhân dân- kính dâng
răn đe- răn miệng; răn mình- răng cưa
sóng lượn- lượng vàng; lượn lờ- rộng lượng; hát lượn- lượn thứ
- Thi tìm nhanh : các từ láy có âm đầu n; các từ láy vần có âm cuối ng.
- Lớp chia 2 nhóm tiếp nối nhau tìm từ.
+ na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao nao,nao nức, não nuột, no nê, năng nổ, nao núng, nỉ non, nặng nề, nõn nà, nâng niu, nể nang, nền nã, nết na,nắn nót,
+ loong coong, boong boong, leng keng, sang sảng, đùng đoàng, loảng xoảng, quang quác, ăng ẳng, 
Rút kinh nghiệm :
Tuần 12 Tiết 12 Ngày dạy :
MÙA THẢO QUẢ
 (Nghe - viết)
I.MỤC TIÊU
* * Nghe- viết đúng bài chính tả,trình bày đúnghình thức bài văn xuôi.
* Làm được BT2 (a,b) hoặcBT3 (a,b) phân biệt các tiếng có âm đầu s/x hoặc vần at/ac.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HĐGV
HĐHS
1ph
5ph
31ph
2ph
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng tìm các từ láy âm đầu n hoặc từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu ghi tựa
3.2. Hướng dẫn viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi : Em hãy nêu nội dung của đoạn văn.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Cho HS tìm từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi và chấm bài
- GV cho HS đổi vở soát lỗi, GV chấm 7 vở.
- Nhận xét chung. 
3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập phần b.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Hỏi : nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng có điểm gì giống nhau?
- GV nhận xét các từ đúng.
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở.
+ xóc(đòn xóc, xóc đồng xu,).
+ xói (xói mòn, xói lở,).
+ xẻ (xẻ núi, xẻ gỗ,).
+ xáo (xáo trộn,).
+ xít (ngồi xít vào nhau)
+ xam (ăn xam)
+ xán (xán lại gần)
3b) GV cho HS thi tìm từ láy 
- GV nhận xét, tyuên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố dặn dò
- Về nhà ghi nhớ những từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài chính tả nhớ viết Hành trình của bầy ong (2 khổ thơ cuối).
Nhận xét :
- 3 HS lên bảng tìm từ, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 1HS đọc đoạn luật.
- Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.
- HS tìm : sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, đỏ chon chót,
- HS viết bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
2b) Tìm những từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong bảng sau : 
bát- bác
mắc - mắt
tất - tấc
mứt - mức
Bát ngát- chú bác; bát ăn- bác trứng; cà bát- bác học; 
Đôi mắt- mắc màn; mắt mũi- mắc áo; mắt na- giá mắc; 
Tất cả- tấc đất; tất tả- một tấc; tất bật- gang tấc,
Mứt tết- mức độ; hộp mứt- vượt mức; mứt dừa- đúng mực,
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS làm việc theo nhóm, viết vào giấy khổ to.
+ Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ tên con vật, dòng thứ hai các tiếng chỉ tên các loài cây.
+ xả (xả thân).
+ xi (xi đánh giày).
+ xung (nổi xung, xung trận, xung kích).
+ xen (xen kẽ).
+ xâm (xâm hại, xâm phạm,).
+ xắn (xắn tay).
+ xấu (xấu xí, xấu xa).
- lớp chia hai nhóm lên bảng viết từ láy, nhóm nào viết đúng , nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc.
+ an- át : man mát, ngan ngát, sàn sạt, chan chát,
+ ang – ác : khang khác, nhang nhác, bàng bạc, càng cạc,
+ ôn – ốt : sồn sột, dôn dốt, tôn tốt, mồn một,
+ ông – ôc : xồng xộc, công cốc, tông tốc, cồng cộc,
+ un –út : vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chun chút, chùn chụt
+ ung – uc : sùng sục, khùng khục, cung cúc, nhung nhúc, trùng trục,
Rút kinh nghiệm :
Tuần 13 Tiết 13 Ngày dạy : 
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
 (Nhớ- viết)
I.MỤC TIÊU
* Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát
* Làm được các BT2 a/b hoặc BT3 a/b (Oân luyện cách viết các từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bài tập 3b viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HĐGV
HĐHS
1ph
5ph
31ph
2ph
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc t/c
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu ghi tựa
Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết hai khổ thơ cuối trong bài Hành trình của bầy ong.
3.2. Hướng dẫn viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- Gọi HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ.
- Hỏi : Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Cho HS tìm từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.
c) Viết chính tả
Nhắc HS lưu ý hai câu thơ đặt trong ngoặc đơn, giữa hai khổ thơ để cách một dòng. Dòng 6 chữ lùi vào 1ô, dòng 8 chữ viết sát lề.
d) Soát lỗi và chấm bài
- GV cho HS đổi vở soát lỗi, GV chấm 7 vở.
- Nhận xét chung. 
3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập phần a
Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi. 
- Chia lớp làm 3 nhóm, GV phát phấn cho các HS đầu hàng, yêu cầu lên viết 1 cặp từ của mình rồi nhanh chóng chuyền phấn cho bạn cùng nhóm lên viết. Nhóm nào tìm được nhiều từ là thắng cuộc.
- GV nhận xét.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc lại câu thơ.
4. Củng cố dặn dò
- Về nhà ghi nhớ những từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài chính tả nghe viết Chuỗi ngọc lam.
Nhận xét :
- 3 HS lên bảng tìm từ, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 2HS đọc .
- Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật.
- HS tìm : rong ruỗi, rù rì, lặng thầm, 
- HS viết bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
2b) Tìm các từ ngữ chứa những tiếng sau :
Uôt-uôc
Ươt - ươc
Iêt - iêc
Rét buốt -buộc tóc, con chuột – cuốc đất,
Xanh mướt- ước mơ, mượt mà- mong ước,
 Tập viết- xanh biếc, tiết kiệm – cá diếc,
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở.
a) s hay x?
Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh
Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại.
 (Nguyễn Đức Mậu)
b) t hay c?
Trong làn nắng ửng : khói mơ tan
Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng
Sột soạt gió trên tà áo biếc
Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.
 (Hàn Mạc Tử)
Rút kinh nghiệm :
Tuần 14 Tiết 14 Ngày dạy : 
CHUỖI NGỌC LAM
 (Nghe - viết)
I.MỤC TIÊU
* Nghe- viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
* Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3;làm được BT2 a/b 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Từ điển HS
 - Giấy khổ to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HĐGV
HĐHS
1ph
5ph
31ph
2ph
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng viết các tư øcó vần uôc, uôt.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu ghi tựa
3.2. Hướng dẫn viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi : Em hãy nêu nội dung của đoạn văn.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Cho HS tìm từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi và chấm bài
- GV cho HS đổi vở soát lỗi, GV chấm 7 vở.
- Nhận xét chung. 
3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập phần b.
- Yêu cầu HS tự làm bài.cho HS tra tự điển.
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét các từ đúng.
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở.
4. Củng cố dặn dò
- Về nhà ghi nhớ những từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài chính tả nghe viết Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
Nhận xét :
- 3 HS lên bảng tìm từ, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 1HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan. Chú Pi-e biết bé Gioan đã dành số tiền dành dụm của mình để mua chuỗi ngọc tặng chị nên chú đã gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị.
- HS tìm : Pi-e, Goian, rạng rỡ,
- HS viết bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
2b) Tìm những từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong bảng sau : 
Báo- báu
Cao - cau
Lao lau
Mào - màu
Kho báu- con báo; báu vật- báo chí; quí báu- báo tin;
Cây cao- cây cao; cao vút- cau có- cao siêu- cau mày;
Lao động- lau nhà; lao công- lau sậy; lao xao- lau lách.;
Chào màu- màu sắc; mào gà- bút màu;
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS làm việc theo nhóm, viết vào giấy khổ to.
+ Ôâ thứ nhất : đảo, hào, tàu, vào, vào.
+ Ôâ thứ hai: trọng, trước, trường, chỗ, trả.
Rút kinh nghiệm :
Tuần 15 Tiết 15 Ngày dạy : 
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
 (Nghe - viết)
I.MỤC TIÊU
* * Nghe- viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 Làm được BT2 a/b hoặc BT3 a/b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bài tập 3a viết sẵn vào bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HĐGV
HĐHS
1ph
5ph
32ph
2ph
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng viết các tư øcó vần ao/au
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu ghi tựa
3.2. Hướng dẫn viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi : Em hãy nêu nội dung của đoạn văn.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Cho HS tìm từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được
c) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết chính tả, chú ý viết hoa các tên riêng.
d) Soát lỗi và chấm bài
- GV cho HS đổi vở soát lỗi, GV chấm 7 vở.
- Nhận xét chung. 
3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập phần b.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có nghĩa theo nhóm.
- Gọi nhóm làm ở giấy trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS lấy bút chì điền vào tiếng còn thiếu trong vở, 1 HS làm trên bảng phụ.
- Gọi nhận xét bài trên bảng.
- Hỏi: Truyện đáng cười ở chỗ nào?
4. Củng cố dặn dò
- Về nhà ghi nhớ những từ ngữ vừa tìm được, kể lại câu chuyện cười cho người thân nghe và chuẩn bị bài chính tả Về ngôi nhà đang xây (Nghe viết hai khổ thơ đầu).
Nhận xét :
- 3 HS lên bảng tìm từ, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 1HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn cho em biết tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ.
- HS tìm : Y Hoa, phăng phắc, lồng ngực,
- HS viết bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS đọc và thào luận theo nhóm: 1 nhóm viết vào giấy khổ to, HS khác viết vào vở.
- 1 nhóm báo cáo kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung.
+ bỏ đi – bõ (bõ công)
+ bẻ (bẻ cành) – bẽ (bẽ mặt)
+ cải (rau cải) – cãi (tranh cải)
+ cổ (cái cổ) – cỗ (ăn cỗ)
+ mở (mở cửa) – mỡ (lọ mỡ)
+ đổ (đổ xe) – đỗ (thi đỗ).
- HS đọc.
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Thứ tự cần điền: cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở.
- HS nhận xét.
- Truyện đáng cười ở chỗ nhà phê bình xin nhà vua cho mình trở lại nhà giam vì ngụ ý nói rằng sáng tác mới của nhà vua rất dở.
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chinh ta 5tranthekhanh.doc