Giáo án chuẩn tuần 23

Giáo án chuẩn tuần 23

Tập đọc/ tiết: 45

 PHÂN XỬ TÀI TÌNH

 I.Mục tiêu:

 Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc (SGK).

 

doc 27 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1084Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23
thứ ngày
Môn
tiết/ppct
Tên bài dạy
Thứ hai
01/2/2010
Cc
Tập đọc
Toán
kĩ thuật
đạo đức
23
45
111
23
23
Phân sử tài tình
Xăng – ti mét khốI. đề - xi mét khối
lắp xe cần cẩu
Em yêu tổ quốc Việt Nam
Thứ ba
02/2/2010
Khoa học
Chính tả
Toán
Lt & câu
45
23
112
45
sử dụng năng lượng điện
Cao bằng ( nhớ viết)
Mét khốI
mở rộng vốn từ : trật tư – an ninh
Thứ tư
03/2/2010
Tập đọc
Lịch sử
Toán
TLV
46
23
113
45
Chú đi tuần
Nhà máy hiện đạI đầu tiên của nước ta
luyện tập
lập chương trình hoạt động
Thứ năm
04/2/2010
LT& Câu
Toán
Địa Lí
HĐNGLL
46
114
23
23
nốI các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Lắp mạch điện đơn giản
thể tích hình hộp chữ nhật
Thứ sáu
05/2/2010
kể chuyện
TLV
Toán
Khoa học
Sinh hoạt
23
46
115
46
23
kể chuyện đã nghe đã thấy
trả bài văn kể chuyện
thể tích hình lập phương
Một số nước ở châu Âu
thứ hai: 01/2/2010 	Tập đọc/ tiết: 45
	PHÂN XỬ TÀI TÌNH
 I.Mục tiêu:
 	Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc (SGK).
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra: 
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Cao Bằng 
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới: giới thiệu bài, ghi bài 
 *Gọi HS đọc toàn bài văn .
- Cho HS quan sát tranh, giới thiệu. 
- GV chia đoạn đọc : 3 đoạn.
 Đ 1: từ đầu đến Bà này lấy trộm 
Đ 2: Tiếp theo đến kẻ kia cúi đầu nhận tội.
Đ 3: Phần còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát âm.
- GV rút ra từ khó để HS luyện đọc.
- Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ SGK.
- HS đọc các đoạn giải nghĩa thêm từ ngữ.
 giải nghĩa thêm từ: Công đường ,khung cửi, niệm phật.
 HD đọc theo cặp và luyện đọc toàn bài
- GV đọc mẫu: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài xử kiện của viên quan án. 
b) Tìm hiểu bài: 
 Đoạn 1 Cho hs đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Vò quan aùn ñöôïc giôùi thieäu laø ngöôøi nhö theá naøo?
- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
Mở đầu câu chuyện, vị quan án được giới thiệu là một vị quan có tài phân xử và câu chuyện của hai người đàn bà cùng nhờ quan phân xử việc mình bị trộm vải sẽ dẫn ta đến công đường xem quan phân xử như thế nào?
+Đoạn 2Cho Hđọc lướt và trả lời câu hỏi 
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp? 
- Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? 
Quan án thông minh hiểu tâm lý con người nên đã nghĩ ra phép thử đặc biệt – xé đôi tấm vải để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật làm cho vụ án tưởng đi vào ngõ cụt, bất ngờ bị phá nhanh chóng.
+ Đoạn 3 : HS đọc thành tiếng, đọc thầm .
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? 
- Yêu cầu HS sử dụng thẻ chọn đáp án đúng.
- Vì sao quan án lại dùng cách trên? 
- Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- GV ghi bảng.
c. Luyện đọc diễn cảm: 
- Gọi HS đọc bài văn theo cách phân vai, GV giúp HS nhận xét, nêu giọng đọc từng nhân vật
GV chốt cách đọc: Toàn bài cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài xử kiện của viên quan án. 
+ Người dẫn chuyện: giọng rõ ràng, rành mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục.
*HD luyện đọc kỹ đoạn : Quan nói ...Nhận tội. dùng phấn màu đánh dấu ngắt giọng , gạch dưới những từ cần nhấn giọng.(biện lễ, gọi hết, nắm thóc,  )
- Gđọc mẫu.-Yêu cầu H luyện đọc theo cặp.-Tổ chức luyện đọc và thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc diễn cảm nhất.
3.Củng cố - dặn dò (2’):
- Gv gọi HS đọc toàn bài , nêu ND bài
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà đọc lại bài và đọc trước bài sau
- 2HS đọc bài trả lời câu hỏi bài đọc.
- 1 HS đọc bài văn.
 - HS quan sát thảo luận, nêu tên nhân vật.
- HS đọc nối tiếp toàn bài. (lượt 1)
- HS luyện đọc toàn bài theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- Là một vị quan án rất tài. Vụ án nào ông cũng tìm ra manh mối và phân xử công bằng.
- Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.
- HS nhận xét.
(HS đọc thầm thảo luận nhóm 4. 2 phút)
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, thấy cũng có khung cửi, cũng đi chợ bán vải.
- HS nhận xét.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán vải để kiếm tiền nên bỗng dưng bị mất một nửa nên bật khóc vì đau xót.
- HS nhận xét.
- HS đọc và trao đổi với bạn thuật lại.
- Đại diện một số nhóm thuật lại.
+ Đáp án b.
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ mặt.
- Nhờ quan thông minh quyết đoán, nắm vững được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội
* Nội dung: Ca ngợi quan án là người thông minh, có tài xử kiện.
- 2HS nhắc lại.
- 4HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án. 
- HS nêu ý kiến.
- HS nhận xét, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 nhóm thi đọc trước lớp
 2 HS nêu lại đại ý của bài 
Toán tiết 111
	XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI-MÉT KHỐI
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. 
 - Biết tên gọi, kí hiệu “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
 - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
 - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
 - HS khá, giỏi BT 2b.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Bộ đồ dùng dạy học toán 5(GV)
III- Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: 5’
Nêu khái niệm về xăng – ti -mét vuông và đề- xi- mét vuông
2.Bài mới: 32’
 Giới thiệu bài(1 phút)
* Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối
+ GV giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm để HS quan sát
- GV giới thiệu cm3 và dm3
*Xăng- ti- mét khối là thể tích của HLP có cạch dài 1 xăng ti mét.
* Xăng- ti- mét khối viết tắt là : cm3
*Đề- xi- mét khối là thể tích của HLP có cạch dài 1 đề- xi- mét.
* Đề- xi- mét khối viết tắt là : dm3
+ Xếp các hình lập phương có thể tích một 1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập phương có thể tích 1dm3. trên mô hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3.
+ Xếp được bao nhiêu lóp như thế thì sẽ “đậy kín” hình lập phương 1 dm3 ?
+ Như vậy hình lập phương thể tích 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương thể tích 1cm3?
- GV nêu : Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.
Ta có : 1dm3 = 1000 cm3
3) Thực hành:( 20 phút)
BT1:(116) Gọi HS nêu yêu cầu
- Giao phiếu 
- Nhận xét, chốt ý đúng
* Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- HD HS làm bài.
- GV viết lên bảng các trường hợp sau:
 5,8 dm3 =  cm3
154000 cm3 = . dm3
- Yêu cầu làm 2 trường hợp trên.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS làm bài đúng nêu cách làm của mình.
- GV nhận xét, giải thích lại cách làm.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- Phần b dành cho HS khá, giỏi.
- GV nhận xét, kết luận.
- Củng cố mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo cm3 và dm3
4) Củng cố – dặn dò: 3’
-YC HS hệ thống lại kiến thức cm3 và dm3- Chuẩn bị tiết : Mét khối
- vài HS nêu và nhận xét.
+ HS quan sát mô hình trực quan và nhắc lại về cm3 và dm3
- HS nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu cm3
- HS nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu dm3
- HS quan sát mô hình.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng có 10 hình, vậy có 10 x 10 = 100 hình.
+ Xếp được 10 lớp như thế (vì 1dm = 10cm)
+ Hình lập phương thể tích 1dm3 gồm 1000 hình lập phương thể tích 1cm3
- HS nhắc lại.
 1dm3 = 1000cm3
- 1vài HS nhắc lại kết luận 
BT1:1 HS nêu y/c
- Cả lớp làm bài vào phiếu 1số HS nêu kết quả để thống nhất.
- HS đổi phiếu để kiểm tra kết quả
 1-2 HS đọc số của bài.
BT2:1 HS đọc y/c
- 1 HS khá lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS trình bày:
5,8 dm3 =  cm3
Ta có 1dm3 = 1000 cm3
Mà 5,8 x 1000 = 5800 cm3
Nên 5,8 dm3 = 5800cm3
154000 cm3 = . dm3
Ta có 1000cm3 = 1 dm3
Mà 154000 : 1000 = 154
Nên 154000 cm3 = 154 dm3
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
a/ 1 dm3 = 1000 cm3 ; 375 dm3 = 375000 cm3
5,8 dm3 = 5800cm3 ; dm3 = 800 cm3
b/ 2000 cm3 = 2 dm3 ; 154000 cm3 = 154 dm3
490000 cm3 = 490 dm3 ; 5100 cm3 = 5,1 dm3
- HS nhận xét.
* 1-2 HS nêu lại mối quan hệ về cm3 và dm3
Kĩ thuật / tiết 23
LẮP XE CẦN CẨU ( tiết 2)
I.Mục tiêu: HS cần phải :
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe cần cẩu .
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. - Chú ý với HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhã ra được.
II.Đồ dùng dạy và học :- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn . - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài mới :
- Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó ?
B.Bài mới :1.Giới thiệu bài.
- nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài trên bảng.
2.Nội dung hoạt động:
*Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe cần cẩu.
a. Chọn chi tiết.
- Yêu cầu Hlựa chọn các chi tiết để lắp cần cẩu.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
- Trước khi HS thực hành, GV cần :
+ Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp xe cần cẩu.
b.Lắp từng bộ phận. lưu ý HS khi thực hành:
+ Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp các thanh giằng giá đỡ 
+ Phân biệt mặt phải và trái để sử dụng vít khi lắp cần cẩu ( H3- SGK)
- GV cần quan sát và uốn nắn kịp thời những học sinh lắp còn lúng túng.
c. Lắp xe cần cẩu ( hình 1 - SGK)
*Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc một số em.
+ Tiêu chí : Cá nhân hoặc nhóm tự đánh giá sản phẩm thực hành theo các yêu cầu sau:
- Xe lắp chắc chắn, không xộc xệch.- Xe chuyển động được. Khi quay tay quay, dây tời được quấn vào và thả ra dễ dàng.
- GV nhận xét , đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.+ Hoàn thành tốt A+; Hoàn thành A.
C.Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét sự chuẩn bị. Tinh thần thái độ học tập của HS.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS ghi vở.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
+ HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp.
- HS thực hà ... ng
 Lạnh.
- Khí hậu khô, lạnh rừng tai – ga phát triển. Hầu hết lãnh thổ nước Nga ở châu Á đều có rừng tai – ga bao phủ.
- HS trình bày kết hợp chỉ lược đồ.
- HS nghe và nhắc lại.
- 3,4 HS xác định lược đồ bảng lớp, HS nhận xét.
 HS làm việc nhóm cặp, đại diện nêu , nhận xét.
th ứ s áu : 05/02/ 2010
Kể chuyện	KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I - Mục tiêu:
Kể lại được câu chuyện dã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II - Đồ dùng dạy học: - HS sưu tầm câu chuyện có
 ND theo YC của đề bài.
III- Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra: 5’
- Yêu cầu HS kể lại truyện : Ông Nguyễn Khoa Đăng và nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới (32’):Giới thiệu, ghi bài.
* Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Gọi HS đọc đề bài; GV gạch chân.
Hãy kể câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những những người đã góp phần bảo về trật tự – an ninh
- GV yêu cầu HS giải nghĩa cụm từ “ bảo vệ trật tự – an ninh”.
- Gọi HS đọc gợi ý sgk.
 - Gọi h/s giới thiệu câu chuyện đã chuẩn bị trước lớp. 
* HD HS thực hành kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện 
- Tổ chức theo cặp.
- GV đến các nhóm nghe HS kể.
- Thi kể trước lớp.
5 - Củng cố, dặn dò (3’):
- Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài sau: KC được chứng kiến hoặc tham gia
- HS kể lại chuyện.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc lại đề, xác định yêu cầu của đề.
- 3HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2,3 
- 1 số HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể. (5,6 HS) 
- HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa...
- Thi kể trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn (theo tiêu chí)
*2 HS nêu ND bài học
 Tập làm văn:TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I - Mục tiêu:Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
II - Đồ dùng dạy học: Bảng lớp chép đề bài
III - Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Giáo viên chấm một số vở của học sinh về nhà viết lại vào vở chương trình hành động đã lập trong tiết học trước.
2. Giới thiệu bài mới: 	
3. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài làm của học sinh.Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 2 đề bài của tiết kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
Giáo viên nhận xét kết quả làm của học sinh.
VD: Giáo viên nêu những ưu điểm chính.
  Xác định đề: đúng với nội dung yêu cầu bài.
  Bố cục: đầy đủ, hợp lý, ý diễn đạt mạch lạc, trong sáng (Lan Anh, tiến, Phong, Nam, Linh..)
Nêu những thiếu sót hạn chế (Lỗi chính tả: dấu hỏi/ngã; o/ô; s/x....
Thông báo số điểm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
Yêu cầu thực hiện theo các nhiệm vụ sau:
  Đọc lời nhận xét của thầy (cô)  Đọc những chỗ cô chỉ lỗi.  Sửa lỗi ngay bên lề vở.
  Đổi bài làm cho bạn ngồi cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung.
* Hướng dẫn học sinh học tập đoạn văn bài văn 
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Giáo viên lưu ý học sinh: có thẻ chọn viết lại đoạn văn nào trong bài cũng được. Tuy nhiên khi viết tránh những lỗi em đã phạm phải.
Học sinh nào viết bài chưa đạt yêu cầu thì cần viết lại cả bài.
 Củng cố,dặn dò:Yêu cầu học sinh về viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh cả lớp làm theo yêu cầu của các em tự sửa lỗi trong bài làm của mình.
Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
Học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.
Học sinh trao đổi theo nhóm về bài sửa trên bảng và nêu nhận xét.
Học sinh chép bài sửa vào vở.
Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm tìm cái hay của đoạn văn, bài văn.
Học sinh đọc yêu cầu của bài (chọn một đoạn trong bài văn của em viết lại theo cách hay hơn).
Đọc đoạn, bài văn tiêu biểu ® phân tích cái hay.
Toán	THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết công thức tính thể tích hình lập phương .
 - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài toán có liên quan .
 - HS khá, giỏi làm BT2.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài là số tự nhiên( đơn vị đo cm) và một số HLP cạnh 1cm, hình vẽ hình lập phương.
III- Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ: Không
2/ Bài mới: 37’
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành về biểu tượng thể tích lập phương. Tìm được các quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
* Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm ra công thức tính thể tích hình lập phương.
Giáo viên giới thiệu hình hộp chữ nhật (hình trơn).
GV giới thiệu HLP cạnh a = 1 cm ® 1 cm3
Lắp vào 3 hình lập phương 1 cm.
Tiếp tục lắp cho đầy 1 mặt.
Nếu lắp đầy hình lập phương. Vậy cần có bao nhiêu khối hình lập phương 1 cm3
Giáo viên chốt lại: Số hình lập phương a = 1 cm xếp theo mỗi cạnh hình lập phương lớn là 3 cm
- Chỉ theo số đo a – b – c ® thể tích.
Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao?
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng một số quy tắc tính để giải một số bài tập có liên quan.
*Bài 1
Lưu ý: 
+Cột 3: biết diện tích 1 mặt ® a = 4 cm
+Cột 4: biết diện tích toàn phần ® diện tích một mặt.
- Yêu cầu HS vận dụng công thức làm bài.
Hình lập phương
(1)
(2)
(3)
(4)
Độ dài cạnh
1,5m
m
6cm
10dm
Diện tích một mặt
2,25m2
dm2
36cm2
100 dm2
Diện tích toàn phần
13,5 m2
dm2
216cm2
600dm2
Thể tích
3,375 m3
dm3
216cm3
1000dm3
- GV đánh giá bài làm của HS.
*Bài 2(HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc đề bài.
Giáo viên nhắc nhở học sinh: chú ý đổi m3 =  dm3
Giáo viên chốt lại.
*Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán cho em biết những gì ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Muốn tính trung bình cộng của các số ta làm như thế nào ?
- yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- Giáo viên đánh giá bài làm của hs.
- Gv chốt.
4/ Củng cố - Dặn dò: 3’
- H.Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích thước?
- Làm lại bài tập: 2,3/ 123
Chuẩn bị: Luyện tập chung.Nhận xét tiết học.
- Tổ chức học sinh thành 3 nhóm: Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho xếp đầy hình lập phương.
Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương 9 hình lập phương cạnh 1 cm.
	3 ´ 3 = 9 cm
Học sinh quan sát nêu cách tính.
® 3 ´ 3 ´ 3 = 27 hình lập phương.
Học sinh vừa quan sát từng phần, vừa vẽ hình như trên để cả nhóm quan sát và nêu cách tính thể tích hình lập phương.	
Học sinh lần lượt ghi ra nháp và nêu quy tắc.
Học sinh nêu công thức: V = a ´ a ´ a
Bài 1
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
Bài 2- HS đọc đề và tóm tắt.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 Hs lên bảng ,sau đó sửa bài. Cả lớp nhận xét .
Giải
Đổi : 0,75m = 7,5 dm
Thể tích khối kim loại là: 
7,5 ´ 7,5 ´ 7,5 = 421,875 (dm3)
Khối kim loại đó cân nặng là:
15 ´ 421,875 = 6328,125 (kg)
 Đáp số: 6328,125 kg
*Bài 3- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Bài toán cho biết:
Hình hộp chữ nhật có:
 CD: 8cm
 CR: 7cm
 CC: 9cm
Cạnh của hình lập phương bằng trung bình cộng 3 kích thước của hình hộp chữ 
- Bài toán yêu cầu tính thể tích của hình hộp chữ nhật và thể tích hình lập phương.
+ Muốn tính trung bình cộng của các số ta lấy tổng chia cho số các số hạng của tổng.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng, Sửa bài.
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 8 x 7 x 9 = 504( cm3)
b) Độ dài cạnh của hình lập phương là:
 (8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm)
 Thể tích của hình lập phương là:
 8 x 8 x 8 = 512(cm3)
 Đ/S: a) 504cm3 ; b) 512cm3.
Khoa học/ tiết 46
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Chuẩn bị theo nhóm bàn: Một cục pin, dây đồng có vỏ bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại(đồng, nhôm, sắt...)và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ...
 - Chuẩn bị chung : Bóng đèn điện hỏng có tháo đui.
 - Hình trang 94;95;97(SGK)
III. Các hoạt động dạy và học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra: - Nêu 1 số biện pháp sử dụng tiết kiệm, an toàn các loại chất đốt?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới. Giới thiệu bài + Ghi bảng.
Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện 
*Mục tiêu: HS lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản : sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn.
- GV kiểm tra vật liệu các nhóm chuẩn bị. 
- YC từng nhóm trình bày.
- Làm việc theo cặp.
- YC học sinh chỉ vào mạch điện (hình 4- 95 SGK )
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
*YC học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. 
+) Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn.
Hoạt động 2. Làm thí nghiệm để phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện.
*Mục tiêu : HS làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện để phát hiện vật dẫn điện hoặc vật cách điện.
*Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm 4.
- GV đi các nhóm hướng dẫn học sinh.
- Gọi đại diễn các nhóm trình bày kết quả. 
GV nhận xét Kết luận theo mục ghi nhớ(SGK)
3- Củng cố - dặn dò.3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. 
- Dặn dò về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau thực hành.
- 2 HS nêu , nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm bàn
- HS đọc mục thực hành (94- SGK)
- HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
- Các nhóm lần lượt giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
- HS làm việc theo cặp
- HS quan sát hình nêu được vai trò của pin; bóng đèn trong mạch điện.
- HS thảo luận nhóm bàn: Quan sát hình 5(SGK) dự đoán mạch điện ở hình nào sáng ? Giải thích tại sao đèn sáng.
- Lắp mạch điện để kiểm tra, so sánh kiểm tra dự đoán ban đầu.
- HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn mục thực hành (96-SGK)
- Lần lượt các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
* 1 số HS nêu 1số vật dẫn điện, vật cách điện* 2 HS nêu ND bài học
Sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu:
Ổn định nề nếp, duy trì sĩ số, tỉ lệ chuyên cần.
Tiếp tục ôn HS yếu kém, bồi dưỡng HS giỏi.
Giúp HS luyện viết chữ đẹp.
Thực hiện đầy đủ nội qui trường lớp.
II/ Đánh giá hoạt động trong tuần.	
 1/ Ưu điểm:
Thực hiện đầy đủ phần việc giao về nhà.
Vệ sinh trực tuần sạch sẽ, đúng giờ
Tập thể dục giữa giờ tốt.
Khăn quàng, phù hiệu đầy đủ.
Một số em tích cực phát biểu bài .
2/ Tồn tại:
III/ Kế hoạch.
Thực hiện đầy đủ nội qui trường lớp.
Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém.
Giúp đỡ 2 em viết chưa đẹp
Nâng cao chất lượng dạy và học.
Giúp HS làm tốt công tác tự quản.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_lop_5_tuan_23ckt ( R).doc