Giáo án Đạo đức 5 - Trường Tiểu học Hợp Thanh B

Giáo án Đạo đức 5 - Trường Tiểu học Hợp Thanh B

ĐẠO ĐỨC:

TUẦN 1. TIẾT 5: BÀI: EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (TIẾT 1)

I. Mục tiêu :

 - Biết HS lớp 5 là HS lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.

- Có ý thức học tập, rèn luyện.

- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5.

II C¸c Kü n¨ng sèng c¬ b¶n ®­îc gi¸o dôc trong bµi

- Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5).

- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).

- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5

III. Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ ở SGK. Micrô

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 687Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức 5 - Trường Tiểu học Hợp Thanh B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC:
TUẦN 1. TIẾT 5: BÀI: EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (TIẾT 1)
I. Mục tiêu : 
 - Biết HS lớp 5 là HS lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện. 
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. 
II C¸c Kü n¨ng sèng c¬ b¶n ®­îc gi¸o dôc trong bµi
- Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5).
- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).
- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5
III. Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ ở SGK. Micrô
IV. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Khởi động: (2’)
- HS hát bài hát “Em yêu trường em” 
* Hoạt động 1: (8’)
- GV treo tranh và nêu yêu cầu: 
* Bức tranh này vẽ cảnh gì ? 
* Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên ? 
* HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối khác ? 
* Các em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5 ? 
- Kết luận: Lớp 5 là lớp lớn nhất trong trường. Vì vậy các em cần gương mẫu về mọi mặt để các em lớp dưới học tập.
- HS quan sát và trả lời các câu hoi 
- Nêu nội dung tranh 
- Nêu suy nghĩ 
- Lớn nhất trường, ... 
- Chăm học, gương mẫu, ... 
Các em khác nhận xét, bổ sung 
- HS lắng nghe 
* Hoạt động 2:(7’) Làm bài tập 1/5 SGK 
- GV phát phiếu học tập
- GV theo dõi
- GV : Các điểm a,b,c,d,e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 cần phải thực hiện. 
- HS đọc yêu cầu BT1
- HS thảo luận theo nhóm đôi rồi trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. 
* Hoạt động 3 : (7’)Tự liên hệ 
- Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình và những điểm em cần cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5 ? 
- Kết luận : Các em cần cố gắng phát huy những điều đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. 
- HS nêu ý kiến
- Cả lớp trao đổi, nhận xét 
- HS lắng nghe
* Hoạt động 4: (8’)Chơi trò chơi “Phóng viên” 
- GV hướng dẫn trò chơi
- GV theo dõi 
- GV nhận xét và kết luận 
- 3 HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn. 
* Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì ? 
* Bạn hãy nêu cảm nghĩ của mình khi là HS lớp 5 . 
- HS trả lời 
* Hoạt động tiếp nối: (3’)
- Dặn HS lập bản kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. Sưu tầm các bài thơ, bài hát, các câu chuyện về HS lớp 5 gương mẫu. 
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em” 
- Nhận xét tiết học 
- HS đọc phần ghi nhớ 
- HS lắng nghe
ĐẠO ĐỨC:
TUẦN:2 TIẾT 5: BÀI: EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu : 
- Biết HS lớp 5 là HS lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện. 
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5.
IIC¸c Kü n¨ng sèng c¬ b¶n ®­îc gi¸o dôc trong bµi
- Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5).
- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).
- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5
II. Đồ dùng dạy học : . Phiếu bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Để xứng đáng là HS lớp 5, mỗi một HS cần phải làm gì ? 
- Trong tuần vừa qua, em đã làm gì để xứng đáng là một HS gương mẫu ? 
- 2 HS trả lời 
* Hoạt động 1: (7’)Thảo luận về kế hoạch phấn đấu 
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bản kế hoạch 
- GV theo dõi 
- Kết luận : Để xứng đáng là HS lớp 5 các em cần quyết tâm, phấn đấu, rèn luyện có kế hoạch. 
- Một số HS đọc bản kế hoạch trước lớp. 
- HS cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 2: (8’)Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. 
* Em học tập được gì từ tấm gương đó ? 
- Kết luận : Các em cần học tập theo các tấm gương tốt để mau tiến bộ. 
- HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu 
- HS trả lời 
* Hoạt động 3:(6’) Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh
- GV yêu cầu HS treo tranh đã về lên bảng theo nhóm
- Thi múa hát, đọc thơ về chủ đề “Trường em” 
- GV nhận xét, tuyên dương các tổ xuất sắc 
- Kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5. Các em hãy cố gắng học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là lớp đàn anh, đàn chị trong trường để HS các lớp dưới noi theo. 
- HS giới thiệu tranh vẽ của nhóm mình với cả lớp
- Mỗi tổ trình bày một tiết mục đã chuẩn bị 
- HS theo dõi và nhận xét 
* Hoạt động tiếp nối: (2’)Thực hiện tốt các nội quy của trường 
- Dặn dò : Chuẩn bị bài 2
- Nhận xét tiết học. 
ĐẠO ĐỨC:
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 1)
I. Mục tiêu : 
- BiÕt thÕ nµo lµ cã tr¸ch nhiÖm vÒ viÖc lµm cña m×nh.
- Khi lµm viÖc g× sai biÕt nhËn lçi vµ s÷a ch÷a
- BiÕt ra quyÕt ®Þnh vµ kiªn ®Þnh b¶o vÖ ý kiÕn ®óng cña m×nh.
IIC¸c Kü n¨ng sèng c¬ b¶n ®­îc gi¸o dôc trong bµi
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).
- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác).
III. Đồ dùng dạy học : 
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 2,3. Phiếu bài tập 
- HS: Thẻ màu 
IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Em đã làm được những việc gì để xứng đáng là HS lớp 5 ? 
- Việc làm đó của em mang lại kết quả như thế nào? 
- 2-3 HS trả lời 
* Hoạt động 1: (12’) Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn Đức”
- GV nêu câu hỏi : 
* Đức đã gây ra chuyện gì ? 
* Sau khi gây ra Đức và Hợp đã làm gì ? 
* Sau khi gây ra chuyện Đức cảm thấy như thế nào ? 
* Theo em, Đức nên làm gì ? Vì sao ? 
- Kết luận : Mỗi người phải chịu trách nhiệm về việc làm của mình. 
- 2 HS lần lượt đọc “Chuyện của bạn Đức” 
- HS trả lời: 
* ... đá quả bóng vào một bà đang gánh đồ. 
* ... Đức luồn theo rặng tre chạy vội về nhà. Hợp ù tè chạy mất hút. 
* ... Khi về đến nhà Đức cảm thấy ân hận và xấu hổ. 
* ... Nên chạy ra xin lỗi và giúp bà Đoan thu dọn đồ. Vì ta cần có trách nhiệm với việc làm của mình. 
- HS đọc phần ghi nhớ ở SGK 
* Hoạt động 2: (9’)Làm bài tập 1 trang 7
- GV phát phiếu ghi bài tập 1 và nêu yêu cầu: Cần đánh dấu + trước những biểu hiện của người sống có trách nhiệm, dấu - trước biểu hiện của người sống vô trách nhiệm.
- GV nhận xét, kết luận
- HS thảo luận theo nhóm rồi trình bàt kết quả: 
 Dấu + : a,b,d,g
 Dấu - : c,đ, e
- Các nhóm khác nhận xét 
- HS lắng nghe
* Hoạt động 3: (6’) Bày tỏ thái độ
- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách : Đưa thẻ đỏ nếu tán thành, đưa thẻ xanh nếu phản đố. 
- Tại sao em tán thành / phản đối ý kiến đó ? 
- Kết luật các ý đúng 
* Phản đối ý kiến : b,c,d
- HS trả lời 
- HS lắng nghe 
* Hoạt động tiếp nối :(2’) dặn về nhà mỗi tổ chuẩn bị đóng vai để xử lý 1 tình huống ở bài tập 3. - Nhận xét tiết học. 
ĐẠO ĐỨC:
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 2)
I. Mục tiêu : 
- BiÕt thÕ nµo lµ cã tr¸ch nhiÖm vÒ viÖc lµm cña m×nh.
- Khi lµm viÖc g× sai biÕt nhËn lçi vµ s÷a ch÷a
- BiÕt ra quyÕt ®Þnh vµ kiªn ®Þnh b¶o vÖ ý kiÕn ®óng cña m×nh.
II C¸c Kü n¨ng sèng c¬ b¶n ®­îc gi¸o dôc trong bµi
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).
- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác).
III. Đồ dùng dạy học : 
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 2,3
IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ : (4’) 
- Vì sao chung ta cần sống có trách nhiệm về việc làm của mình ? 
- Em hãy cho một vài ví dụ thể hiện thái độ có trách nhiệm về việc làm của mình ? 
- 2-3 HS trả lời 
* Hoạt động 1: (15’)Trò chơi “Đóng vai” 
- GV nêu yêu cầu của bài tập 3
- GV theo dõi 
- GV nhận xét, kết luận cần chọn cách giải quyết thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS thảo luận theo nhóm để tìm cách xử lý các tìm huống được giao 
- Đại diện các nhóm lên đóng vai 
- Các nhóm khác theo dõi và nêu nhận xét 
* Hoạt động 2: (10’) Liên hệ bản thân
- GV nêu yêu cầu: Mỗi HS kể lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm (Hoặc thiếu trách nhiệm) theo gợi ý sau: 
+ Chuyện đã xảy ra như thế nào vào lúc đó em đã làm gì ? 
+ Em rút ra bài học từ câu chuyện đó ? 
- Kết luận : Trước khi làm một việc gì ta cần phải suy nghĩ và ra quyết định một cách có trách nhiệm rồi kiên trì thực hiện quyết định đó. 
- 5-6 HS kể trước lớp 
- HS lắng nghe, tự rút ra bài học 
- HS đọc phần ghi nhớ 
* Củng cố, dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị bài 3
- Sưu tầm một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó
- Nhận xét tiết học, tuyên dương 
- HS lắng nghe 
ĐẠO ĐỨC:
CÓ CHÍ THÌ NÊN (TIẾT 1)
I. Mục tiêu : 
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được người có ý chí có thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ý cho gia đình, xã hội.
II C¸c Kü n¨ng sèng c¬ b¶n ®­îc gi¸o dôc trong bµi
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).
- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
- Trình bày suy nghĩ ý tưởng.
II. Đồ dùng dạy học : 
- GV: Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó . Phiếu bài tập. Bảng phụ 
- HS : Thẻ màu 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ: (4’)- Em đã làm gì để thể hiện trách nhiệm về việc làm của mình ? 
- 2-3 HS trả lời 
* Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu thông tin 
+ Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập ? 
+ Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào ? 
+ Em học tập được gì từ tấm gương đó ? 
- Kết luận: Dù rất khó khăn nhưng Đồng có quyết tâm cao và biết cách sắp xếp thời gian hợp lý nên anh vừa giúp đỡ được gia đình vừa học giỏi. 
- 1 HS đọc thông tin ở SGK
- HS trả lời: 
+ Hoàn cảnh gia đình khó khăn, phải tự kiếm sống, không có thời gian học tập ... 
+ Sắp xếp thời gian hợp lý, cố gắng, ... 
+ Phát biểu 
- Các em khác theo dõi và nhận xét 
- HS lắng nghe `
* Hoạt động 2: (10’) Xử lý tình huống 
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận để giải quyết một tình huống. 
+ Theo em, Khôi có thể có nhữ ... g của học sinh
* Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Trình bày những việc đã làm để giúp đỡ người già và trẻ em ? 
- 2, 3 HS trình bày 
- Các em khác trao đổi 
* Hoạt dộng 1: (12’) Tìm hiểu thông tin 
- GV yêu cầu các nhóm đọc và tìm hiểu thông tin để giới thiệu về nội dung một bức ảnh ở SGK. 
- Phát phiếu học tập 
- Kết luận: Phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước 
- GV nêu câu hỏi : 
+Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết. 
+Tại sao phụ nữ là những người đáng được tôn trọng ? 
- HS làm việc theo 4 nhóm, theo phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. 
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung. 
- HS lắng nghe. 
- Trong gia đình: Nấu nướng, giặt giũ, chăm sóc con cái, ...
- Trong xã hội: giáo viên, bác sĩ, ... 
- Vì phụ nữ phải làm rất nhiều việc trong gia đình và cả việc xã hội, ... 
- Các em khác nhận xét, bổ sung. 
HS đọc phần ghi nhớ. 
* Hoạt động 2: (8’) Làm bài tập 1, SGK
- GV nêu yêu cầu 
- GV theo dõi 
- GV kết luận 
- HS thảo luận theo nhóm 2 rồi trình bày ý kiến. 
- Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là : a,b 
- Các việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ: c,d
* Hoạt động 3: (8’) Bày tỏ thái độ 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và yêu cầu HS đưa thẻ để bày tỏ thái độ: tán thành (đỏ), không tán thành (xanh). 
- GV theo dõi 
- GV Kết luận: 
Tán thành với các ý kiến : a,b.
Không tán thành với các ý kiến : b, c, đ 
- HS đưa thẻ bày tỏ thái độ theo quy ước. 
- HS giải thích lí do vì sao tán thành (hoặc không tán thành)
- Cả lớp lắng nghe, trao đổi. 
- HS lắng nghe. 
* Hoạt động tiếp nối : (2’)
- Tìm hiểu và giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng và yêu mến. 
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi phụ nữ 
- Nhận xét tiết học. 
- HS lắng nghe 
ĐẠO ĐỨC:
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu : 
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và trong xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.
II C¸c Kü n¨ng sèng c¬ b¶n ®­îc gi¸o dôc trong bµi
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em.
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội
III. Đồ dùng dạy học : 
- GV: + Bảng phụ
	 + Phiếu học tập 
- HS : thẻ màu 
IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ: (4’)
Vì sao chúng ta cần tôn trọng phụ nữ ? 
Chúng ta cần thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ như thế nào ? 
- HS trả lời 
* Hoạt động 1: (16’) Xử lí tình huống 
- GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4 để nêu cách xử lí mỗi tình huống. 
- GV theo dõi. 
- Kết luận: 
Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần xem xét khả năng của bạn chứ không nên chọn vì lí do là bạn trai. 
Mọi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. 
- HS thảo luận theo nhóm. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Các nhoám khác trao đổi, nhận xét 
- HS lắng nghe 
- HS làm việc theo nhóm: đánh dấu X vào các ô trống các câu : a, b, d, đ 
* Hoạt động 2: (10’) Làm bài tập 4, SGK 
- GV phát phiếu học tập và nêu yêu cầu 
- GV theo dõi 
- GV kết luận : nêu các đáp án đúng. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
* Củng cố, dặn dò: (2’)
- Người phụ nữ có vai trò quan trọng trong gia đình và trong xã hội. Họ xứng đáng được mọi người tôn trọng. 
- Chuẩn bị bài 8 
- Nhận xét tiết học 
ĐẠO ĐỨC:
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (TIẾT1)
I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết : 
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được sự hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
II C¸c Kü n¨ng sèng c¬ b¶n ®­îc gi¸o dôc trong bµi
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết hê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác).
- Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống)
III. Đồ dùng dạy học : 
- GV: phiếu học tập 
- HS : thẻ màu 
IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ: (4’)
+ Em đã làm gì để thể hiện thái độ tôn trọng người phụ nữ ? 
- 2-3 HS trả lời 
* Hoạt động khởi động: (2’)
- Cả lớp hát bài “Lớp chúng mình” 
* Hoạt động 1: (12’) Tìm hiểu tranh tình huống 
- GV treo tranh và nêu tình huống của 2 bức tranh 
- GV theo dõi 
- GV hỏi: Trong công việc chung để đạt kết quả tốt chúng ta phải làm việc như thế nào ? 
- HS quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi ở SGK theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
+ Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh 
- 2 HS đọc phần ghi nhớ 
* Hoạt động 2: (10’) Làm bài tập 1, SGK 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp thảo luận trả lời bài tập 1. 
- GV theo dõi 
- Kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phân công, bàn bạc, hổ trợ, phối hợp nhau trong công việc chung. 
- HS làm việc theo nhóm. Điền chữ Đ trước những việc làm thể hiện sự hợp tác ... 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
- HS lắng nghe. 
* Hoạt động 3: (7’) Bày tỏ thái độ 
- GV treo bảng phụ, lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2
- GV theo dõi. 
- Kết luận : 
Tán thành: câu a, d
Không tán thành: câu b, c
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ với từng ý kiến. 
- HS giải thích lý do vì sao tán thành hay không tán thành. 
* Hoạt động tiếp nối : (2’)
- Chuẩn bị bài tập 4 
- Nhận xét tiết học 
- HS đọc phần ghi nhớ 
ĐẠO ĐỨC:
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (TIẾT 2) 
I. Mục tiêu : 
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được sự hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
II C¸c Kü n¨ng sèng c¬ b¶n ®­îc gi¸o dôc trong bµi
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em.
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội
III. Đồ dùng dạy học : 
- GV: phiếu học tập 
- HS : thẻ màu 
IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ: (4’)
Vì sao chúngta cần hợp tác với những người xung quanh ? 
Chúng ta cẩn hợp tác với những người xung quanh như thế nào ? 
- 2 HS trả lời 
* Hoạt động 1: (8’) Đánh giá việc làm 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 làm bài 3. 
- GV theo dõi 
- Kết luận : 
Tình huống a là đúng 
Tình huống b là chưa đúng 
- HS thảo luận theo nhóm 2
- Một số em trình bày trước lớp 
- Các em khác nhận xét và bổ sung 
- HS lắng nghe
* Hoạt động 2: (10’) Trình bày kết quả thực hành. 
- GV yêu cầu HS làm bài tập 5 theo nhóm 4 
- GV ghi ý chính: 
+ Trong khi thựchiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp,giúp đỡ nhau.
 + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia hành trang chuẩn bị cho chuyến đi 
- Các nhóm làm việc 
- Đại diện các nhóm trình bày cách thực hiện 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
* Hoạt động 3: (10’) Trình bày kết quả thực hành 
- GV yêu cầu Hs làm bài tập 5 cá nhân
- GV theo dõi 
- GV nhận xét về những dự kiến của HS 
- HS trao đổi và ghi vào bảng như ở SGK
- HS trình bày những dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh. 
- Cả lớp nhận xét và bổ sung 
* Củng cố, dặn dò : (2’)
- Trong cuộc sống có nhiều công việc nếu làm một mình khó đạt được kết quả tốt. Vì vậy chúng ta vì vậy chúng ta cần hợp tác với mọi người xung quanh. 
- Nhận xét tiết học 
- HS lắng nghe 
ĐẠO ĐỨC:
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I
I .Mục tiêu : 
Củng số kiến thức các bài đạo đức về chủ đề Kính già yêu trẻ, Tôn trọng phụ nữ, Hợp tác với người xung quanh.
II.Đồ dùng dạy học :
Các dụng cụ chuẩn bị đóng vai; màu ,giấy ,bút vẽ,
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
A/Kiểm tra bài cũ:
Em hãy đọc các câu tục ngữ ,ca dao nói về tinh thần đoàn kết
B/ Dạy bài mới:
Giới thiệu bài mới:Nêu nhiệm vụ của tiết học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Củng cố kiến thức các bài đạo đức đã học
-GV vho HS nêu tên 5 bài đạo đức đã học từ tuần 12 đến nay và nêu nội dung đã học được từ bài học đó .
-HD HS tự viết những điều mà mình đã làm được liên quan đến bài đạo đức đã học
-Cho lần lượt từng HS lên trình bày những vấn đề mình vừa viết được
- GV chúc mừng ,tuyên dương những HS nêu được nhiều việc làm tốt
Kính già yêu trẻ, Tôn trọng phụ nữ,Hợp tác với người xung quanh.
-HS tự viết những điều mà mình đã làm được liên quan đến bài đạo đức đã học
-HS lên trình bày những vấn đề mình vừa viết được
Hoạt động 2: Tổ chức vẽ tranh về đề tài đã được học.
-GV cho các nhóm trưởng bốc xăm để chọn đề tài
-Tổ chức hoạt động nhóm 6 : đóng vai hay vẽ trtanh theo chủ đề vừa đựoc bốc xăm
.-Theo dõi các nhóm làm việc
-Nhóm khác nhận xét 
GV tổng kết tuyên dương 
-Nhóm trưởng bốc xăm để chọn đề tài
-Hoạt động nhóm 6
-Lần lượt các nhóm lên trình bày.
C Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị bài sau:Em yêu quê hương

Tài liệu đính kèm:

  • docDAO DUC.doc