Giáo án dạy học lớp 5 tuần 14

Giáo án dạy học lớp 5 tuần 14

TUẦN 14

TẬP ĐỌC:

GIÂY PHÚT THIÊNG LIÊNG.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát bài văn.

 - Phân biệt lời kể với lời giới thiệu đối thoại. Phân biệt lời của các nhân vật thể hiện được tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc.

2. Kĩ năng: - Hiểu được các từ ngữ.

 - Nắm nội dung chính: Cậu bé trong chuyện và nhân vật “tôi” có cảnh ngộ giống nhau đã biết thông cảm với nhau, trở thành chị em kết nghĩa vào thời điểm chuyển giao giữa năm cũ và năm mới báo hiệu một tương lai tươi sáng như mùa xuân đang tới.

3. Thái độ: - Ca ngợi tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. Tình yêu ấy sưởi ấm những trái tim cô đơn, đem lại hạnh phúc cho mọi người.

 

doc 37 trang Người đăng nkhien Lượt xem 933Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 5 tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
TẬP ĐỌC:
GIÂY PHÚT THIÊNG LIÊNG. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc lưu loát bài văn.
	- Phân biệt lời kể với lời giới thiệu đối thoại. Phân biệt lời của các nhân vật thể hiện được tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc.
2. Kĩ năng: 	- Hiểu được các từ ngữ.
	- Nắm nội dung chính: Cậu bé trong chuyện và nhân vật “tôi” có cảnh ngộ giống nhau đã biết thông cảm với nhau, trở thành chị em kết nghĩa vào thời điểm chuyển giao giữa năm cũ và năm mới báo hiệu một tương lai tươi sáng như mùa xuân đang tới.
3. Thái độ:	- Ca ngợi tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. Tình yêu ấy sưởi ấm những trái tim cô đơn, đem lại hạnh phúc cho mọi người.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
+ HS: Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Bài tập đọc hôm nay kể về câu chuyện cảm động về tình cảm yêu thương đùm bọc lẫn nhau giữa hai con người có số phận không may.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản.
Phương pháp: Đàm thoại, trực quan.
Giáo viên giới thiệu chủ điểm.
Chia bài này mấy đoạn.
Đọc tiếp sức từng đoạn.
Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm từ.
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
· Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
· Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
+ Câu hỏi 1: Hoàn cảnh của nhân vật “tôi” và Nguyên có gì giống nhau?
+ Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết tả nỗi xúc động của hai chị em lúc giao thừa.
+ Câu hỏi 3: Nỗi xúc động ấy thể hiện suy nghĩ gì trong mỗi người?
+ Câu hỏi 4: Hai câu tả cảnh giao thừa ở cuối bài nói lên tâm trạng gì?
+ Câu hỏi 5: Hãy giải thích ý nghĩa của tên bài văn.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Hướng dẫn học sinh đọc (bảng phụ).
Giáo viên đọc mẫu.
Học sinh đọc.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Thi đua theo bàn đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà tập đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh trả lời câu hỏi theo từng đoạn.
Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp.
Vì hạnh phúc con người.
Lần lượt học sinh đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thân nhau.
+ Đoạn 2: Từ “Vô tuyến ba ơi!”
+ Đoạn 3: Còn lại.
Nhận xét từ, âm, bạn phát âm sai.
Dự kiến: gi – x – tr.
Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc đoạn 1.
Học sinh đọc câu hỏi 1.
Dự kiến: giống nhau: sống 1 mình – Nguyên mới hơn 10 tuổi sống 1 mình tự lập – nhân vật tôi mới mất bố nên cũng sống một mình.
Dự kiến: Nguyên hai tay vịn vào cửa sổ, mắt nhìn xa vời, hai giọt lệ lăn xuống.
Tôi nước mắt trào ra – nhớ kỷ niệm – đón giao thừa với ba – ba đã mất.
Dự kiến: Nguyên tủi thân – sống một mình – đáng thương không còn người thân để đón giao thừa.
Tôi vừa thương ba mất – một, mình thui thủi – vui vầy xum họp – không còn người thân để đón giao thừa.
Dự kiến: tương lai tươi sáng – đến với người người cô đơn – luôn yêu thương gắn kết với nhau.
Dự kiến: Nghĩa gốc: phút giao thừa chuyển giao năm cũ sang năm mới → giây phút thiêng liêng của mọi người trong một năm.
Nghĩa chuyển: hai chị em kết nghĩa → trang mới cho cuộc đời hai nhân vật.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Nêu giọng đọc của bài: chậm rãi, nhẹ nhàng, trầm lắng.
Nêu giọng đoc của hai nhân vật: xúc động – nghẹn ngào.
Học sinh lần lượt đọc.
Tổ chức học sinh đóng vai nhân vật đọc đúng giọng bài văn.
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Các nhóm thi đua đọc.
TUẦN 14
	TOÁN:
LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Củng cố quy tắc và thực hiện thành thạo phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh chia nhanh, thành thạo, chính xác.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống..
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
Học sinh lần lượt sửa bài 1, 3, 4/ 74 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố quy tắc và thực hiện thành thạo phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
 Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia?
• Giáo viên theo dõi cách làm bài của học sinh , sửa chữa uốn nắn.
 Bài 2:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
• Giáo viên cho học sinh nêu lại quy tắc tìm thành phần chưa biết?
• Giáo viên nhận xét – sửa từng bài.
 Bài 3:
• Giáo viên nhận xét.
• •Lưu ý học sinh: cách đặt lời giải thể hiện mối quan hệ giữa diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
	 Bài 4:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
• Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua theo nhóm.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Học sinh nêu kết quả của bài 1, rút ra ghi nhớ: chia một số thập phân cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 1, 2, 3/ 75.
Chuẩn bị: Chia số thập phân, cho một số thập phân.
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Nhắc lại chia số thập phân cho số tự nhiên.
Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài (lần lượt 2 học sinh).
Nêu ghi nhớ.
+ Tìm thừa số chưa biết.
+ Tìm số chia.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
Suy nghĩ phân tích đề.
Nêu tóm tắt.
	Shv = Shcn
 a = 27 m a = ? m
Học sinh làm bài.
Học sinh lên bảng sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Cả lớp đọc thầm
Giải.
Học sinh sửa bài.
Mỗi nhóm chuyền đề để ghi nhanh kết quả vào bài, nhóm nào nhanh, đúng → thắng.
Cả lớp nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
TUẦN 14
ĐẠO ĐỨC:
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ. (tiết 2) 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Giúp học sinh hiểu phụ nữ là những người thân yêu ở quanh em: bà, mẹ, chị, cô giáo, bạn gái. Phụ nữ là những người luôn quan tâm, chăm sóc, yêu thương người khác, có công sinh thành, nuôi dưỡng em.
	- Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.
2. Kĩ năng: 	- Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: 	- Có thái độ tôn trọng phụ nữ.
II. Chuẩn bị: 
HS: Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng. (bà, mẹ, chị, cô giáo,)
GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Đọc ghi nhớ.
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng phụ nữ (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 4/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Yêu cầu học sinh liệt kê các cách ứng xử có thể có trong tình huống.
Hỏi: Nếu là em, em sẽ làm gì? Vì sao?
Kết luận: Các em nên đỡ hộ đồ đạc, giúp hai mẹ con lên xe và nhường chỗ ngồi. Đó là những cử chỉ đẹp mà mỗi người nên làm.
v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 5, 6/ SGK.
Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải.
Nêu yêu cầu,
Nhận xét và kết luận.
Xung quanh em có rất nhiều người phụ nữ đáng yêu và đáng kính trọng. Cần đảm bảo sự công bằng về giới trong việc chăm sóc trẻ em nam và nữ để đảm bảo sự phát triển của các em như Quyền trẻ em đã ghi.
v	Hoạt động 3: Học sinh hát, đọc thơ (hoặc nghe băng) về chủ đề ca ngợi người phụ nữ 
Phương pháp: Trò chơi.
Nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn bạn thay phiên nhau đọc thơ, hát về chủ đề ca ngợi người phụ nữ. Đội nào có nhiều bài thơ, hát hơn sẽ thắng.
Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Lập kế hoạch tổ chức ngày Quốc tế phụ nữ 8/ 3 (ở gia đình, lớp),)
Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung quanh.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2 học sinh.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh trả lời.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện trình bày.
Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh lên giới thiệu về ngày 8/ 3, về một người phụ nữ mà em các kính trọng.
Hoạt động lớp, nhóm (2 dãy).
Học sinh thực hiện trò chơi.
Chọn đội thắng.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
	TUẦN 14
LỊCH SỬ:
THU ĐÔNG 1947_VIỆT BẮC MỒ CHÔN GIẶC PHÁP. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Học sinh biết về thời gian, diễn biến sơ giản và ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
2. Kĩ năng: 	- Trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc.
3. Thái độ: 	- Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng ngày trước.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to.
 - Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
+ HS: Tư liệu lịch sử.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
1. Khởi động: 
2. Bài cu ... ”
Học sinh viết lên nháp các động từ tìm được.
Cả lớp nhận xét.
Động từ: chống, vục, bắt, gánh, quết.
Viết đoạn văn “Tả người mẹ cấy lúa”.
Học sinh đọc khổ 2 “Hạt gạo làng ta”.
Gạch dưới 1 động từ, 1 tính từ, 1 quan hệ từ trong đoạn thơ – Học sinh dựa vào ý đoạn – Viết đoạn văn.
Học sinh lần lượt đọc đoạn văn.
Cả lớp nhận xét đoạn văn hay.
Hoạt động lớp.
Thi diễn đạt đoạn văn nối tiếp (mỗi học sinh 1 câu) theo yêu cầu có danh từ, động từ, tính từ mà dãy kia nêu.
Tuần 14	 TOÁN:
TỈ SỐ PHẦN TRĂM. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Bước đầu học sinh hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm).
	- Biết quan hệ giữa tỉ số phần trăm và phân số. (phân số thập phân và phân số tối giản).
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh tính tỉ được tỉ số phần trăm nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân trong SGK.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài: 1, 3, 5
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Tỉ số phần trăm.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm)
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
Giáo viên giới thiệu khái niệm về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số) _ Giáo viên giới thiệu hình vẽ trên bảng.
	25 : 100 = 25%
	25% là tỉ số phần trăm.
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa tỉ số phần trăm.
	· Tỉ số phần trăm cho ta biết gì?
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được quan hệ giữa tỉ số phần trăm và phân số. (phân số thập phân và phân số tối giản).
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não.
	  Bài 1:
Giáo viên chốt lại.
	  Bài 2:
Giáo viên chốt cách tính tỉ số phần trăm.
	  Bài 3:
Giáo viên chốt lại: phân số ® tỉ số phần trăm.
	  Bài 4:
Tỉ số phần trăm ® phân số.
Rút gọn phân số.
v	Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Động não, thực hành.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 2, 3, 4/ 79
Dăn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.
Chuẩn bị: Giải toán về tỉ số phần trăm.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Mỗi học sinh tính tỉ số giữa S trồng hoa và S vườn hoa.
Học sinh nêu: 25 : 100
Học sinh tập viết kí hiệu %
Học sinh đọc đề bài tập.
Viết tỉ số học sinh giởi so với toàn trường.
	80 : 400
Đổi phân số thập phân.
	80 : 400 = 
Viết thành tỉ số: = 20 : 100
® 20 : 100 = 20%
20% cho ta biết cứ 100 học sinh trong trường có 20 học sinh giỏi.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
	94 : 100 = 94%
	 6 : 100 = 6%
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài a – b 
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc câu c
	500 cây : 200 cây chanh
	100 cây : ? cây
	500 cây : 300 cây cam
	100 cây : ? cây
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Viết các phân số sau thành tỉ số phần trăm
Tuần 14	 KHOA HỌC:
XI MĂNG.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Kể tên các vật liệu tạo ra vữa xi măng, và công dụng của vữa xi măng.
	- Kể tên các vật liệu dùng để sản xuất xi măng.
	- Nêu được tính chất và công dụng của xi măng.
2. Kĩ năng: 	- Nêu được cách bảo quản xi măng.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích, say mê tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 52, 53.
- 	Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Gốm xây dựng: Gạch, ngói.
Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh lên trả bài.
® Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Xi măng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại.
 * Bước 1: Làm việc theo cặp.
Giáo viên yêu cầu hai học sinh cạnh nhau cùng quan sát các hình 2a, b, c, d, e, trả lời câu hỏi.
Kể tên các vật liệu để tạo ra vữa xi măng?
Mô tả các bước tạo ra vữa xi măng qua các hình.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên kết luận + chốt.
Vữa xi măng được sử dụng để làm gì?
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Câu 1: Cách sản xuất, tính chất, cách bảo quản xi măng?
Câu 2: Tính chất của vữa xi măng?
Câu 3: Nêu các vật liệu tạo thành xi măng? Các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép?
Câu 4: Nêu công dụng các tấm phi-brô xi măng?
→ Giáo viên kết luận: Xi măng dùng để sản xuất ra vữa xi măng; bê tông và bê tông cốt thép; tấm lợp
 v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học?
Thi đua: Nêu công dụng của xi măng và vữa xi măng (tiếp sức).
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Thủy tinh”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh có số hiệu may mắn trả lời.
Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
Xi măng, cát, nước.
Hình 20: Xúc cát.
Hình 2b: Đổ xi măng vào cát.
Hình 20: Trộn xi măng lẫn với cát.
Hình 2d: Đổ nước vào hỗ hợp xi măng, cát.
Hình 2e: Trộn đều hỗn hợp xi măng, cát với nước.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Để trát tường, xây nhà, các công trình xây dựng khác.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi ở trang 53/ SGK.
Cách sản xuất: Nung đất sét, đá vôi và một chất phụ thêm ở nhiệt độ cao rồi nghiền nhỏ thành bột mịn.
Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất, không tan mà trở nên dẻo, khô kết thành mảng, cứng như đá, có vết rạn trên bề mặt).
Cách bảo quản: để nơi khô, thoáng không để thấm nước.
Mới trộn, vũa xi măng dẻo, khô: trở nên cứng, không tan, không thấm nước. Vì vậy, vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay.
Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường.
Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đỏ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu đập nước
Dùng để lợp nhà, lợp các cơ sở chăn nuôi, sản xuất
Học sinh nêu tiếp sức.
Tuần 14	 LÀM VĂN:
LÀM BIÊN BẢN BÀN GIAO. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Học sinh nắm được tác dụng, nội dung thể thức viết một biên bản bàn giao, sự giống nhau và khác nhau giữa biên bản bàn giao và biên bản một cuộc họp.
2. Kĩ năng: 	- Biết thực hành làm biên bản bàn giao (nhiệm vụ trọng tâm).
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tình trung thực, khách quan.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ viết sẵn bảng so sánh để giáo viên điền nhanh kết quả so sánh vào 2 loại biên bản.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 2 của học sinh.
Giáo viên chấm điểm vở.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được tác dụng, thể thức viết một biên bản bàn giao, sự giống nhau và khác nhau giữa biên bản bàn giao và biên bản một cuộc họp.
Phương pháp: Bút đàm.
Yêu cầu học sinh tìm ra sự giống và khác nhau giữa biên bản cuộc họp và biên bản bàn giao.
+	Những người lập biên bản là ai?
+	Thể thức trình bày.
+	Nội dung loại hình biên bản.
• Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành biên bản bàn giao(nhiệm vụ trọng tâm).
Phương pháp: Bút đàm.
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét ® lưu ý.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm hoàn chỉnh yêu cầu 3.
Chuẩn bị: “Lập dàn ý tả người hoạt động”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh lần lượt đọc thầm diễn đạt bài tập 2.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc bài 1 (phần lệnh và biên bản mẫu).
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc biên bản bàn giao.
Học sinh lần lượt nêu theo từng yêu cầu.
Dự kiến:
	+ Giống: có ít nhất 2 người.
	+ Khác: biên bản cuộc họp chủ tịch và thư ký.
¨ Biên bản bàn giao: người lập đại diện 2 tổ chức hay hai cá nhân bàn giao.
	· Thể thức:
Giống:
	+	Phần mở đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ, địa điểm, thời gian.
	+	Phần chính: Thành phần nội dung cuộc họp, cuộc bàn giao.
	+	Phần kết: chữ ký của người lập biên bản.
Khác: Tên biên bản khác nhau.
	+	Nội dung phần chính đều ghi tên các thành viên tham gia cuộc họp hay cuộc bàn giao.
	+	Khác: biên bản cuộc họp: ghi diễn tiến cuộc họp – Tóm tắt các ý kiến phát biểu – Kết luận của chủ tịch – Kết quả bỏ phiếu.
	+	Biên bản bàn giao ghi danh sách, tình trạng đặc điểm các đồ vật – dụng cụ được bàn giao, trách nhiệm người giao và người nhận.
Đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm.
Nêu lại tên đúng cho biên bản.
Học sinh làm bài dựa vào biên bản mẫu (bàn giao phòng tự quản).
Nhận xét – chọn biên bản hay và đúng nhất.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14.doc