Giáo án dạy học lớp 5 tuần 27

Giáo án dạy học lớp 5 tuần 27

TẬP ĐỌC:

ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 1).

15/03/10

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc trôi trải lưu loát bài tập đọc đ học, tốc đô 115/phút, đọc diễn cảm bài văn, đoạn văn , thuộc 4-5 bài thơ , đoạn văn dễ nhớ hiểu được nội dung, ý nghĩa cơ bản.

 - Nắm được cấu tạo để điền được bàng tổng kết(TB2)

II. Chuẩn bị:

+ GV: Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu).

+ HS: SGK, xem trước bài.

 

doc 32 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1312Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 5 tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 1). 
15/03/10
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc trơi trải lưu lốt bài tập đọc đã học, tốc đơ 115/phút, đọc diễn cảm bài văn, đoạn văn , thuộc 4-5 bài thơ , đoạn văn dễ nhớ hiểu được nội dung, ý nghĩa cơ bản.
	- Nắm được cấu tạo để điền được bàng tổng kết(TB2)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu).
+ HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài thơ. 
Hai khổ thơ đầu mô tả cảnh mua2 thu ở đâu?
Lòng tự hào về đất nước về truyền thống bất khuất được thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh nào qua 2 khổ thơ cuối?
3. Giới thiệu bài mới: 
Tiết học hôm nay các em sẽ ôn tập các bài tập đọc là truyện kể mà em đã đọc trong 9 tuần đầu của học kỳ II.
Ôn Tập Kiểm Tra Giữa Học Kỳ (tiết 1)
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Liệt kê các bài tập đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý liệt kê các bài tập đọc là truyện kể.
Giáo viên phát phiếu cho học sinh rao đổi viết nhanh tên bài vào bảng liệt kê.
Giáo viên nhận xét chốt lại
v	Hoạt động 2: Chọn 3 truyện kể tiêu biểu cho 1 chủ điểm.
Phương pháp: Đàm thoại , giảng giải.
Giáo viên yêu cầu đề bài và phát phiếu học tập cho từng học sinh.
* Giáo viên chọn phiếu làm bài tốt nhất yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đóng vai, giảng giải.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập cho 2 mức độ:
Mức 1: Phân vai đọc diễn cảm
Mức 2: Phân vai dựng kịch
Giáo viên chọn 1 nhóm 3 học sinh đóng vai anh Thành, anh Lệ, anh Mai, dẫn chuyện diễn lạ trích đoạn 2
5. Tổng kết: 
Yêu cầu học sinh về nhà tiết tục phân vai dựng hoạt cảnh cả vở kịch.
Chuẩn bị: Tiết 4
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
1 học sinh đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo cặp viết tên bài vào bảng liệt kê.
Học sinh phát biểu ý kiến
Chủ điểm
Tên bài
Người công dân
Lênin trong hiệu cắt tóc
Nhà tài trợ đặc biệt của chuyện cây khế thời nay
Tiếng rao đêm
Vì cuộc sống thanh bình
Nhớ nguồn
Lập làng giữ biển
Phân xử tài tình
Hộp thư mật
Nghĩa thầy trò
Hoạt động lớp, cá nhân .
Học sinh làm bài cá nhân và phát biểâu ý kiến.
Học sinh nhận xét bổ sung
VD: (Tài liệu hướng dẩn)
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh các nhóm phân vai diễn lại trích đoạn của vở kịch “ Người công dân số 1”
Cả lớp nhận xét, bình chọn người đóng vai hay nhất.
Thứ năm , ngày 15 tháng 3 năm 2007
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	 - Củng cố lại các kiên thức cộng trừ nhân chia số đo thời gian.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng cộng trừ nhân chia số đo thời gian.
	- Vận động giải các bài toán thực tiễn.
3. Thái độ: 	- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK
+ HS: - Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: 
GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Luyện tập chung” 
® GV ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Thực hành.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
 Bài 1 - 2 : Ôn + , –, ´ , số đo thời gian
* Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện và lưu ý kết quả.
 Bài 3: Giải toán + , –, ´ , số đo thời gian
* Giáo viên chốt: 
Muốn tìm thời gian đi khi biết thời điểm khởi hành và thời điểm đến?	 Bài 4:
* Giáo viên chốt.
Tìm t đi = Giờ đến
Giờ khởi hành
v Hoạt động 3: Củng cố.
* Giáo viên chốt cách tính số đo thời gian = biểu thức.
5. Tổng kết – dặn dò:
Làm bài 1 và 2/48 và 49.
Soạn bài “ Vận tốc”
+ Hát.
- Học sinh lần lượt sửa bài 4, 5/ 48.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh nhắc lại cách thực hiện.
Học sinh thực hiện đặc tính.
Lần lượt lên bảng sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Hướng dẫn đọc đề.
Nêu tóm tắt:
+ 10 giờ 20’ là thời điểm khởi hành
+ 10 giờ 40’ là thời điểm đến
+ 15 phút là thời gian nghỉ
Giải
1 học sinh lên bảng sửa bài.
Học sinh đọc đề
Tóm tắt
Giải
Lớp nhận xét.
* Lưu ý ô tô nghỉ 2 nơi mỗi nơi 15’
	Thi đua 4 ban thực hành 4 bài 2
Cả lớp theo dõi nhận xét
TUẦN 28 Thứ hai , ngày 2 tháng 4 năm 2006
ĐẠO ĐỨC:
EM TÌM HIỂU VỀ LIỆN HỢP QUỐC (TIẾT 1). 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quôc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
2. Kĩ năng: 	- Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương em.
3. Thái độ: 	- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương và ở nước ta.
II. Chuẩn bị: 
GV: Tranh, ảnh băng hình, bài bao1 về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở VN.
HS: 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Chiến tranh gây ra hậu quả gì?
Để mọi người đều được sống trong hoà bình, trẻ em có thể làm gì?
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc (tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Phân tích thông tin.
Mục tiêu: Giúp học sinh có những hiểu biết cơ bản nhất về Liên Hợp Quốc và quan hệ của VN với tổ chức này.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận.
Yêu cầu học sinh đọc các thông tin trang 41, 42 và hỏi:
Ngoài những thông tin trong SGK, em nào còn biết gì về tổ chức LHQ?
Giới thiệu thêm với học sinh một số tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động của LHQ ở các nước, ở VN và ở địa phương.
® Kết luận:
+ LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay.
+ Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều hoạt động vì hoà bình, công lí và tiến bộ xã hội.
+ VN là một thành viên của LHQ.
 v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài 2 (SGK).
Mục tiêu: Học sinh có thái độ và suy nghĩ đúng về tổ chức LHQ.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong BT2/ SGK.
® Kết luận: Các ý kiến đúng: c, d.
 Các ý kiến sai: a, b, đ.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan LHQ ở VN, về hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN và ở địa phương em.
Tôn trọng và hợp tác với các nhân viên LHQ đang làm việc tại địa phương em.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Nhận xét tiết học. 
Hát.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, nhóm đôi.
Học sinh nêu.
Thảo luận 2 câu hỏi trang 42.
Hoạt động nhóm bốn.
Thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
 (mỗi nhóm trình bày 1 ý kiến).
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2 học sinh đọc.
TUẦN 27 Thứ hai , ngày 26 tháng 3 năm 2007
LỊCH SỬ:
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Học sinh biết:
	- Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27/ 1/ 1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri.
	- Những điều khoản quan trọng nhất của hiệp định.
2. Kĩ năng: 	- Học sinh kể lại được diễn biến lễ kí kết hiệp định Pa-ri.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tinh thần bất khuất, chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
Nêu diễn biến chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?
Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
Lễ kí hiệp định Pa-ri.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri.
Mục tiêu: Học sinh nắm nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri?
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
Giáo viên nêu câu hỏi: Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
GV tổ chức cho học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau:
+ Hội nghị Pa-ri kéo dài bao lâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
® Giáo viên nhận xét, chốt.
Ngày 27 tháng 1 năm 1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí “Hiệp định về việc chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở VN”.
Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN.
v	Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp định Pa-ri.
Mục tiêu: Học sinh thuật lại diễn biến lễ kí kết hiệp định và nội dung hiệp định.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 27/ 1/ 1973 trên thế giới”.
Tổ chức cho học sinh thảo luận 2 nội dung sau:
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Nêu nội dung chủ yếu của hiệp định Pa-ri.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Ngày 27/ 1/ 1973, tại đường phố Clê-be (Pa-ri), trong không khí nghiêm trang và được trang hoàng lộng lẫy, lễ kí kết hiệp định đã diễn ra với các điều khoảng buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở VN.
v	Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa lịch sữ của hiệp đỉnh Pa-ri.
Phương pháp: Hỏi đáp.
Hiệp định Pa-ri về VN có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian nào?
Nội dung chủ yếu của hiệp định?
® Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Tiến vào Dinh Độc Lập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học ...  ý: Khi tìm quãng đường.
Quãng đường đơn vị là km.
Vận tốc đơn vị là km/ g
 t đi là giờ.
Vậy t đi là 1 giờ 15 phút ta làm sao?
v Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
 Muốn tìm quãng đường đi được ta cần biết gì?
Muốn tìm quãng đường ta làm sao?
2 giờ 30 phút đổi được bao nhiêu giờ?
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét.
 Bài 2:
Giáo viên yêu cầu.
Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải 
Giáo viên chốt ý cuối cùng.
1) Đổi 75 phút = 1,25 giờ
2) Vận dụng công thức để tính s?
 Bài 3:
Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
Gợi ý của giáo viên.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm s ta cần biết gì?
Tìm thời gian đi như thế nào?
Giáo viên chốt ý.
1) Tìm thời gian đi.
2) vận dụng công thức tính.
Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại công thức quy tắc tìm quãng đường.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài về nhà.
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh sửa bài 3, 4/ 52.
Lớp theo dõi.
Học sinh đọc đề – phân tích đề – Tóm tắt hồ sơ.
Giải.
Từng nhóm trình bày (dán nội dung bài lên bảng).
Cả lớp nhân xét.
Dự kiến:
N1: Sab
14 + 14 + 14 = 42 (km).
N 2-3-4
S AB:
14 ´ 3 = 42 km.
Học sinh đọc.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Học sinh nêu công thức.
s = v ´ t đi.
Học sinh nhắc lại.
® Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.
Học sinh thực hành giải.
Học sinh đọc đề.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Vận tốc và thời gian đi.
s = v ´ t đi.
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Học sinh làm bài
Học sinh nhận xét – sửa bài.
Học sinh suy nghĩ trình bày (4 em).
1) Đổi 75 phút = 1,25 giờ.
2) Vận dụng công thức để tính.
Học sinh làm bài.
Học sinh nhận xét – sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Tính quãng đường AB.
Vận tốc, thời gian đi.
Thời điểm đến – thời điểm khởi hành.
Học sinh làm bài.
Lớp nhận xét, bổ sung.
2 học sinh.
TUẦN28 Thứ ba , ngày 3 tháng 4 năm 2007
KỂ CHUYỆN:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II 
Thứ năm, ngày 5 tháng 4 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 6).
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Chỉ ra được các biện pháp liên kết câu được dùng trong một đoạn của bài văn “Thị trấn Cát Bà”.
2. Kĩ năng: 	- Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong những ví dụ đã cho.
3. Thái độ: 	- Có ý thức dùng từ ngữ để liên kết các câu trong bài văn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV:	 Bảng phụ viết sẵn nội dung ôn tập (tài liệu HD).
- Giấy khổ to pho to một đoạn của bài văn “Thị trấn Cát Bà” pho 
 to bài tập 2.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập tiết 2.
Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi học sinh cho ví dụ về câu ghép có dùng cặp quan hệ từ.
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Tiết học hôm nay các em sẽ ôn tập củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu và dùng các từ thích hợp điền vào chỗ tróng để liên kết các câu trong những ví dụ đã cho.
® Ghi bảng: Tiết 6.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm các biện pháp liên kết câu.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên kiểm tra kiến thức lại.
Nêu những biện pháp liên kết câu mà các em đã học?
Em hãy nêu đặc điểm của từng biện pháp liên kết câu?
Giáo viên mở bảng phụ đã ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ, yêu cầu học sinh đọc lại.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý tìm kỹ trong đoạn văn từ ngữ sử dụng biện pháp liên kết câu.
Giáo viên giao việc cho từng nhóm tìm biện pháp liên kết câu và làm trên phiếu.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng. (phố – dãy phố – cảnh tượng này – dãy nhà nhỏ bé kia – nhưng không – biển. Bởi vì đò – ở đây – trong nhà – ngoài ngõ – cá thu – cá chim – cá mực – sinh vật ở biển).
v	Hoạt động 2: Điền từ thích hợp để liên kết câu.
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Giáo viên phát giấy bút cho 3 – 4 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu các phép liên kết đã học?
Thi đua viết 1 đaọn văn ngắn có dùng phép liên kết câu?
® Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Kiểm tra GKII”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
1 học sinh đọc toàn bài văn yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
Liên kết câu bằng phép lặp, phép thế, phép lược, phép nối.
Học sinh nêu câu trả lời.
Ví dụ: Phép lặp: dùng lặp lại trong câu những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.
1 học sinh nhìn bảng đọc lại.
Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh làm trên phiếu theo nhóm.
Các em trao đổi, thảo luận và gạch dưới các biện pháp liên kết câu và nói rõ là biện pháp câu gì?
Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá nhân, điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để liên kết câu.
Học sinh làm bài trên giấy xong dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
Ví dụ: a) Nhưng b) Chúng
 c) Nắng – ánh nắng. Lư – lừ – chi.
Học sinh nêu.
Học sinh thi đua viết ® chọn bài hay nhất.
Thứ tư , ngày 28 tháng 3 năm 2007
TOÁN:
LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính quãng đường và vận tốc.
2. Kĩ năng: 	 - Rèn kỹ năng tính toán cân thận.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành.
 Bài 1:
Cả lớp nhận xét.
Nêu công thức áp dụng.
 Bài 2:
Giáo viên gợi ý.
Học sinh trả lới.
Giáo viên chốt.
1) Tìm t đi.
2) Vận dụng công thức để tính.
Nêu công thức áp dụng.
 Bài 3: 
Tổ chức nhóm.
Có? Đông tử chuyển động.
Chuyển động như thế nào?
Khởi hành ra sao?
 Bài 4:
Giáo viên chốt lại công thức.
S = v ´ t đi.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Đặt đề theo dạng Tổng v.
	 dạng h v.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài về nhà.
Chuẩn bị: “Thời gian”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
Nêu công thức áp dụng.
Học sinh đọc kỹ đề – lưu ý các dữ kiện thời gian đi.
Từng bạn sửa bài (nêu lời giải, phép tính rõ ràng).
Lớp nhận xét.
Tóm tắt đề bằng sơ đồ.
Giải – sửa bài.
Lớp nhận xét.
Đổi giờ khởi hành t đi = giờ.
Học sinh gạch dưới.
2 đông tử ngược chiều.
Khởi hành cùng lúc.
Đại diện nhóm.
Nêu dạng toán tổng v.
Nêu công thức tìm t v.
Tổng v = S : t đi.
Tổng v = v1 + v2.
Giải – sửa bài.
Đọc đề tóm tắt.
Giải – sửa bài.
Thứ sáu , ngày 23 tháng 3 năm 2007
KHOA HỌC:
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN 
TỪ NHỮNG BỘ PHẬN NÀO CỦA CÂY ME.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Quan sát, tìm vị trí chồi mầm ở một số cây khác nhau.
	- Kể tên một số cây được mọc ra từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
 2. Kĩ năng: 	- Thực hành trồng cây bằng một bô phận của cây mẹ.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 102, 103.
HSø: - Chuẩn bị theo nhóm:
	- Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi.
 - Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất (nếu nhà trường không có 
 vườn trường hoặc chậu để trồng cây).
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Cây mọc lên như thế nào?
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Câ con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ?
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ?
® Giáo viên kết luận:
Cây trồng bằng thân, đoạn thân, xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây.
Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,) thân giò (hành, tỏi,).
Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng).
 v Hoạt động 2: Thực hành.
Phướng pháp: Luyện tập.
Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét tình thần làm việc các nhóm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 102 SGK.
Học sinh trả lời.
+ Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ.
+ Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về cách trồng mía.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a).
Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b).
Một thời gian thành những khóm mía (hình 1c).
Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào.
Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào.
Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên.
Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Thứ sáu , ngày 6 tháng 4 năm 2007
TLV
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (Viết)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27.doc