Giáo án dạy Lớp 4 tuần 12

Giáo án dạy Lớp 4 tuần 12

TIẾT 12 :TẬP ĐỌC

ÔN: " VUA TÀU THUỶ " BẠCH THÁI BƯỞI"

I. Mục đích yêu cầu:

-Ôn : đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. Tốc độ đọc 80 tiếng /1phút.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy học:

A, Kiểm tra bài cũ :

B, Bài mới:

1. Giới thiệu bài: trực tiếp.

 

doc 36 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1053Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008
Tiết 12 :tập đọc
ôn: " Vua tàu thuỷ " bạch thái bưởi"
I. Mục đích yêu cầu:
-Ôn : đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. Tốc độ đọc 80 tiếng /1phút.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ :
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Đọc cả bài 
1 Hs khá
? Chia đoạn ?
4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ.
Đ2 : Hiệu cầm đồ, trắng tay.
Đ3 : Độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng.
Đ4 : Người cùng thời ( người đương thời, sống cùng thời đại ).
- 1 Hs đọc cả bài, nx cách đọc? 
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý nghỉ hơi nhanh tự nhiên giữa những câu dài.
- Gv đọc cả bài.
b- Tìm hiểu bài:
 Đọc thầm đoạn từ đầu ... nản chí. Trả lời:
Cả lớp
? Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong...
? Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- 21 tuổi làm thư kí cho 1 hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,..
? Những chi tiết nào chứng tỏ ông là 1 người rất có chí ?
- Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí.
? Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài là gì ?
- ...khách đi tàu ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom.
? Theo em nhờ đâu mà BTB thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài ?
- Là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người VN.
? Tên những chiếc tàu của BTB có ý nghĩa gì ?
- đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc VN.
c- Đọc diễn cảm.
- 4 Hs đọc tiếp nối , tìm giọng đọc từng đoạn?
- Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện.Đ 1,2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của BTB.
 -Đ3 đọc nhanh thể hiện BTB cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài.
 - Đ4 giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của BTB. 
- Tổ chức hs luyện đọc diễn cảm đ1,2
- GV đọc
- Nhấn giọng : mồ côi, khôi ngô, đủ mọi nghề, trắng tay, nản chí.
- Luyện đọc :
Theo cặp
- Thi đọc
Cá nhân, cặp 
Thi đọc đoạn 1,2; cả bài.
GV cùng hs nx, ghi điểm.
3, Củng cố, dặn dò.
- Đọc toàn bài.
- Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở BTB ?
- Nx tiết học. Vn đọc bài và đọc trước bài Vẽ trứng.
--------------------------------------------------------------------
Tiết 3 4 : toán
ôn : Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	 - Củng cố và thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
	 - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
	 - Kẻ bảng phụ BT 1 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A, Kiểm tra bài cũ.
 - Gọi học sinh lên bảng : Nêu cách tính nhân một số với 1tổng 
B, Giới thiệu bài mới: Gt bằng biểu thức gv ghi lên bảng.
1. Tính 
? Tính: 235 x ( 30 + 5) =.
235 x 35 = 8225
? 5237 x ( 80 +6 ) = 
5237 x86 = 28122
Bài 2.Gọi hs nêu yêu cầu của bài ;
 Một HS lên bảng giải
Gv nhận xét bổ sung;
Bài giải 
Vịt ăn hết số thức ăn là;
 860 x80 = 68800 ( g)
Gà ăn hết số thức ăn là ;
 540 x 80 = 43200 ( g)
Trại trăn nuôi cần sốthức ăn là ;
68800 +43200 =112000 (g )= 112 (kg )
 Đáp số ; 112 kg
Bài3
.Một HS nêu YC của bài:
Hs đọc yêu cầu 
Gv cùng lớp nx chữa bài.
Hs tự làm vào baùi tập toán
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nêu cách nhân một số với một tổng?
Nx tiết học.
--------------------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
Tiết 12: ôn :bài hát : cò lả
I. Mục tiêu:
- Hs cảm nhận được tính chất âm nhạc tươi vui, trong sáng, mượt mà của bài Cò lả, dân ca đồng bằng Bắc Bộ và tinh thần lao động lạc quan, yêu đời của người nông dân được thể hiện ở lời ca.
- Hs ôn hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện những chỗ có luyến trong bài hát.
Giáo dục hs yêu quý dân ca và trân trọng người lao động.
II. Chuẩn bị:
Nhạc cụ quen dùng, thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu.
*Kiểm tra bài cũ:
- Biểu diễn bài khăn quàng thắm mãi vai em?
- 2 Hs biểu diễn.
* Giới thiệu bài mới: 
2. Phần hoạt động.
a. Nội dung 1: Dạy hát bài Cò lả.
* HĐ1: Dạy hát:
- Gv hát 1 lần:
- Lớp nghe.
- Yêu cầu hs đọc lời ca theo tiết tấu.
- Hs đọc.
- Gv dạy từng câu hát:
- Hs thực hiện theo yêu cầu của gv
* HĐ2: Luyện tập;
- Hs hát theo dãy, cá nhân.
b. Nội dung 2: Nghe hạt bài trống cơm.
3. Phần kết thúc.
- Hát bài Cò lả.
Lớp hát, cá nhân hát.
- Kể tên 1 số bài dân ca.
- Hs kể
-------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 9 / 11 / 2008
Ngày giảng : thứ ba ngày 11 / 11 /2008
Tiết 12 : khoa học
ôn: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:
	-Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
	- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
	- Giải thích được hiện tượng tự nhiên mây mưa.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu sơ đồ vong tuần hoàn của nước ?
2 Hs trả lời.
Lớp nx.
Gv nhận xét chung ghi điểm.
B, Bài mới:
- Giới thiệu bài: dựa vào thực tế.
1. Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên sgk/ 48.
Cả lớp.
? Liệt kê tất cả các cảnh được vẽ trong sơ đồ ?
- Các đám mây: mây trắng và mây đen.
- Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.
- Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra,dưới chân núi là xóm làng có những ngôi nhà và cây cối.
- Gv treo sơ đồ câm lên bảng: Vừa nói vừa dùng thẻ cài cài vào tranh câm.
Hs chú ý lắng nghe.
? Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơivà ngưng tụ của nứơc trong tự nhiên?
2, 3hs lên chỉ.
* Kết luận: - Nước đọng ở hồ, ao, sông, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước.
	- Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây.
	- Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa...
2. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* Mục tiêu: Hs biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- Đọc yêu cầu SGK / 49?
1,2 hs đọc
- Tổ chức cho hs vẽ:
Cả lớp.
- Trình bày trong nhóm:
- Theo bàn.
- Trước lớp. Các học sinh khác nhận xét.
Gv nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò:
? Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
-----------------------------------------------------------
Tiết12 : luyện từ và câu
ôn: mở rộng vốn từ : ý chí - nghị lực
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Củng cố được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
	- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu chuẩn bị nôi dung bài tập 1, 3 ( 118 ).
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đặt câu có tính từ , gạch chân tính từ có dùng ?
2 hs lên bảng, lớp làm nháp.
Gv cùng lớp nx, chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:Gv nêu MĐ, YC.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1 ( 118 ) Đọc yêu càu
2, 3 hs đọc.
- Gv phát phiếu cho 2 hs 
Hs tự làm bài vào vở, 2 hs làm bài vào phiếu.
- Trình bày bài:
- Đại diện nhóm, dán phiếu.
- Gv cùng lớp nx, chốt lời giải đúng.
- Chí có nghĩa là rất, hết sức( biểu thị mức độ cao nhất ): chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công.
- Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
Bài 2 ( 118 ) đọc yêu cầu
- 2 hs 
- Hs đọc thầm tự suy nghĩ bài làm theo cá nhân.
- Chữa bài:
Hs phát biểu ý kiến.
- Gv cùng lớp nx chữa bài:
- Dòng b nêu đúng nghĩa của từ nghị lực.
GV làm rõ: dòng a: kiên trì: dòng c: kiên cố; dòng d: chí tình, chí nghĩa.
Bài 3 ( 118 ) Đọc yêu cầu
2 hs 
- GV dán phiếu lên bảng.
Hs đọc thầm tự làm bài vào vở,3 hs lên điền vào phiếu trên bảng.
- Gv cùng lớp nx, chữa từng câu.
- Thứ tự cần điền: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
Bài 4 ( 118 ) Đọc yêu cầu, và nội dung.
2,3 hs đọc cả chú thích.
- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ câu trả lời.
- Hiểu nghĩa đen câu tục ngữ:
- Câu a: Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả người phải thử trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng.
- Câu b: Từ nước lã mà vã lên hồ, từ tay kông mới dựng nổi cơ đồ mới tài giỏi ngoan cường.
- Câu c: Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn cầm lọng che cho.
? Từ nghĩa đen yêu cầu hs phát biểu về lời khuyên nhủ gửi gắm trong mỗi câu.
1 số hs phát biểu.
3. Củng cố, dặn dò.
 - Gvnx tiết học.
 - HTL 3 câu tục ngữ.
-------------------------------------------------------------------------
sinh hoạt tập thể 
tiết 23: ôn : động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chungTrò chơi: Con cóc là cậu ông trời
I. Mục tiêu:
- Ôn động tác thăng bằng. Hs nắm được kĩ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng.
- Trò chơi : " Con cóc là cậu ông trời " . Yêu cầu hs nắm được luật chơi, chơi tự giác tích cực chủ động.
II. Địa điểm, Phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
	- Phương tiện: Chuẩn bị 1,2 còi.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
1. Phần mở đầu:
6 - 10 p 
ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
 + + + + +
G + + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
 + + + + +
- Khởi động: Xoay các khớp.
- Chạy nhẹ nhàng quanh sân.
- Trò chơi: " Bịt mắt bắt dê"
2. Phần cơ bản:
18 - 22 P
 + + + + + +
a-Bài thể dục phát triển chung
12- 14 p
 + + + + + +
- Ôn 5 động tác đã học
2 L x 8 N
 + + + + + +
 G + 
- Gv cùng cán sự điều khiển.
- Học động tác thăng bằng:
5 L x 8 N
- Gv nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích.
- Gv hô cho hs tập, Gv uốn nắn.
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện, Gv quan sát uốn nắn. Thi đua giữa các tổ.
2. Trò chơi vận động.
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.
5- 6 p
- Gv nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
- HS chơi thử, chia tổ chơi.
- Thi đua giữa các tổ.
- Gv cùng lớp nx, khen cá nhân chơi tốt.
III. Phần kết thúc:
4 - ... t học sau.
Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Âm nhạc
Tiết 12: Học hát : Bài cò lả
I. Mục tiêu:
- Hs cảm nhận được tính chất âm nhạc tươi vui, trong sáng, mượt mà của bài Cò lả, dân ca đồng bằng Bắc Bộ và tinh thần lao động lạc quan, yêu đời của người nông dân được thể hiện ở lời ca.
- Hs hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện những chỗ có luyến trong bài hát.
Giáo dục hs yêu quý dân ca và trân trọng người lao động.
II. Chuẩn bị:
Nhạc cụ quen dùng, thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu.
*Kiểm tra bài cũ:
- Biểu diễn bài khăn quàng thắm mãi vai em?
- 2 Hs biểu diễn.
* Giới thiệu bài mới: 
2. Phần hoạt động.
a. Nội dung 1: Dạy hát bài Cò lả.
* HĐ1: Dạy hát:
- Gv hát 1 lần:
- Lớp nghe.
- Yêu cầu hs đọc lời ca theo tiết tấu.
- Hs đọc.
- Gv dạy từng câu hát:
- Hs thực hiện theo yêu cầu của gv
* HĐ2: Luyện tập.- Gv đệm đàn;
- Hs hát theo dãy, cá nhân.
b. Nội dung 2: Nghe nhạc bài trống cơm.
- Gv mở băng đĩa
- Hs nghe.
3. Phần kết thúc.
- Hát bài Cò lả.
Lớp hát, cá nhân hát.
- Kể tên 1 số bài dân ca.
- Hs kể
Tiết 4: tập làm văn
Bài 24: kể chuyện
( Kiểm tra viết )
I. Mục đích, yêu cầu.
- Hs thực hành viết một bài văn KC sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu cả đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên chân thật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn kc.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của hs.
2. Đề bài: Học sinh chọn 1 trong 3 đề bài sau để làm bài:
- Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo, và một bà tiên. 
- Đề 2: Kể lại truyện ông trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền.Chú ý kết bài theo lối mở rộng.
- Đề 3 : Kể lại câu chuyện " Vua tàu thuỷ" Bach Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa.
3. Dàn ý: Gv dán lên bảng.
	+ Mở bài: - Gián tiếp
	 - Trực tiếp
	+ Thân bài: Kể theo trình tự thời gian hoặc không gian.
	+ Kết bài: - Mở rộng
	 - Không mở rộng.
4. Hs viết bài.
5. Gv thu bài. 
- Nx giờ kt.
Tiết 3: toán
Bài 60: luyện tập
I. Mục tiêu: giúp hs:
	- Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
	- Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
x
- Đặt tính rồi tính:
x
 22 36
 12 15
 44 180
 22 36
 264 540
- 2 hs lên bảng, lớp làm vào nháp.
? Nêu cách nhân với số có hai chữ số?
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
- 2, 3 hs trả lời.
B, Giới thiệu bài mới:
Bài 1.
Hs tự đặt tính rồi tính vào vở, 3 hs lên bảng.
x
- Gv cùng hs chữa bài:
x
x
 17 428 2057
 86 39 23
 102 3852 6171
 136 1284 4114
 1462 16692 47311
Bài 2: Gv kẻ bảng lên bảng lớp
Hs làm vào nháp, lên điền vào ô trống.
Gv cùng lớp nx, chữa bài:
Kq2: 234; 2 340; 1 794; 17 940.
Bài3. Yc hs đọc đề bài, tóm tắt, phân tích, tự giải bài vào vở.
- Gv chấm chữa bài.
Bài 4.Hướng dẫn hs giải bài toán:
- Gv hướng dẫn hs giải bài:
- Hs thực hiện:
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng .
Bài giải
Trong một giờ tim người đó đập số lần là:
 75 x 60 = 4 500 ( lần )
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là:
 4 500 x 24 = 108 000 ( lần )
 Đáp số: 108 000 lần.
- Hs nêu cách giải bài, tự làm bài vào vở.
Bài giải
13 kg đường bán được số tiền là:
 5200 x 13 = 67600 (đồng)
18 kg đường bán được số tiền là:
 5 500 x 18 = 99 000 (đồng)
Cửa hàng thu được số tiền là:
 67 600 + 99 000 = 166 600 (đồng)
 Đáp số: 166 600 đồng
Bài 5. (Có thể giảm )
Bài giải
Số học sinh của 12 lớp là:
 30 x 12 = 360 ( học sinh) 
Số học sinh của 6 lớp là:
 35 x6 = 210 ( học sinh) 
Tổng số học sinh của trường là:
 360 + 210 = 570 ( học sinh )
 Đáp số : 570 học sinh.
C, Củng cố, dặn dò:
? Nêu cách nhân với số có hai chữ số?
 Tiết 4: địa lý
Bài 12 : đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: 
	- Chỉ vị trí của ĐBBB trên bản đồ địa lí TNVN.
	- Trình bày một số đặc điểm của ĐBBB ( hình dạng, sự hình thành, địa hình, sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven sông.
	- Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức.	
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ địa lý TNVN ( TBDH).
	- Tranh ảnh về ĐBBB, sông Hồng, đê ven sông ( TBDH )
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở HLS và Tây Nguyên?
2,3 hs trả lời.
- GV cùng lớp nx, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Đồng bằng lớn ở miền Bắc.
* Mục tiêu: Hs xác định được vị trí và hình dạng của ĐBBB trên bản đồ.
	- Biết sự hình thành, diện tích, địa hình ĐBBB.
* Cách tiến hành:
- Gv trêo bản đồ ĐLTNVN.
- Hs quan sát
? Chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ ĐLTNVN?
- 2,3 Hs lên chỉ.
? Chỉ và nói về hình dạng ĐBBB trên bản đồ ĐLTNVN?
- 1 vài hs lên chỉ:Vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì, và cạnh đáy là đường bờ biển kéo dài từ Quảng Yên xuống Ninh Bình.
? Đồng bằng BB do sông nào bồi đắp? hình thành ntn?
- Sông Hồng và sông Thái Bình. Khi đổ ra biển 2 con sông này chảy chậm làm phù sa lắng đọng thành các lớp dày...
? ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy? Là bao nhiêu?
- Thứ 2 sau ĐB Nam Bộ. 
- Diện tích: 15 000 km2
? Địa hình ĐBBB như thế nào?
- Khá bằng phẳng.
* Kết luận : Hs lên chỉ trên bản đồ ĐLTNVN vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của ĐBBB.
3. Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ.
* Mục tiêu: - Tìm hiểu về hệ thống sông ngòi và đê ngăn lũ ở ĐBBB.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho hs quan sát lược đồ hình 1/98.
Cả lớp.
? Tìm sông Hồng và Sông thái Bình ở ĐBBB?
- Hs nối tiếp nhau lên kể và chỉ: Sông Hồng và sông Thái Bình là 2 con sông lớn nhất.
? Sông Hồng bắt nguồn từ đâu?
- Trung Quốc.
? Tại sao sông lại có tên là sông Hồng ?
- Vì có nhiều phù sa cho nên nước sông quanh năm có màu đỏ.
? Qs trên bản đồ cho biết sông TB do những sông nào hợp thành?
- do 3 sông :Sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam.
? ở ĐBBB mùa nào thường mưa nhiều?
- Mùa hè.
? Mùa mưa nhiều, nước các sông như thế nào?
- Dâng cao gây lụt.
? Người dân ĐBBB làm gì để hạn chế tác hại của lũ lụt?
- Đắp đê dọc 2 bên bờ sông.
? Hệ thống đê ngăn lũ lụt có đặc điểm gì?
- dài, cao và vững chắc nhiều đoạn đê.
- Gv chốt ý và cho hs quan sát hình sưu tầm và sgk.
? Để bảo vệ đê điều, nhân dân ĐBBB phải làm gì?
- Đắp đê, kiểm tra đê, bảo vệ đê.
? Người dân nơi đây đã làm gì để tưới nước và tiêu nước cho đồng ruộng?
- Đào nhiều kênh, mương...
4. Củng cố, dặn dò:
	? Đọc phần ghi nhớ?
	-Vn học thuộc bài và sưu tầm tranh ảnh và người dân vùng ĐBBB.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 12
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 12.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trờng, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học + Thân thể sạch sẽ.
Kn tính toán có nhiều tiến bộ.
Khen:
Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lời học bài và làm bài:
Đi học quên đồ dùng.
Chê: 
2/ Phương hướng tuần 13:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 12.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
Tiết 6: kỹ thuật
Tiết 23: Thêu móc xích ( tiết 2 ) .
I. Mục tiêu:
	- Hs biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
	- Thêu được các mũi thêu móc xích.
	- Hs yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học.
	 ( Như tiết 1 )
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs, và kết quả thực hành của học sinh ở tiết học trước.
2. Hoạt động 2: Thực hành thêu móc xích:
? Nhắc lại phần ghi nhớ
2,3 hs 
? Thực hiện các bước thêu móc xích?
2 Hs lên thực hiện 3,4 mũi thêu.
- Gv cùng lớp nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích.
- Bước 1: Vạch đường dấu thêu
- Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu.
* Gv lưu ý học sinh: ( Như tiết 1 ).
- Hs thực hành thêu móc xích.
- Gv quan sát chỉ dẫn, uốn nắn.
3. Hoạt động 2: Gv đánh giá kết quả thực hành của hs.
- Hs trưng bày sản phẩm.
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá.
Hs dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá:
- Thêu đúng kĩ thuật.
-Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi móc xích và tương đối bằng nhau.
- Đường thêu phẳng.
- Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian.
- Gv nx đánh giá kết quả chung.
 4. Nhận xét dặn dò:
- GV nx tiết học.
- Chuẩn bị cho giờ sau:- 1 mảnh vải vuông có cạnh dài 30 cm, 1 tờ giấy than, mẫu vẽ hình quả cam.
	 - Len, chỉ, kim, khung thêu.
Tiết 1 : kĩ thuật
Tiết 24: thêu móc xích hình quả cam ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Hs biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam.
	- Hs vẽ hoặc sang mẫu hình quả cam lên vải.
	- Hs giữ gìn sản phẩm làm ra.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu thêu móc xích hình quả cam.
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: vải trắng ( 30cm x 30 cm ), giấy than, mẫu vẽ hình quả cam.
	- Len, chỉ thêu, kim, khung thêu.
III. Hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu đồ dùng của hs.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích bài học.
2. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Gv giới thiệu mẫu, cho hs quan sát mẫu và hình 5( 41 )
- Cả lớp quan sát.
? Nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng màu sắc của quả cam?
- Hình quả cam được thêu bằng các mũi thêu móc xích. Quả cam có 2 phần: cuống, lá và quả. Phần cuống hơi cong, màu nâu.Trên cuống có lá màu xanh.Quả hơi tròn, có màu vang da cam.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a- HD sang ( in ) mẫu thêu lên vải.
? Nêu cách sang ( in ) mẫu thêu lên vải?
- Hs nêu.
- Hs lên thao tác cho lớp quan sát.
- Gv chốt lại thao tác đúng. 
- Hs quan sát.
- Hs nhắc lại cách in.
b- Hướng dẫn thêu móc xích hình qu
? Thao tác lại cách căng khung thêu?
2 Hs 
? Quan sát hình 2,3,4 SGK ( 40 ) : Nêu cách thêu hình quả cam?
2,3 hs nêu:
+ Dùng bút chì chấm điểm cách đều nhau.
+ Thêu phần quả theo chiều từ phải sang trái...
+ Thêu xong mỗi phần kết thúc phần thêu....
4. Hoạt động 3: Hs thực hành thêu hình quả cam.
- Thực hành vẽ hoặc sang mẫu hình quả cam lên vải, căng vải lên khung thêu.
- Hs thực hành thêu.
5. Dặn dò:
	- Giữ gìn sản phẩm để giờ sau thực hành thêu.
	- Nhắc nhở hs thiếu đồ dùng, giờ sau chuẩn bị cho đủ để thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc