Giáo án dạy Lớp 4 tuần 2

Giáo án dạy Lớp 4 tuần 2

Tiết 3 Tập đọc

Dế mèn bênh vực kẻ yếu

I. Mục đích - Yêu cầu

- Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc vừa phải (75 tiếng / 1 phút), biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (Một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát).

- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

II. Đồ dùng dạy - học.

 GV : Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn Hs đọc.

 

doc 33 trang Người đăng nkhien Lượt xem 835Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 	 Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009
Tiết 3 Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích - Yêu cầu
- Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc vừa phải (75 tiếng / 1 phút), biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (Một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát).
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn Hs đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
	- 2 H đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa ?
B- Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
- Hs đọc đoạn :Lần 1: Đọc + phát âm.
 Lần 2: Đọc + giảng từ.
H đọc nối tiếp từng đoạn:
- Gv đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
+ Yêu cầu Hs đọc đoạn 1:
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- Hs đọc theo cặp.
- 1 đến 2 Hs đọc toàn bài.
- Hs nghe đọc thầm.
+ Lớp đọc thầm. 
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng
 Nêu ý 1
hung dữ.
- Rất dữ tợn, gớm ghiếc.
- Đồ sộ to lớn.
* Bọn nhện hung dữ đáng sợ.
+ Cho H đọc đoạn 2.
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ?
- Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu.
- Dế Mèn đã dùng các từ xưng hô nào?
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng hành động nào?
- Bọn này, ta.
- Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
 Nêu ý 2
* Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn.
+ Cho Hs đọc bài.
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn đe doạ bọn Nhện ntn?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?
- Qua những hành động mạnh mẽ, kiên quyết của Dế Mèn như vậy em hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
Nêu ý 3.
? Nêu ý nghĩa?
+ 1 Hs đọc phần còn lại đ lớp đọc thầm.
- Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng:
VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời.
- Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh đập một cô gái yếu ớt.
- Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi ko?
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ lối.
- Hiệp sỹ.
Vì (Hiệp sỹ là một người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa).
Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu
 ý nghĩa: MĐ,Yc. 
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
+ Hs đọc bài.
- Nhận xét cách đọc của bạn ?
+ Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3 :
- Gv đọc mẫu
- Cho Hs luyện đọc diễn cảm
- T/c thi đọc.
- Sửa chữa, uốn nắn.
- Hs đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
- Hs nhận xét cách đọc những từ gợi tả gợi cảm.
- Hs đọc trong N2,3.
- Hs thi đọc diễn cảm trước lớp
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nv Dế Mèn?
	- NX giờ học.
	- VN tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí". Xem trước bài 5.
 -------------------------------
Tiết 6 : Toán
Các số có sáu chữ số
I. Yêu cầu
 Giúp học sinh:
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A- KTBài cũ:
Tính giá trị của biểu thức:
35 + 3 x n với n=7 	35 + 3 x n = 	35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
 	- Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.
B- Dạy bài mới:
1/ Số có sáu chữ số.
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
- 10 đơn vị = 1 chục
- 10 chục = 1 trăm
- 10 trăm = 1 nghìn
- 10 nghìn = 1chục nghìn
b. Hàng trăm nghìn.
- Gv giới thiệu:
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
- 1 trăm nghìn được viết là : 100 000
c. Viết đọc số có sáu chữ số:
- Quan sát bảng mẫu.
- Gv gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 10 ; ... 1 lên các cột tương ứng trên bảng.
- Gv gắn các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng.
- Gv hướng dẫn Hs đọc và viết số.
- Tương tự Gv lập thêm vài số có 6 chữ số nữa.
Luyện tập:
a. Bài số 1: 
- Muốn đọc hay viết được trước hết ta phải làm ntn?
- Gv đánh giá chung.
b. Bài số 2:
- Gv HD2 - Cho Hs nêu miệng
c. Bài số 3:
- T viết số
 96 315
796 315
106 315
106 827
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm ntn?
d. Bài số 4:
- Gv đọc cho Hs viết:
+ Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm.
+ Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu.
+ chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba.
+ Tám trăm sáu mươi ba nghìn ba trăm bảy mươi hai.
- Cách viết số có nhiều chữ số.
- H \s quan sát 
- H đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đv ...?
- Hs xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm, chục, nghìn, ...
- H viết và đọc số 
- H làm vào SGK
- Đếm giá trị của từng hàng.
- Hs nêu miệng tiếp sức.
Lớp nhận xét bổ sung.
- Hs làm nháp
H s ghi lại cách đọc.
+ Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
- Đọc tách từng lớp kèm theo.
+ Hs làm bảng con.
+ 63 115
+ 720 936
+ 943 103
+ 863 372
- Viết từng hàng cao đ hàng thấp, ba hàng thuộc 1 lớp.
4/ Củng cố - dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số?
- NX giờ học. Xem trước nội dung bài 7. 
	---------------------------------------
Tiết 2: Chính tả : (Nghe viết )
Mười năm cõng bạn đi học
I. Mục đích - Yêu cầu
- Nghe - viết chính xác, trình bày đoạn văn "Mười năm cõng bạn đi học". Tốc độ 75 chữ / 15 phút.
- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn x/s, ăng/ăn.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV : Giấy to viết sẵn BT2
 H: Đồ dùng học tập: vở chính tả 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A- Bài cũ:
Chữa BT2 về nhà.
B- Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài
2/ HD2 Hs nghe - viết
GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Trường Sinh là một người như thế nào?
- Gv đọc tiếng khó cho Hs viết
- Nêu cách viết tên riêng
- Gọi 1đ2 Hs đọc lại tiếng khó
- GVđọc cho Hs viết bài
- Gv đọc lại toàn bài.
- H theo dõi SGK
- Là một người không quản khó khăn đã kiên trì giúp đỡ bạn trong suốt 10 năm học
- Hs viết bảng con 
Khúc khuỷu, gập nghềnh, liệt 10 năm, 4 ki-lô-mét
- Hs viết chính tả
- Hs soát bài
3/ Luyện tập:
a. Bài số 2:
- Gv dán bài chép sẵn:
- Cho Hs thi làm tiếp sức
- Gv đi chấm bài đ chữa bài tập
đánh giá bài của từng nhóm.
- Gv hướng dẫn H sửa theo thứ tự.
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- Hs thảo luận N2
- Các tổ cử đại diện
Lớp nhận xét từng nhóm.
- lát sau đ rằng - phải chăng - xin bà - băn khoăn - không - sao! - để xem
b. Bài số 3:
- Cho H đọc y/c:
- Lớp thi giải nhanh
Dòng 1: Chữ sáo
Dòng 2: sao
4/ Củng cố - dặn dò:
NX giờ học. VN tìm 10 từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s/x .
 Âm nhạc
Tiết 2 : Em yêu hoà bình
( Nhạc và lời : Nguyễn Đức Toàn )
I. Yêu cầu:
- H hát đúng và thuộc bài : "Em yêu hoà bình".
- Qua bài hát giáo dục cho các em lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
GV: bài hát. 
III. Hoạt động lên lớp.
1/ Phần mở đầu.
a) Ôn bài cũ.
- Cho H nhận biết vị trí 7 nốt nhạc trên khuông.
- H đọc tên 7 nốt nhạc
Đồ - rê - mi - fa - son - la - xi
b) Giới thiệu bài mới.
2/ Phần hoạt động.
- Cho Hs giở SGK
- Gv hát cho Hs nghe.
- Dạy hát từng câu.
- Gv nghe sửa cho Hs
- 1 đ 2 Hs đọc lời ca rõ ràng.
- Hs nghe Gv hát
- Hs hát theo Gv
- Hs thực hiện. Lớp, tổ, nhóm, CN
3/ Phần kết thúc:
- Cho Lớp hát ôn lại toàn bài
- Nhận xét giờ học.VN ôn lại bài hát.
___________________________________________________________
Ngày soạn : 16/ 8/ 2009	
Ngày giảng : Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009
Thể dục 
Tiết 3 : Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng
 – Trò chơi: “ Thi xếp hàng nhanh”
I. Mục tiêu
KT: Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.Trò chơi: "Thi xếp hàng nhanh".
KN: Yêu cầu tập đúng, đều đẹp. Trò chơi nhiệt tình, tự giác.
TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm - phương tiện
Địa điểm: sân trường, VS nơi tập.
Phương tiện:1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp - tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học
10'
Đội hình tập hợp
 x x x x x x x x 
 x x x x x x x x 
 x x x x x x x x 
- Cho H khởi động.
- Chơi trò "Tìm người chỉ huy"
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
22'
12'
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x
1đ2
lần
1đ2L
- GV điều khiển.
- Cán sự đk - GV qsát sửa sai.
- Các tổ thi trình diễn.
GV quan sát đ đánh giá
b. Trò chơi vận động
- Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh"
- GV nêu trò chơi, cách chơi.
3) Phần kết thúc
- Cho H thả lỏng
- GV hệ thống bài
- Nhận xét, dặn dò 
8'
6'
- H chơi thử.
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Các tổ thi đua - T quan sát.
Về nhà ôn tập đội hình, đội ngũ
_____________________________________
Toán
Tiết 7: Luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả các trường hợp có các chữ số 0)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A- Bài cũ:
- Một Hs lên bảng đọc số: 187365 ; 87543.
- Một Hs viết số: Năm mươi hai nghìn tám trăm hai mươi
Ba trăm mười tám nghìn bốn trăm linh chín
B- Dạy bài mới:
1/ Kể tên các hàng đã học?
- Quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề.
- Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăn, chục, đơn vị
- 1 chục = 10 đơn vị
- 100 = 10 chục 
- 1000 = 10 trăm 
- 10000 = 1 chục nghìn
- Gv viết số: 825713. y/c H đọc và xác định các hàng và cs hàng đó là csố nào?
- HD2 tương tự với các số:
850203 ; 820004 ; 800007 ; 832 100 ; 832 010
2/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho Hs trình bày tiếp sức.
- Cho Hs nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số.
b. Bài số 2:
 2453
 65243
- Gv nhận xét, đánh giá
- CSố 3đv ; 1 hàng chục ; 7 hàng trăm ; 5 hàng nghìn ; 2 hàng chục nghìn ; 8 hàng trăm nghìn. 
- Hs đọc và xác định hàng của từng chỉ số trong mỗi số.
- Hs làm vào SGK
- Hs nêu miệng - lớp nhận xét bổ sung
- Hs làm nháp.
- Trình bày miệng - lớp nx 
đHai nghìn bốn trăm năm mươi ba.
CSố 5 hàng chục.
ịSáu mươi năm nghìn hai trăm bốn mươi ba. Csố 5 hàng nghìn
- Hs làm bảng con
c. Bài số 3:
- Gv đọc cho Hs viết:
+ Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu.
+ Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh 1.
đ Nêu cách viết số có nhiều csố. 
- số có sáu chữ số là có giá trị tới hàng  ... m vị trí của dãy núi HLS ở hình 1-SGK.
- Dãy HLS, dãy sông Gâm, Ngân sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Dãy HLS
- Dãy HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?
- Nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà.
- Dãy HLS dài bao nhiêu Km, rộng bao nhiêu Km? 
- Dài khoảng 180 Km, rộng gần 30 Km
- Đỉnh núi và sườn núi, thung lũng của dãy núi HLS này ntn?
- Đỉnh nhọn, sườn rất dốc, thung lũng hẹp và sâu.
* KL : Nêu đặc điểm của dãy HLS
* Hs nêu phần ghi nhớ.
- Nhiều hs nhắc lại.
- Cho Hs chỉ dãy HLS trên bản đồ.
- Cho Hs quan sát H2 SGK
- Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên hình 1 nêu độ cao của nó.
- Gv nx, đánh giá :
- Hs vừa chỉ vừa mô tả đặc điểm của dãy HLS.
- Hs thực hiện
2/ Hoạt động 2: Khí hậu lạnh quanh năm
* Mục tiêu: Hs hiểu được khí hậu ở những nơi cao HLS
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 Hs đọc bài.
- Khí hậu ở những nơi cao HLS như thế nào
?ở độ cao khác nhau thì dãy HLS có đặc điểm gì?
- Hs đọc mục 2- lớp đọc thầm.
- Lạnh quanh năm nhất là về mùa đông.
-Hs nêu
Cho Hs chỉ vị trí Sa Pa
- Hs chỉ trên lược đồ.
* KL: Những nơi cao của HLS có khí hậu ntn?
- Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm
3/ Hoạt động nối tiếp.
Nhận xét giờ học.
___________________________________
 Tập làm văn
tiết 4: Tả ngoại hình của nhân vật trong
 bài văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Giúp học sinh hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn KC.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Ghi sẵn các y/c của BT1.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Khi kể chuyện cần chú ý đến những gì?
- Trong bài học trước em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
- Gv cho Hs đọc bài tập 1, 2, 3.
- 3 Hs đọc nối tiếp nhau.
Lớp đọc thầm đoạn văn
- Gv y/c Hs ghi vắn tắt: đ2 ngoại hình của chị Nhà Trò đ tính cách và thân phận của nv này?
- H ghi vào SGK
- Sức vóc: Gầy yếu, bự những phần như mới lột
- Cánh mỏng như cánh bớm non ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen
- Trang phục: Mặc áo thân dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách ntn?
- Yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
3/ Ghi nhớ:
Cho Hs nhắc lại
- 3 đ 4 Hs
4/ Luyện tập:
a) Bài số 1:
- Cho Hs đọc y/c
- Gv y/c Hs dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc
- Lớp đọc thầm đoạn văn.
- 1 Hs lên bảng gạch.
- Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. 
- Cho Hs nêu miệng từng chi tiết thể hiện tính cách của nhân vật.
- Chú bé là con gđ 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Túi áo trễ đ đựng rất nhiều thứ
VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc.
- Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động..
b) Bài số 2: Yêu cầu hs kể 1 đoạn.
- Gv hướng dẫn Hs có thể tả ngoại hình của nv nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem.
- Hs đọc nội dung y/c của BT.
- Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại.
- Hoặc tả ngoại hình của con ốc.
- Lớp nx ý kiến trình bày của các bạn
5/ Củng cố - dặn dò:
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
Nhận xét giờ học. Vn họcthuộc ghi nhớ.
* Lưu ý : Tăng 5 phút phần luyện tập 
____________________________________________________
Tiết 5: Kĩ thuật
Bài 4: Khâu thường
I. Mục tiêu:
- Hs biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu thường theo đuờng vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu khâu thường. Tranh quy trình khâu thường. Vật liệu và vật dụng cần thiết.
Hs : đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Cho Hs quan sát vật mẫu.
- H quan sát mặt phải và mặt trái mẫu
- Nêu những đặc điểm của mũi khâu thường.
- Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
- Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
đThế nào là khâu thường
- Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi thờng có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần.
- Cho Hs nhắc lại.
b. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
* Hướng dẫn một số thao tác khâu thêu cơ bản.
- Gv cho Hs quan sát H.1
- Nêu cách cầm vải.
- Hs quan sát H.1 (T.11)
 - Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm vào đường vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay phải cầm kim. 
- Cho Hs quan sát H.2a, 2b
nêu cách lên kim, xuống kim
- Hs nêu và lên làm thử.
* Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường.
- Gv treo tranh quy trình.
- Cho Hs nêu các bước.
- T làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích.
- Hs quan sát H.4
- Vạch dấu đường khâu:
 + Vạch bằng thước.
 + Kim gẩy 1 sợi vải.
- Lần 2 làm lại các thao tác.
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?
- Cho Hs đọc ghi nhớ cuối SGK.
- Hs quan sát Gv làm mẫu.
- Khâu lại mũi để kết thúc đường khâu.
- Lớp đọc thầm.
3/ Hoạt động nối tiếp: 
- Nêu các bước khâu thường.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
 -------------------------------------------
 Tiết 2: Tập làm văn 
Bài 4: Tả ngoại hình của nhân vật trong
 bài văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Giúp học sinh hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn KC.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Ghi sẵn các y/c của BT1.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Khi kể chuyện cần chú ý đến những gì?
- Trong bài học trước em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
- Gv cho Hs đọc bài tập 1, 2, 3.
- 3 Hs đọc nối tiếp nhau.
Lớp đọc thầm đoạn văn
- Gv y/c Hs ghi vắn tắt: đ2 ngoại hình của chị Nhà Trò đ tính cách và thân phận của nv này?
- H ghi vào SGK
- Sức vóc: Gầy yếu, bự những phần như mới lột
- Cánh mỏng như cánh bớm non ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen
- Trang phục: Mặc áo thân dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách ntn?
- Yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
3/ Ghi nhớ:
Cho Hs nhắc lại
- 3 đ 4 Hs
4/ Luyện tập:
a) Bài số 1:
- Cho Hs đọc y/c
- Gv y/c Hs dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc
- Lớp đọc thầm đoạn văn.
- 1 Hs lên bảng gạch.
- Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. 
- Cho Hs nêu miệng từng chi tiết thể hiện tính cách của nhân vật.
- Chú bé là con gđ 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Túi áo trễ đ đựng rất nhiều thứ
VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc.
- Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động..
b) Bài số 2: Yêu cầu hs kể 1 đoạn.
- Gv hướng dẫn Hs có thể tả ngoại hình của nv nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem.
- Hs đọc nội dung y/c của BT.
- Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại.
- Hoặc tả ngoại hình của con ốc.
- Lớp nx ý kiến trình bày của các bạn
5/ Củng cố - dặn dò:
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
Nhận xét giờ học. Vn họcthuộc ghi nhớ.
 ----------------------------------
 Tiết 4: Địa lí 
Bài 2: Dãy hoàng liên sơn
I. Mục tiêu:
Học xong bài này H biết:
- Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (Vị trí địa lí, địa hình, khí hậu)
- Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ) tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra KT.
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bản đồ địa lý Việt Nam.
 - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng 
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Nêu một số yếu tố của bản đồ.
B- Bài mới:
1/ Hoàng Liên Sơn - Dãy núi cao nhất và đồ sộ nhất của Việt Nam.
* Mục tiêu: Hs nắm được vị trí và đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn
* Cách tiến hành:
+ Cho Hs quan sát lược đồ
- Gv chỉ cho Hs vị trí của dãy núi HLS
- Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta.
? Trong các dãy núi dãy núi nào dài nhất.
- Hs quan sát lược đồ.
- Hs dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi HLS ở hình 1-SGK.
- Dãy HLS, dãy sông Gâm, Ngân sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Dãy HLS
- Dãy HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?
- Nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà.
- Dãy HLS dài bao nhiêu Km, rộng bao nhiêu Km? 
- Dài khoảng 180 Km, rộng gần 30 Km
- Đỉnh núi và sườn núi, thung lũng của dãy núi HLS này ntn?
- Đỉnh nhọn, sườn rất dốc, thung lũng hẹp và sâu.
* KL : Nêu đặc điểm của dãy HLS
* Hs nêu phần ghi nhớ.
- Nhiều hs nhắc lại.
- Cho Hs chỉ dãy HLS trên bản đồ.
- Cho Hs quan sát H2 SGK
- Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên hình 1 nêu độ cao của nó.
- Gv nx, đánh giá :
- Hs vừa chỉ vừa mô tả đặc điểm của dãy HLS.
- Hs thực hiện
2/ Hoạt động 2: Khí hậu lạnh quanh năm
* Mục tiêu: Hs hiểu được khí hậu ở những nơi cao HLS
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 Hs đọc bài.
- Khí hậu ở những nơi cao HLS như thế nào
?ở độ cao khác nhau thì dãy HLS có đặc điểm gì?
- Hs đọc mục 2- lớp đọc thầm.
- Lạnh quanh năm nhất là về mùa đông.
-Hs nêu
Cho Hs chỉ vị trí Sa Pa
- Hs chỉ trên lược đồ.
* KL: Những nơi cao của HLS có khí hậu ntn?
- Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm
3/ Hoạt động nối tiếp.
Nhận xét giờ học.
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 2
I. Yêu cầu:
- Hs biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 2.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
ưu điểm:
 - Tồn tại:
2/ Phương hướng:	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. Rèn chữ
	- Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc