Giáo án dạy tuần 31 lớp 5

Giáo án dạy tuần 31 lớp 5

Tập đọc

Công việc đầu tiên

I.Mục tiêu :

-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng 1 số từ khó trong bài( truyền đơn, chớ, lính mã tà, thoát li)

-Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến câu truyện.

-Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.

II.Đồ dùng dạy- học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III.Các hoạt động dạy-học:

1.Bài cũ:

3HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam trả lời câu hỏi gv nêu.

 

doc 22 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 31 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 31 
 Thứ hai ngày 05 tháng 04 năm 2010.
Tập đọc
Công việc đầu tiên
I.Mục tiêu : 
-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng 1 số từ khó trong bài( truyền đơn, chớ, lính mã tà, thoát li)
-Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến câu truyện.
-Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
II.Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.Các hoạt động dạy-học:
1.Bài cũ:
3HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam trả lời câu hỏi gv nêu.
2.Bài mới : 
GTB –ghi đề
Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc lưu loát. Đọc đúng 1 số từ khó trong bài( truyền đơn, chớ, lính mã tà, thoát li)
PP-HT: Luyện tập thực hành, đàm thoại- cá nhân, nhóm, cả lớp.
-GV gọi HS đọc bài : chú ý đọc phân biệt lời nhân vật. Yc hs quan sát tranh
-GV chia đoạn đọc : 3 đoạn
+Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì.
+Đoạn 2: Tiếp theo cho đến chạy rầm rầm.
+Đoạn 3 : Đoạn còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.
+Lần 1:HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ ngữ khó : truyền đơn, chớ, lính mã tà, thoát li
+Lần 2 : HS nối tiếp đọc và kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.
-Cho HS đọc lại toàn bài.
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn. Kết hợp sửa phát âm và tham gia giải nghĩa từ.
-1HS đọc cả bài.
-HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung bài và một số từ khó hiểu.
PP-HT: đàm thoại, thực hành- cá nhân, cả lớp.
-Cho HS đọc lướt bài và trả lời câu hỏi.
(?)Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? ( rải truyền đơn)
(?)Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? ( Út bồn chồn , thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn .)
(?)Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? ( Ba giờ sáng ,chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, ...truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.)
(?)Vì sao Út muốn được thoát li? ( Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.)
-GV tóm ý. Hướng dẫn HS rút nội dung.
Nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn,đóng góp công sức cho Cách mạng.
-Gọi HS nhắc lại
-Cả lớp đọc lướt và trả lời câu hỏi.
-HS trao đổi và rút nội dung bài. Lớp nhận xét bổ sung.
-1-2 HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
MT: Đọc diễn cảm toàn bài.
PP-HT: Luyện tập thực hành, đàm thoại- cá nhân, nhóm, cả lớp.
-GV cho 3 HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai ( người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út )
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn văn sau theo cách phân vai.
+HS đọc theo nhóm bàn .
+Đại diện nhóm lên thi đọc.
3.Củng cố – dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung. GV liên hệ giáo dục. GV nhận xét tiết học. Học sinh về học bài, chuẩn bị bài : Bầm ơi.
-3 HS đọc. Cả lớp theo dõi.
-HS luyện đọc theo nhóm bàn.
-Đại diện nhóm lên thi đọc. Lớp theo dõi bình xét nhóm đọc hay nhất.
Toán
 Phép trừ
I.Mục tiêu: 
-Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
-HS tính thành thạo.
*Hỗ trợ: biết tính đúng và biết thử kết quảphép tính.
II.Các hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ:GV gọi 2 hs tính :
 3,45 + 57,31 ; 49 – 6,783
2.Bài mới : GTB –ghi đề
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức về phép trừ.
MT: Nêu thành phần và kết quả, dấu phép tính.
PP-HT: Luyện tập thực hành, đàm thoại- cá nhân, cả lớp.
-GV ghi lên bảng : 9 - 4= 5
(?) Nêu thành phần và kết quả, dấu phép tính.
-Thay biểu thức số = biểu thức chữ ta có: a- b = c
(?) a và b gọi là gì? c gọi là gì?
- GV nêu biểu thức a - b đọc là hiệu của a và b.
-GV nhận xét và chốt 
Chú ý : a - a = 0
 a - 0 = a 
-Hs làm việc cá nhân, trả lời yc của GV
-HS nhận xét nhóm bạn và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2 : Luyện tập
MT: Củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
PP-HT: Luyện tập thực hành, đàm thoại- cá nhân, cả lớp.
Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài. HS làm bài, thử lại kết quả theo mẫu và chữa bài
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
a) 8923 - 4157 = 4766 TL :4766 + 4157 = 8923
 27069 – 9537 = 17532 TL:17532 + 9537 = 27069
b) - = TL: + = 
 - = - = TL:+=+= 
 1 - = = TL:+ = 1
c)7,284 – 5,596 = 1,688 TL: 1,688 + 5,596 = 7,284
 0,863 – 0,298 = 0,565 TL: 0,565 + 0,298 = 0,863
Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài, làm bài 
-GV nhận xét và kết quả 
a)x + 5,84 = 9,16 b)x - 0,35 = 2,55
 x = 9,16 – 5,84 x = 2,55 +0,35
 x = 3,32 x = 2,90
Bài 3: GV cho HS đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng:
Diện tích đất trồng hoa của xã là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là:
540,8 +155,3 = 696,1(ha)
Đáp số: 696,1 ha
3.Củng cố – dặn dò: 
HS nhắc lại các kiến thức vừa học. GV nhận xét. HS về ôn lại bài và chuẩn bị “Phép nhân
-1HS nêu yêu cầu của bài.
-HS tự tính, thử lại và chữa bài (theo mẫu) 
-HS nêu yêu cầu của bài, 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài chữa bài
-HS nhận xét và nêu cách tìm số hạng ,số bị trừ chưa biết.
-1HS đọc đề bài.
-HS tự làm vào vở , 1HS lên bảng làm.
-HS nhận xét và sửa bài.
Khoa học
Ôn tập : thực vật và động vật
I.Mục tiêu: 
Sau bài học HS có khả năng:
-Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
-Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
-Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng , một số loài động vật đẻ con.
II.Đồ dùng dạy – học : 
- Hình trang 124,125,126 SGK
III.Các hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: 2 hs trả lời câu hỏi của Gv
 (?)Hổ thường sinh sản vào mùa nào? Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi nào hổ con có thể sống độc lập? 
 (?)Vì sao khi hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? 
2.Bài mới: GTB –ghi đề
Hoạt động 1:hướng dẫn HS ôn tập
MT: Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Một số loài động vật đẻ trứng , một số loài động vật đẻ con.
PP-HT: Luyện tập thực hành, đàm thoại, thảo luận- cá nhân, nhóm, cả lớp.
Bài 1:Cho HS nêu yêu cầu của bài. GV phát phiếu học tập. HS thảo luận theo nhóm đôi, các nhóm cử đại diện trình bày:
GV nhận xét và chốt ý đúng:
Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa.Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị .Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. GV cho hs chơi ghép hình theo nhóm.
-GV đánh giá nhóm thắng cuộc.
1 – nhuỵ 2 – nhị 
Bài 3:HS nêu yêu cầu của bài
(?)Trong các cây, cây nào có hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào có hoa thụ phấn nhờ côn trùng? (Cây hoa hồng, cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng . Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.)
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài. GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm bàn
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng:
1 – e (đực và cái) ; 2 – d ( Tinh trùng)
3 – a ( trứng) ; 4 – b (thụ tinh) ; 5 – c (cơ thể mới)
Bài 5:GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
(?)Trong các động vật ở trang 126, động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con? ( đẻ trứng có chim cánh cụt, cá vàng ;đẻ con có sư tử, hươu cao cổ.)
3.Củng cố-dặn dò : 
- HS nhắc lại nội dung bài. HS về chuẩn bị bài “ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên”
-1HS nêu yêu cầu của bài.
-HS thảo luận theo nhóm đôi và làm 
bài trên phiếu .
-Đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét và bổ sung ý kiến .
-Đại diện 2HS của hai dãy lên chơi ghép chữ vào hình , nhóm nào ghép nhanh là nhóm đó thắng.
-HS nhận xét và đánh giá .
- HS nêu yêu cầu của bài, quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét và bổ sung ý kiến.
-1HS đọc yêu cầu của bài. HS thảo luận theo nhóm bàn.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nhận xét và bổ sung ý kiến.
-GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
 Thứ ba ngày 06 tháng 04 năm 2010.
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu :
-Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng , trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
-HS tính thành thạo và chính xác.
-Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài.
II.Các hoạt động dạy – học:
 1.Bài cũ: GV gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
 Tính và thử lại: 42,9 – 17,8 7 ; 102 – 96,88
 2.Bài mới : GTB –ghi đề
Hoạt động 1: Làm bài tập
MT: củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng , trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
PP-HT: Luyện tập thực hành, đàm thoại- cá nhân, cả lớp.
Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài.Yc hs tự làm bài
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng:
a) -+ = + = 
 - - + = + - = - = - = 
 -- - = 
b) 578,69 + 281,78 = 860,47 ; 594,72+ 406,38 -329,47 = 671,63
Bài 2: HS đọc yc bài, Gv gọi vài học sinh nêu cách thực hiện.
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng:
a)+ ++ = + + + = + = 2
b)- - = - + = - = = 
c)69,78 +35,97 + 30,22 = ( 69,78 + 30,22) + 35,97
 =100 + 35,97 = 135,97
d) 83,45 - 30,98 – 42,47 = ( 83,45 – 30,98) – 42,47
 = 52,47 – 42,47 = 10
Bài 3:GV cho HS đọc đề bài. ... c danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương.
PP-HT: Thực hành, đàm thoại- cá nhân, cả lớp
Bài tập 2: GV cho HS đọc nội dung bài tập. GV phát phiếu cho HS làm nhóm.
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng:
a)Giải thưởng trong các kì thi văn hoá,văn nghệ,thể thao:
-Giải nhất : Huy chương vàng
-Giải nhì: Huy chương bạc
-Giải ba: Huy chương đồng
b)Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng:
-Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
-Danh hiệu cao quý :Nghệ sĩ ưu tú
c)Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hằng năm:
-Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng
-Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc
Bài tập 3: GV cho HS đọc nội dung bài. 
-GV dán lên bảng 3 tờ phiếu ; phát bút dạ mời các nhóm HS thi tiếp sức .
-GV nhận xét và chốt ý đúng:
a)Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
b) Huy chương Đồng , Giải nhất tuyệt đối
 Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.
3.Củng cố-dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS nghi nhớ cách viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương.
-1HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày.
-HS nhận xét và đánh giá nhóm bạn theo 2 tiêu chuẩn :
+Có xếp đúng tên huy chương,danh hiệu,giải thưởng không?
+Viết hoa có đúng không?
-1HS đọc nội dung bài.Cả lớp đọc thầm theo.
-1HS đọc lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng trong bài.
-Cả lớp suy nghĩ, sửa lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương.
 Thứ sáu ngày 09 tháng 04 năm 2010.
Toán.
Phép chia
I.Mục tiêu: 
-Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
-HS tính thành thạo và chính xác.
-Hỗ trợ cách ước lượng thương khi thực hiện phép chia.
II.Các hoạt động dạy-học:
1.Bài cũ: 2HSlàm bài 3 - 4 ( trang 162 ) 
2.Bài mới : GTB – ghi đề
Hoạt động 1: Ôn kiến thức về phép chia
MT: Ôân tập những hiểu biết về phép chia: tên gọi các thành phần và kết quả , dấu phép tính, một số tính chất của phép chia hết; đặc điểm của phép chia có dư.
PP-HT: Đàm thoại, luyện tạp thực hành- cá nhân, cả lớp.
-GV hướng dẫn HS tự ôn tập những hiểu biết chung về phép chia: tên gọi các thành phần và kết quả , dấu phép tính, một số tính chất của phép chia hết; đặc điểm của phép chia có dư.
- Sau khi HS trả lời GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
a) Trong phép chia hết:
 a : b = c 
 ( a số bị chia, b số chia, c thương; Biểu thức a:b gọi là thương của a và b ) 
Chú ý : Không có phép chia cho số 0.
 a : 1 = a
 a : a = 1 ( a khác 0)
 0 : b = 0 ( b khác 0)
b) Trong phép chia có dư :
 a : b = c (dư r)
Số chia
Số bị chia
Số dư
Thương
 Chú ý : Số dư phải bé hơn số chia ( r < c)
-HS tự nêu phép tính sau đó hỏi và mời bạn trả lời như tên gọi các thành phần và kết quả; một số tính chất của phép chia.
-HS nhận xét , bổ sung.
- HS nhắc lại các tính chất của phép chia hết và chia còn dư.
Hoạt động 2: Luyện tập
MT: Củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
PP-HT: Đàm thoại, luyện tạp thực hành- cá nhân, cả lớp.
Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài .
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
a)8192: 32 =256 TL :256 32 = 8192 
15335 : 42 = 365 TL:36542 + 5 = 15335
b)75,95: 3,5 = 21,7 TL: 21,7 3,5 = 75,95 
97,65 : 21,7= 4,5 TL: 4,5 21,7 = 97,65
- GV hướng dẫn để tự HS nêu nhận xét :
+ Trong phép chia hết a : b = c, ta có a = c b ( b khác 0)
+ Trong phép chia có dư a : b = c (dư r), ta có a = c b + r (0< r < b)
Bài 2: Cho HS tính rồi tự chữa bài.
-Sau khi chữa bài GV cho HS nêu cách tính.
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng: 
a): = TL : = 
 b):= TL:= 
Bài 3:HS nêu yêu cầu, làm miệng.
- HS làm và chữa bài GV chốt kết quả đúng:
a) 25 : 0,1= 250 48 : 0,01= 4800 95 : 0,1 = 950
 2510 = 250 48100 = 4800 72 : 0,01 = 7200
b)11: 0,25= 44 32: 0,5 = 64 75 : 0,5 = 150
 114 = 44 32 2 = 64 125 : 0,25 = 500 
Bài 4: GV cho nêu yêu cầu của bài
 HS làm và chữa bài GV chốt kết quả đúng:
a) C.1 : + : = + = + = = 
 C.2 : + : = (+ ): = : = 1: = 
b)c.1 (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
c.2 (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 :0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 +1,68= 10.
3.Củng cố – dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. HS về xem bài hoàn thành bài tập nếu chưa làm xong, chuẩn bị :Luyện tập.
-1 HS nêu yêu cầu của bài.
-HS dựa vào bài mẫu và tự làm bài vào vở. 4HS lên làm bảng.
-HS nhận xét và chữa bài.
-HS nêu yêu cầu bài rồi tự làm bài vào vở.2HS lên làm bảng.
-HS nhận xét và chữa bài.
-HS nêu yêu cầu của bài và HS nêu cách tính nhẩm.
-HS làm bài vào vở.
-HS cả lớp sửa bài.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-HS làm bài theo 2 cách.
-HS nhận xét và chữa bài.
Tập làm văn.
Ôn tập về tả cảnh
I.Mục tiêu: 
-Ôn luyện , củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh – một dàn ý với những ý riêng của mình.
-Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Một số tranh ảnh gắn với cảnh được gợi từ 4 đề văn.
-Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to cho HS lập dàn ý 4 bài văn.
III.Các hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: 2 HS nêu dàn ý của 1 bài văn tả cảnh.
2.Bài mới : GTB – ghi đề
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập
MT: Ôn luyện , củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh.
PP-HT: Luyện tập thực hành, đàm thoại- cá nhân, cả lớp.
Bài tập 1 : GVgọi 1 HS đọc đề bài.
*Chọn đề bài
-GV nhắc HS nên chọn tả cảnh em đã thấy, đã ngắm nhìn hoặc đã quen thuộc.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS : Mời HS nói đề bài các em chọn.
* Lập dàn ý 
-GV gọi HS đọc gợi ý 1,2 trong SGK.
- GV nhắc HS: Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song các ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý tả cảnh đã chọn (trình bày miệng)
-Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn.
-GV phát bút dạ và giấy cho 4HS (4 em lập dàn ý cho 4 đề khác nhau)
-Những HS lập dàn ý trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài .
-GV nhắc HS trình bày miệng theo nhóm . Trình bày sát theo dàn ý, trình bày ngắn gọn, diễn đạt thành câu --GV cho HS trình bày theo nhóm. Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý bài văn.
- GV nhận xét.
3.Củng có – dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học . Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị bài viết cuối tuần 32.
-1HS đọc to nội dung bài.
-HS lần lượt nói đề bài mình chọn.
-1HS đọc gợi ý 1,2 trong SGK.
-Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn.
-HS lập dàn ý trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý. Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. 
-1HS đọc yêu cầu to, rõ.
-HS trình bày theo nhóm 3.
-Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý bài văn.
-HS nhận xét và bình chọn người trình bày hay nhất .
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I.Mục đích yêu cầu:
-Rèn kĩ năng nói :
+ HS kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc làm tốt của một bạn.
+ Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật,
-Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Các hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: GV gọi HS kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. 
2.Bài mới : GTB –ghi đề
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
MT:Tìm hiểu y/c của đề, chonï được chuyện kể đúng với y/c đề bài.
PP-HT: Đàm thoại, thực hành- cá nhân, cả lớp.
-GV gọi 1 HS đọc đề bài, GV chép đề bài lên bảng, hướng dẫn hs phân tích đề.
(?) Đề yc kể lại chuyện gì?
-GV gạch chân từ ngữ quan trọng trong đề: Kể về việc làm tốt của bạn em.
-GV gọi 2 hs đọc gợi ý 1-2-3-4 SGK
-GV kiểm tra hs chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện ; mời một vài em tiếp nối nhau nói nhân vật vàviệc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình.
-1HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.trả lời câu hỏi GV nêu.
-2 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-HS viết nhanh trên vở nháp dàn ý câu chuyện định kể.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện
MT: Kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc làm tốt của một bạn. Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật,
PP-HT: Luyện tập thực hành, đàm thoại, thảo luận- cá nhân, cả lớp, nhóm.
-GV cho HS kể theo nhóm đôi, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện và ý nghĩa câu chuyện.
-GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn.
-HS thi kể trước lớp.
3.Củng cố – dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết KC “ Nhà vô địch.”
-HS kể theo nhóm đôi cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể trước lớp. Mỗi hs kể xong trao đổi với các bạn về câu chuyện
-Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 31(4).doc