Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 29

Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 29

I/ Mục tiêu

- HS biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.

- Làm được các bài tập 1, 2, 3, 4, 5a; HS khá, giỏi làm được toàn bộ bài tập trong SGK.

* Mục tiêu riêng: HSHN biết xác định phân số, biết so sánh các phân số cùng mẫu số.

II/Các hoạt động dạy- học

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 711Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai 
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Toán
Tiết 141: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ 
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu 
- HS biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
- Làm được các bài tập 1, 2, 3, 4, 5a; HS khá, giỏi làm được toàn bộ bài tập trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết xác định phân số, biết so sánh các phân số cùng mẫu số.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số, so sánh các phân số khác mẫu số.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bút chì vào SGK.
- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
- Cho HS làm vào SGK.
- Mời 1 số HS trình bày. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số đã cho.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: So sánh các phân số.
- Cho HS làm vở. 
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5: 
- Hướng dẫn Hs cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
* Kết quả:
 Khoanh vào D.
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
 Khoanh vào B.
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
a, Vì nên 
b, 
c. Vì nên 
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
a, Vì ; 
 nên 
b, Vì: nên
Tiết 4 - Tập đọc
Tiết 57: MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc rõ ràng, lưu loát bài tập đọc.
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta; đức hi sinh cao thượng của Ma- ri- ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài tập đọc.
II/ Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn HS đọc đúng.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta?
+ Giu- li- ét- ta chăm sóc Ma- ri- ô như thế nào khi bạn bị thương?
+) Rút ý 1:
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
+ Ma- ri- ô phản ứng như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu?
+ Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma- ri- ô nói lên điều gì về cậu bé?
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện?
+) Rút ý 2:
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn đoạn Chiếc xuồng cuối cùngđến hết.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về bài
- 1 HS giỏi đọc, Chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến sống với họ hàng.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến băng cho bạn.
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến thật hỗn loạn.
+ Đoạn 4: Tiếp cho đến tuyệt vọng.
+ Đoạn 5: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn trong nhóm đôi.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Ma- ri- ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu- li- ét- ta đang trên đường về nhà, gặp lại bố mẹ.
- HS đọc đoạn 2:
+ Thấy Ma- ri- ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi dụi, Giu- li- ét- ta hốt hoảng chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn.
+) Sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta.
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi. Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
+ Một ý nghĩ vụt đến – Ma- ri- ô quyết định nhường chỗ cho bạn - Cậu hét to: Giu- li- ét- ta, xuống đi! Bạn còn bố, mẹ..., nói rồi ôm ngang lưng bạn thả xuống nước.
+ Ma- ri- ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
+ Ma- ri- ô là một bạn trai kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể với bạn), cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn. 
+ Giu- li- ét- ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm: hoảng hốt, lo lắng khi thấy bạn bị thương; ân cần, dịu dàng chăm sóc bạn; khóc nức nở khi thấy Ma- ri- ô và con tàu đang chìm dần.
+) Sự hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô.
+ Bài ca ngợi tình bạn đẹp của Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta; đức hi sinh cao thượng của Ma- ri- ô.
- HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảmtrong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
Thứ ba ngày tháng năm 
Tiết 1 - Toán
Tiết 142: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu 
- HS biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
- Làm được các bài tập 1, 2, 3, 4a, 5; HS khá, giỏi làm được toàn bộ bài tập trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết đọc, viết, so sánh số thập phân.
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh số thập phân.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Đọc cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: 
- Cho HS làm vở. 
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5:
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời HS nêu kết quả và giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 2.
- 1 số HS trình bày.
+ VD: 63,42: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai; Phần nguyên: 63; Phần TP: 42; 6 chục, 3 đơn vị, 4 phần mười, 2 phần trăm.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 * Kết quả:
8,65 72,493 0,04
- 1 HS nêu yêu cầu.
 * Kết quả:
 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
- 1 HS nêu yêu cầu.
 * Kết quả:
 = 0,3 = 0,03 
 = 4,25 ; = 2,002
 = 0,25 = 0,6 = 0,875 = 1,5
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả: 78,6 > 78,59
 9,478 < 9,48 
 28,300 = 28,3
 0,916 > 0,906
Tiết 4 - Luyện từ và câu
Tiết 57: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I/ Mục đích yêu cầu
- HS tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
* Mục tiêu riêng: HSHN tìm được dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện BT1, đọc được tương đối lưu loát mẩu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II (phần LTVC).
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: 
*Bài tập 1:
- GV gợi ý: BT 1 nêu 2 yêu cầu:
+ Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi, chấm than) có trong mẩu chuyện. 
+ Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng để làm gì?
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Tính khôi hài của mẩu chuyện là ở chỗ nào?
*Bài tập 2:
+ Bài văn nói điều gì?
- GV gợi ý: Các em đọc lại bài văn, phát hiện một tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu; điền dấu chấm vào cuối tập hợp từ đó.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3:
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
+ Em hiểu tỉ số chưa được mở nghĩa là thế nào?
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số học sinh trình bày.
*Lời giải :
- Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 ; dùng để kết thúc các câu kể. (câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.)
- Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11; dùng để kết thúc các câu hỏi.
- Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 ; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5).
+ Vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ đến kỉ lục nên bác sĩ nói anh ta sốt 41 độ anh hỏi ngay: Kỉ lục thế giới là bao nhiêu?
- 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi.
+ Bài văn kể chuyện Thành phố Giu- chi-tan ở Mê- hi- cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng đặc quyền, đặc lợi.
- Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
*Lời giải:
Câu1: Thành phố ...của phụ nữ.
Câu 2: Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai mạnh mẽ.
Câu 3: Trong mỗi gia đìnhđấng tối cao.
Câu 4: Nhưng điều đáng nói ....của phụ nữ.
Câu 5: Trong bậc thang xã hộiđàn ông.
Câu 6: Điều này thể hiện xã hội .
Câu 7: Chẳng hạn, muốn tham gia 70 pê-xô.
Câu 8: Nhiều chàng trai mới lớn  con gái. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Một số nhóm trình bày. 
*VD về lời giải:
Nam: - Hùng này, bài kiểm tra TV và Toán hôm qua cậu được mấy điểm?
Hùng: - Vẫn chưa mở được tỉ số.
Nam: - Nghĩa là sao?
Hùng: - Vẫn đang hoà không - không.
Nam: ?! 
+ Hùng được điểm 0 cả hai bài kiểm tra TV và toán.
Tiết 5 - Kể chuyện
Tiết 29: LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I/ Mục đích yêu cầu
- HS kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.
- Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
* Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe bạn kể và nhớ được tên một số nhân vật trong truyện.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện; giải nghĩa một số từ khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ củ mì.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
2.3- Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a) Yêu cầu 1:
- GV bổ sung, góp ý nhanh.
b) Yêu cầu 2, 3:
- GV giải thích: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, Vân. Nhân vật “tôi” đã nhập ... ng nọc.
+ Nòng nọc sống ở dưới nước, ếch sống ở trên cạn.
- Từng học sinh vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở.
+ HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn bên cạnh.
Tiết 1 - Thể dục
Tiết 58 : MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
I/ Mục tiêu:
- Ôn ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm- Phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, 10- 15 quả bóng, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai.
- Ôn bài thể dục.
*Chơi trò chơi khởi động: Tìm người chỉ huy.
2. Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : Ném bóng
- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực).
- Thi đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay.
* Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”
3. Phần kết thúc
- Đứng vỗ tay và hát.
- Tập một số động tác hồi tĩnh.
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6- 10 phút
1 phút
2-3 phút
1 lần
1 -2 phút
18- 22 phút
14 – 15 phút
10- 12 phút
3- 4 phút
5- 6 phút
4- 6 phút
- Đội hình nhận lớp:
 * * * * * * *
 * * * * * * * 
- Giáo viên và cán sự điều khiển.
- Đội hình tập luyện:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
- Gv nêu tên động tác, cho Hs tập luyện.
- Hs tập luyện theo hướng dẫn của Gv.
- Các tổ cử đại diện ra thi xem tổ nào ném trúng nhiều nhất.
- Gv nêu tên trò chơi.
- GV cùng HS nhắc lại cách chơi.
- HS chơi chính thức có thi đua trong khi chơi.
 - Đội hình kết thúc:
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 5 - Khoa học
Tiết 58: SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
- Nói về sự nuôi con của chim.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 118, 119 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.2- Hoạt động 1: Quan sát
*Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
+ So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận: 
+ Trứng gà( hoặc trứng chim...) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi (phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con (hoặc chim non...)
+ Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
2.3- Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: HS nói được về sự nuôi con của chim.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV nhận xét, kết luận: Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi ngay được. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thẻ tự đi kiếm ăn.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs trình bày chu trình sinh sản của ếch.
- Hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời các câu hỏi:
+ H.2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt.
+ H.2b: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà( phần lòng đỏ còn lớn, phần phôi mới bắt đầu phát triển).
+ H.2c: Quả trứng đã được ấp khoảng 15 ngàycó thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà ( phần phôi đã lớn hẳn, phần lòng đỏ nhỏ đi).
+ H.2d: Quả trứng đã được ấp khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở( phần lòng đỏ không còn nữa) 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 SGK và thảo luận các câu hỏi:
+ Bạn biết gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm ăn được chưa? Tại sao?
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
PHIẾU BÀI TẬP
Bài 1: Tìm dấu câu thích hợp với mỗi ô trống:
	Tùng bảo Vinh:
	- Chơi cờ ca rô đi £
	- Để tớ thua ࣠Cậu cao thủ lắm£
	- A£ Tớ cho cậu xem cái này£ Hay lắm£
	Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh xem£
	- Ảnh chụp cậu lên mấy mà nom ngộ thế£
	- Cậu nhầm to rồi£ Tớ đâu mà tớ£ Ông tớ đấy£
	- Ông cậu£
	- Ừ £ Ông tớ ngày còn bé m࣠Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà£
PHIẾU BÀI TẬP
Bài 1: Tìm dấu câu thích hợp với mỗi ô trống:
	Tùng bảo Vinh:
	- Chơi cờ ca rô đi £
	- Để tớ thua ࣠Cậu cao thủ lắm£
	- A£ Tớ cho cậu xem cái này£ Hay lắm£
	Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh xem£
	- Ảnh chụp cậu lên mấy mà nom ngộ thế£
	- Cậu nhầm to rồi£ Tớ đâu mà tớ£ Ông tớ đấy£
	- Ông cậu£
	- Ừ £ Ông tớ ngày còn bé m࣠Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà£
PHIẾU BÀI TẬP
Bài 1: Tìm dấu câu thích hợp với mỗi ô trống:
	Tùng bảo Vinh:
	- Chơi cờ ca rô đi £
	- Để tớ thua ࣠Cậu cao thủ lắm£
	- A£ Tớ cho cậu xem cái này£ Hay lắm£
	Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh xem£
	- Ảnh chụp cậu lên mấy mà nom ngộ thế£
	- Cậu nhầm to rồi£ Tớ đâu mà tớ£ Ông tớ đấy£
	- Ông cậu£
	- Ừ £ Ông tớ ngày còn bé m࣠Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà£
PHIẾU BÀI TẬP
Bài 1a: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài sau:
Lớn hơn mét
Mét
Bé hơn mét
Kí hiệu
................
.............
dam
m
dm
.............
.............
Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau
................
................
................
................
................
................
................
................
................
1m
= 10dm
= 0,1dam
................
................
................
................
................
................
................
................
................
- Trong bảng đơn vị đo dộ dài:
+ Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? (..........................................................)
+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? (..........................................................)
PHIẾU BÀI TẬP
Bài 1a: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài sau:
Lớn hơn mét
Mét
Bé hơn mét
Kí hiệu
................
.............
dam
m
dm
.............
.............
Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau
................
................
................
................
................
................
................
................
................
1m
= 10dm
= 0,1dam
................
................
................
................
................
................
................
................
................
- Trong bảng đơn vị đo dộ dài:
+ Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? (..........................................................)
+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? (..........................................................)
PHIẾU BÀI TẬP
Bài 1a: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài sau:
Lớn hơn mét
Mét
Bé hơn mét
Kí hiệu
................
.............
dam
m
dm
.............
.............
Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau
................
................
................
................
................
................
................
................
................
1m
= 10dm
= 0,1dam
................
................
................
................
................
................
................
................
................
- Trong bảng đơn vị đo dộ dài:
+ Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? (..........................................................)
+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? (..........................................................)
PHIẾU BÀI TẬP
Bài 1b: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:
Lớn hơn ki- lô- gam
Ki- lô- gam
Bé hơn ki- lô- gam
Kí hiệu
tấn
tạ
yến
kg
hg
dag
g
Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau
................
................
................
................
................
................
................
................
................
1kg
= 10 hg
= 0,1 yến
................
................
................
................
................
................
................
................
................
- Trong bảng đơn vị đo khối lượng:
+ Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? (..........................................................)
+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? (..........................................................)
PHIẾU BÀI TẬP
Bài 1b: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:
Lớn hơn ki- lô- gam
Ki- lô- gam
Bé hơn ki- lô- gam
Kí hiệu
tấn
tạ
yến
kg
hg
dag
g
Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau
................
................
................
................
................
................
................
................
................
1kg
= 10 hg
= 0,1 yến
................
................
................
................
................
................
................
................
................
- Trong bảng đơn vị đo khối lượng:
+ Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? (..........................................................)
+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? (..........................................................)
PHIẾU BÀI TẬP
Bài 1b: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:
Lớn hơn ki- lô- gam
Ki- lô- gam
Bé hơn ki- lô- gam
Kí hiệu
tấn
tạ
yến
kg
hg
dag
g
Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau
................
................
................
................
................
................
................
................
................
1kg
= 10 hg
= 0,1 yến
................
................
................
................
................
................
................
................
................
- Trong bảng đơn vị đo khối lượng:
+ Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? (..........................................................)
+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? (..........................................................)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 tuan 29.doc