Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 31 - Trường Tiểu học A Hải Đường

Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 31 - Trường Tiểu học A Hải Đường

I. Mục tiêu

1.Mở rộng vốn từ : Biết được các từ ngữ chỉ những phẩm chất đáng quý nhất của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.

2.Tích cực hoá vốn từ bàng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó.

II. Đồ dùng dạy - học

- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to kể bảng nội dung Bài tập 1a ; để khoảng trống cho HS làm Bài tập 1b.

- Một vài tờ giấy khổ to để HS làm Bài tập 3.

 

doc 59 trang Người đăng huong21 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 31 - Trường Tiểu học A Hải Đường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ ba, ngày 14 tháng 4 năm 2009 
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Nam và nữ
I. Mục tiêu
1.Mở rộng vốn từ : Biết được các từ ngữ chỉ những phẩm chất đáng quý nhất của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
2.Tích cực hoá vốn từ bàng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó.
II. Đồ dùng dạy - học 
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to kể bảng nội dung Bài tập 1a ; để khoảng trống cho HS làm Bài tập 1b.
- Một vài tờ giấy khổ to để HS làm Bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu hai HS nêu các tác dụng của dấu phẩy và lấy ví dụ minh hoạ.
- Hai HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Các em nói về ba tác dụng cuả dấu phẩy - dựa theo bảng tổng kết ở Bài tập 1, tiết ôn tập về dấu phẩy.
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Các em đã được học một tiết Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Nam và nữ. Tiết luyện từ và câu hôm nay chúng ta cùng tiếp tục học tiếp chủ điểm này.
- HS lắng nghe.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- HS nhắc lại tên bài và ghi vào vở.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi một HS đọc to nội dung bài tập.
- Một HS đọc to nội dung của bài tập. Cả lớp theo dõi, đọc thầm trong SGK.
+ Phần a
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu a của bài, phát bút dạ và phiếu cho ba, bốn HS làm bài.
- HS tự làm bài vào vở bài tập. Ba đến bốn HS làm bài trên phiếu.
- Gọi HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng và trình bày. GV hướng dẫn HS nhận xét và chốt lại đáp án đúng.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng và trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét theo hướng dẫn của GV.
Biết gánh vác, lo toan mọi việc
anh hùng
a)
Có tài năng,khí phách, làm nên những việc phi thường
thường
bất khuất
Không chịu khuất phục trước kẻ thù
Trung hậu
Chân thành và tốt bụng với mọi người
đảm đang
+ Phần b: GV nêu yêu cầu : Tìm những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của người phụ nữ Việt Nam. 
- HS trả lời : Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của phụ nữ Việt Nam là : chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người, có đức hy sinh, nhường nhịn,...
Bài tập 2
- Gọi một HS đọc to nội dung bài tập.
- Một HS đọc to nội dung của bài tập. Cả lớp theo dõi, đọc thầm trong SGK.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm thực hiện yêu cầu của bài tập.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ trao đổi, thảo luận theo nhóm để làm bài.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- HS nhận xét.
- Đáp án :
+ Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo phần con. (Mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con).
+ Lòng thương con, đức hy sinh, nhường nhịn của người mẹ.
+ Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi (Khi cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước có loạn phải trông cậy vào vị tướng giỏi).
+ Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
+ Giặc đến nhà,đàn bà cũng đánh. (Đất nước có giặc, phụ nữ cùng tham gia diệt giặc).
+ Phụ nữ dũng cảm, anh hùng
- Yêu cầu HS tự nhẩm thuộc lòng các câu tục ngữ và gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- HS nhẩm học thuộc lòng các câu tục ngữ. Một vài HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
Bài tập 3
- Yêu cầu một HS đọc toàn bài.
- Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm.
- GV nhắc HS hiểu đúng yêu cầu bài tập :
- HS lắng nghe.
+ Mỗi HS đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ nêu ở Bài tập 2.
+ Không chỉ đặt một câu văn mà có khi phải đặt vài câu rồi mới dẫn ra được câu tục ngữ.
- Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu văn của mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp hoặc cách dùng từ cho từng HS (nếu có).
- HS lần lượt đọc từng câu văn của mình.
Ví dụ : Mẹ là người phụ nữ yêu thương chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh, như tục ngữ xưa có câu : Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo phần con. (1 câu)/ Nói đến nữ anh hùng út Tịch, mọi người nhớ đến ngay câu tục ngữ : Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. (1 câu) / Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện không may. Nhờ mẹ đảm đang, giỏi giang, một mình chèo chống, mọi chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em bảo, đúng là : Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. (3 câu)
- GV nhận xét, kết luận những HS nào đặt được câu có sử dụng câu tục ngữ đúng với hoàn cảnh và hay nhất. GV đánh giá cao những câu văn sử dụng câu tục ngữ với nghĩa bóng
- HS lắng nghe.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học ; khen HS và những nhóm HS làm việc tốt. Dặn HS về nhà làm lại Bài tập 3 vào vở.
- HS lắng nghe và về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV.
 ------------------------------------------------------------
Toán
 Phép trừ.
I Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 + Kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân.
 +Vận dụng phép trừ để giải các bài toán tìm thành phần chưa biết của phép trừ, các bài toán có lời văn.
II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở bài tập
III Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2 HS lên bảng làm bài.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
2 Bài mới.
a, Giới thiệu bài:Trong tiết học toán hôm nay chúng ta cùng ôn tập về phép trừ.
b, Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-GV viết phép trừ và cho HS nêu các thành phần trong phép trừ.
?Một số trừ đi chính nó thì có kết quả bằng bao nhiêu?
?Một số trừ đi 0 thì bằng mấy?
- GV cho HS đọc bài toán1,và 
hướng dẫn HS ; cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
Bài 2:
- GV cho HS đọc bài toán2,và 
hướng dẫn HS giải; cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
Bài 3:
- GV cho HS đọc bài toán3,và 
hướng dẫn HS giải; cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
3.Củng cố dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách tính
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét
-Học sinh nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
 a - b = c (a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu số)
- kết quả bằng 0
- Kết quả bằng chính nó.
- HS đọc bài toán , giải
- HS chữa bài
- HS nhận xét chữa.
 x + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 – 5,84
 x = 3,32
 x - 0,35 = 2,55
 x = 2,55 + 0,35
 x = 2,9
Lớp làm vào vở
1 Học sinh đọc bài trước lớp để chữa bài
Bài giải:
Diện tích trồng hoa là:
540,8 + 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha
Tuần 32
Thứ ba, ngày 21 tháng 4 năm 2009 
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
I. Mục tiêu
1.Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
2.Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy - học 
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to viết nội dung hai bức thư trong mẩu chuyện dấu chấm và dấu phẩy (Bài tập 1).
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- GV viết lên bảng lớp hai câu văn có dùng các dấu phẩy (thể hiện cả 3 tác dụng của dấu phẩy), kiểm tra hai HS nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
 - Hai HS đứng tại chỗ nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu văn.
- GV nhận xét, cho điểm từng HS.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Tiết Luyện từ và câu hôm nay các em tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết. Thông qua việc dùng dấu phẩy, giúp các em nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
- HS lắng nghe.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi một HS đọc to nội dung bài tập.
- Một HS đọc to nội dung của bài tập. Cả lớp theo dõi, đọc thầm trong SGK.
- GV hỏi : bức thư đầu trong đoạn văn nói đến là của ai ? 
- Bức thư đầu trong đoạn văn nói đến là của anh chàng đang tập viết văn.
- GV hỏi : bức thư thứ hai là của ai ? 
- Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc-na Sô.
- Bài tập yêu cầu điều gì ?
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy và những chỗ nào ở hai bức thư.
- Yêu cầu cả lớp làm bài. GV phát bút dạ và phiếu đã viết nội dung hai bức thư cho hai đến ba HS làm bài.
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui Dấu chấm và dấu phẩy, điền dấu chấm phẩy vào chỗ thích hợp trong hai bức thư còn thiếu dấu. Sau đó viết hoa những chữ đầu câu. 
- Gọi HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp trình bày kết quả.
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
- GV hướng dẫn HS nhận xét. chốt lại lời giải đúng.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và chữa bài của mình (nếu sai).
Bức thư 1 : “ Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.”
Bức thư 2 : “Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.”
- GV mời một HS đọc lại mẩu chuyện vui, sau đó trả lời câu hỏi về khiếu hài hước của Bớc-na Sô.
- HS phát biểu : ông đã gửi ngay một bức thư không dấu để anh ta biết đọc mà không có dấu câu sẽ như thế nào. Ông sẵn lòng giúp đỡ và yêu cầu anh ta hãy đếm các dấu chấm, dấu phẩy gửi đến cho ông.
- GV chốt lại : lao động viết văn rất vất vả, gian khổ. Anh chàng nọ muốn trở thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy, hoặc lười biếng đến lỗi không đánh dấu câu, nhờ nhà văn nổi tiếng làm cho việc ấy, đã nhận được từ Bôc–na Sô một bức thư trả lời hài hước, có tính giáo dục.
- HS lắng nghe.
Bài tập 2
- Yêu cầu một HS đọc to toàn bài.
- Một HS đọc to toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm việc cá nhân, các em suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở nháp.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát bút dạ, giấy khổ to và giao nhiệm vụ cho các nhóm làm bài :
+ Nghe từng HS trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp và trình bày bài làm của nhóm mình. 
- GV hướng dẫn HS nhận xét và chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm HS làm bài tốt.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Ví dụ :
Các câu văn
Tác dụng của dấu phẩy
1) Vào giờ ra chơi, sân trường rất nhộn nhịp
- Ngăn cách trạng ngữ của CN và VN
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại kiến thức về dấu hai chấm, chuẩn bị cho bài ôn tập về dấu hai chấm.
- HS lắng nghe và về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV.
----------------------------------------------- ... rước lớp
- GV cho HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể.
. Gv dán lên bảng YC đánh giá bài K.C
. Mỗi hs kể đều nói ý nghĩa c. chuyện của mình hoặc có thể giao lu với các bạn trong lớp.
4. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học. YC HS về nhà kể lại c.chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
- Dặn dò cho hs chuẩn bị trước cho tiết KC tuần...
Thứ ba, ngày 14 tháng 4 năm 2009
Toán
Luyện tập 
I Mục tiêu
 - Củng cố về phép trừ
 - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn 
II/ Lên lớp
	1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra HS
- GV nhận xét .
2. Bài mới.
Bài 1- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài 	
	 - GV hướng dẫn cách làm
 - HS tự làm bài.
	- Gọi HS chữa bài
	- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
	- HS tự làm bài 	
 - GV giúp đỡ những HS yếu.
	- Chữa bài.
Bài 3. - Gọi HS đọc đầu bài 
	- Cho HS nêu cách làm 
	- Gọi HS lên bảng làm 
 - GV nhận xét sửa sai.
III/ Củng cố , dặn dò 
 --------------------------------------------------
Thể dục
Bài 61 : Môn tt tự chọn – Tc : Nhảy ô tiếp sức
I Mục tiêu
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân . Yêu cầu nâng cao thành tích hơn giờ trước.
- Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu tham gia chơi theo đúng qui định.
II Đồ dùng dạy học
 -Còi, sân bãi, cầu đá.
III Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu.
- GV cho HS khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản.
a) Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân
- Gv cho hs ôn tập chung cả lớp 8 phút.
- GV chia nhóm cho HS tập luyện.
- GV cho HS thi đấu giữa các tổ xem tổ nào có nhiều bạn tập đúng và đẹp nhất.
b)Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi và cách chơi.
- GV điều khiển trò chơi 
- GV cho HS chơi thi.
3. Phần kết thúc.
- GV cho HS thả lỏng.
- Gv cùng HS hệ thống bài.
 -------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 16 tháng 4 năm 2009
Toán
Luyện tập 
I Mục tiêu
 - Củng cố về số thập phân , phân số 
 - Rèn kĩ năng giải toán chuyển động 
II/ Lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra HS
- GV nhận xét .
2. Bài mới.
Bài 1 :- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài 	
	- GV hướng dẫn mẫ
 - HS tự làm bài.
	- Gọi HS chữa bài
	- GV nhận xét sửa sai. và kết luận 
Bài 2 : - Cho HS nêu cách làm 
	 - Gọi HS chữa bài
	- GV nhận xét sửa sai. và kết luận đáp án đúng là C 
Bài 3 - Gọi HS đọc đầu bài 
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
	 - GV hướng dẫn cách làm.
	 - HS tự làm bài 	
 - GV giúp đỡ những HS yếu.
Chữa bài.
III/ Củng cố , dặn dò 
 -----------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Nam và nữ
Giáo án chi tiết
-----------------------------------------------------
Thứ sỏu, ngày 17 tháng 4 năm 2009 
Khoa học
Môi trường
 I.Mục tiêu: Sau bài học hs biết
 - Khái niệm ban đầu về môi trường 
 - nêu một số thành phần của môi trường, địa phương nơi hs sống
II. Đồ dùng dạy- học
 III. Hoạt động dạy học
HĐ 1: Quan sát và thảo luận
 B1: Tổ chức và hướng dẫn
 B2: Làm việc theo nhóm
B3 :Làm việc cả lớp
 Kết luận: môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta, những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của sự sống.
2.HĐ 2: Thảo luận
- GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi:
 ? Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị
 ? Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống.
3. Củng cố, dặn dò
SINH Hoạt tuần 31
 A. Mục tiờu:
 - Nhận xột ưu, nhược điểm của lớp trong tuần.
 - Đề ra kế hoạch tuần tới.
 - Thi tâng cầu.
 - giúp hs mạnh dạn hơn trong c/s.
 B. Lờn lớp.
 1 - Lớp trưởng nờu nội dung của tiết học.
 - Cỏc tổ trưởng nhận xột tỡnh hỡnh tổ mỡnh.
 - Lớp phú học tập nhận xột tỡnh hỡnh chung của lớp.
 - í kiến cỏ nhõn trong tổ.
 - Gv nhận xột và nờu kế hoạch tuần tới.
 2. Gv phát động phong trào thi đua mừng ngày 30 -4. 
 Tuyên bố chương trình Thi tâng cầu.
 - Hs thi tâng cầu.
 * Đánh giá chung.
 -------------------------------------------------------------
Tuần 32
Thứ hai, ngày 20 thỏng 4 năm 2009
Toán 
Luyện tập 
I Mục tiêu
 - Củng cố về chia số thập phân , phân số 
 - Rèn kĩ năng giải toán công việc 
II/ Lên lớp
. 1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra HS
- GV nhận xét .
2. Bài mới.
Bài 1 - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài 	
	- GV hướng dẫn mẫ
 - HS tự làm bài.
	- Gọi HS chữa bài
	- GV nhận xét sửa sai. và kết luận 
Bài 2 : - Cho HS nêu cách làm 
	 - Gọi HS chữa bài
	- GV nhận xét sửa sai. và kết luận 
Bài 3 - Gọi HS đọc đầu bài 
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
	 - GV hướng dẫn cách làm.
	 - HS tự làm bài 	
 - GV giúp đỡ những HS yếu.
Chữa bài.
Bài làm
Đổi 1 giờ 30 phút = 3/ 2 giờ
Phân số chỉ số phần bể nước 1 giờ vòi 1 chảy là
 ( bể )
Phân số chỉ số phần bể nước 1 giờ vòi 2 chảy là
 ( bể )
Phân số chỉ số phần bể nước 1 giờ 2vòi chảy là
 ( bể )
Thời gian để 2 vòi chảy là
 (giờ )
Đàp số giờ
 III/ Củng cố , dặn dò 
 ----------------------------------------------------
Kể chuyện
Nhà vô địch
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện" Nhà vô địch" bằng lời của người kể và lời của nhân vật Tôm Chíp.
 - Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt cử chỉ.
 - Hiểu nội dung câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định
2. Bài cũ:
- YC 2 hs tiết trước chưa thi KC trước lớp lên kể chuyện và nêu ý nghĩa c. chuyện vừa kể.
- Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá chung.
3. Bài mới.
a) GTB..
b) HD HS kể chuyện.
*GV kể chuyện.
- GV kể lần 1 và yêu cầu HS ghi lại tên nhân vật. 
- GVkể lại lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. 
*Kể trong nhóm.
. Gv yêu cầu HS kể theo nhóm.
* Kể trước lớp
+ Thi kể chuyện trước lớp
- GV cho HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể.
. Gv dán lên bảng YC đánh giá bài K.C
. Mỗi hs kể đều nói ý nghĩa c. chuyện của mình hoặc có thể giao lưu với các bạn trong lớp.
+ HS K.C trong nhóm
. HS K.C theo cặp, trao đổi về ý nghĩa c. chuyện.
. HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể.
. Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn theo tiêu chuẩn:
	Nd truyện có hay không?
	Cách K.C thế nào?
Khả năng hiểu c.chuyện của người kể
. Cả lớp bình chọn cho bạn kể chuyện tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất...
4. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học. YC HS về nhà kể lại c.chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
- Dặn dò cho hs chuẩn bị trước cho tiết KC tuần...
 -------------------------------------------------
Tập làm văn
Luyện tập tả con vật
I. Mục tiêu
	Củng cố về văn tả con vật
II/ Lên lớp 
 - HS đọc đề bài “Hãy tả con vật nuôi trong nhà mà em yêu quý
 - HS làm bài 
 - Gọi HS trình bày bài làm của mình 
 - GV nhận xét sửa lỗi cho HS
 Thứ ba, ngày 21 tháng 4 năm 2009
Toán
Luyện tập 
 Mục tiêu
 - Củng cố về toán phần trăm 
 - Rèn kĩ năng giải toán 
II/ Lên lớp
	1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
2. Bài mới.
 - GV cho HS làm bài tập vở luyện 
	- HS làm bài, GV giúp đỡ những HS yếu.
 - GV thu bài chấm 
	- Chữa bài.
 - GV nhận xét 
III/ Củng cố dặn dò
Thể dục
Môn thể thao tự chọn. T.C: dẫn bóng
I Mục tiêu
 - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu tập thuộc bài và đúng kĩ thuật, chính xác.
 - Chơi trò chơi " dẫn bóng ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo đúng qui định.
II Đồ dùng dạy học
 -Còi, sân bãi
III Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu.
- GV cho HS khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản.
a) Đá cầu
* Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
- GV cho HS tập theo nhóm 
- Gv quan sát giúp HS chưa nắm được kĩ thuật.
* Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
- GV cho HS ôn tập chung cả lớp 8 phút.
- GV chia nhóm cho HS tập luyện.
* Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
- GV cho HS thi đấu giữa các tổ xem tổ nào có nhiều bạn tập đúng và đẹp nhất.
b)Chơi trò chơi “ dẫn bóng ”
- GV nêu tên trò chơi và cách chơi.
- GV điều khiển trò chơi nhiệt tình, vui và đoàn kết.
- GV cho HS chơi thi.
3. Phần kết thúc.
- GV cho HS thả lỏng.
 HS thả lỏng các khớp
- Gv cùng HS hệ thống bài.
Thứ năm, ngày 23 tháng 4 năm 2009
Toán
Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
I Mục tiêu
 - Củng cố về tính chu vi diện tích một số hình
 - Rèn kĩ năng giải toán hình
II/ Lên lớp
	1. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu cách tính chu vi các hình đã học.
2. Bài mới.
Bài 1 - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài 	
	- GV hướng dẫn mẫ
 - HS tự làm bài.
	- Gọi HS chữa bài
	- GV nhận xét sửa sai. và kết luận 
Bài 2 : - Cho HS nêu cách làm 
	 - Gọi HS chữa bài
	- GV nhận xét sửa sai. và kết luận 
Bài 3 - Gọi HS đọc đầu bài 
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
	 - GV hướng dẫn cách làm.
	 - HS tự làm bài 	
 - GV giúp đỡ những HS yếu.
 Chữa bài. 
III/ Củng cố , dặn dò 
 -------------------------------------------------------- 
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu( dấu phảy)
Giáo chi tiết
-------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 24 tháng 4 năm 2009 
Khoa học
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
Mục tiêu : Sau bài học ,hs biết:
Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người
Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường
Đồ dùng dạy – học
Hoạt động dạy – học
HĐ 1: Quan sát
B1 : Làm việc theo nhóm
B2: Làm việc cả lớp
KL: Môi trường tự nhiên Cung cấp cho con người: Thức ăn , nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí....
Cung cấp các nguyên liệu và nhiên liệu dùng trong sản xuất
Môi trường là nơi tiếp nhận chất thải trong sinh hoạt
HĐ 2: Trò chơi: Nhóm nào nhanh hơn
Gv yêu cầu các nhóm liệt kê những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các HĐ sống của con người
Củng cố , dặn dò
 ----------------------------------------------------
SINH hoạt tuần 32
 A. Mục tiờu:
 - Nhận xột ưu, nhược điểm của lớp trong tuần.
 - Đề ra kế hoạch tuần tới.
 - Thi văn nghệ chào mừng ngày 30 -4.
 - giúp hs mạnh dạn hơn trong c/s.
 B. Lờn lớp.
 1 - Lớp trưởng nờu nội dung của tiết học.
 - Cỏc tổ trưởng nhận xột tỡnh hỡnh tổ mỡnh.
 - Lớp phú học tập nhận xột tỡnh hỡnh chung của lớp.
 - í kiến cỏ nhõn trong tổ.
 - Gv nhận xột và nờu kế hoạch tuần tới.
 2. Gv tuyên bố khai mạc buổi liên hoan văn nghệ mừng ngày 30 -4. 
 - Hs thi văn nghệ.
 * Đánh giá chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 t31-34.doc