Giáo án giảng dạy tuần 18

Giáo án giảng dạy tuần 18

Giáo dục tập thể

Tiết 18 SINH HOẠT DƯỚI CỜ

Tập đọc

Tiết 35 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1)

I/ Mục đích yêu cầu.

 Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

 Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 1 của lớp 5( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

II/ Đồ dùng dạy học:

 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (17 phiếu) để HS bốc thăm.

 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2.

 

doc 17 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1063Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
 Soạn: Ngày 4/12/2010
Giảng: Thứ hai ngày 6/12/2010
Giáo dục tập thể
Tiết 18 sinh hoạt dưới cờ 
 _____________________________
Tập đọc
Tiết 35 Ôn tập cuối học kì I (tiết 1)
I/ Mục đích yêu cầu.
	Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
	Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 1 của lớp 5( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (17 phiếu) để HS bốc thăm.
 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
 - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3- Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ từ tuần 11 đến tuần 13:
- Chia nhóm 4, giao việc.
- Phát phiếu thảo luận.
- Cùng cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm theo nội dung phiếu HT.
- Đai diện nhóm trình bày.
- 2 HS đọc lại .
* Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13:	
 Chủ điểm
 Tên bài
 Tác giả 
 Thể loại 
Giữ lấy màu xanh
- Chuyện một khu vườn nhỏ.
- Tiếng vọng.
- Mùa thảo quả.
- Hành trình của bầy ong.
- Người gác rừng tí hon.
- Trồng rừng ngập mặn.
Vân Long 
Nguyễn Quang Thiều
Ma Văn Kháng
Nguyễn Đức Mậu
NguyễnThị Cẩm Châu
Phan Nguyên Hồng
Văn
Thơ
Văn
Thơ
Văn
Văn
4- Bài tập 3: 
- Nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ con người gác rừng như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện.
- Cùng cả lớp nhận xét, góp ý cho bài viết.
- 1HS đọc yêu cầu.
- Làm bài vào giấy nháp sau đó trình bày.
- Lớp nhận xét.
5- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập.
 _________________________________________________
 Toán
Tiết 86 Diện tích hình tam giác
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
II/ Đồ dùng dạy học
 - 1số mô hình tam giác
 - Bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK.
2- Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 b/ Kiến thức:
- Chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau.
- Lấy một hình tam giác cắt cắt theo đường cao, sau đó ghép thành hình chữ nhật (như SGK)
- Chiều dài HCN bằng cạnh nào của HTG?
- Chiều rộng HCN có bằng chiều cao của hình tam giác không?
- Diện tích HCN gấp mấy lần diện tích hình tam giác?
- Dựa vào công thức tính diện tích HCN, em hãy suy ra cách tính diện tích hình tam giác?
*Quy tắc: Muốn tính S hình tam giác ta làm thế nào?
*Công thức: 
Nếu gọi S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao thì S được tính như thế nào?
- Cạnh đáy của hình tam giác.
- Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác.
- Gấp hai lần.
S ABCD = DC x AD = DC x EH =>
 S EDC = DC x EH : 2
- Nêu công thức tính diện tích tam giác:
 a x h 
 S = hoặc S = a x h : 2
 2
c/ Luyện tập:
*Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Chữa bài, củng cố cách tính DT hình tam giác. 
*Bài tập 2 (88): Tính S hình tam giác.
- Quan sát HS làm bài, giúp đỡ HS yếu.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại bài giảI đúng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Ghi phép tính vào bảng con. VD:
8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm22)
- 1Hs đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào vở; 1 em làm bài trên bảng phụ, lớp nhận xét, chữa bài.
5m = 50 dm 
50 x 24 : 2 = 600 (dm2)
42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
3-Củng cố, dặn dò: 
 - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
 _______________________________________________
Chính tả
Tiết 18 Ôn tập cuối học kì I 
 (tiết 2)
I/ Mục đích yêu cầu.
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người.
- Biết thể hiện cảm nhận về cái hay của những câu thơ được học.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê để HS làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1- Giới thiệu bài:
 - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS):
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (Thực hiện như kiểm tra tiết1)
3- Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc: tuần 14 đến tuần 16:
- Chia nhóm 4 yêu cầu thảo luận.
 - Phát phiếu thảo luận.
- Cùng cả lớp nhận xét, hoàn thiện bài tập trên bảng lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập.
- Đai diện nhóm trình bày.
- 2 HS đọc lại .
* Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 16:
 Chủ điểm
 Tên bài
 Tác giả 
 Thể loại 
Vì hạnh phúc con người
-Chuỗi ngọc lam.
-Hạt gạo làng ta.
-Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
-Về ngôi nhà đang xây.
-Thầy thuốc như mẹ hiền.
-Thầy cúng đi bệnh viện.
Phun-tơn O-xlơ
Trần Đăng Khoa
Hà Đình Cẩn
Đồng Xuân Lan
Trần Phương Hạnh
Nguyễn Lăng
Văn
Thơ
Văn
Thơ
Văn
Văn
4-Bài tập 3: 
- Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài tập.
- Nhận xét. Bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất.
- Yêu cầu HS trình bày bài làm vào vở.
- 1HS đọc yêu cầu.
- Trao đổi nhóm đôi, làm bài vào giấy nháp.
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
5-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
__________________________________________________________________
 Soạn: Ngày 5/12/2010
Giảng: Thứ ba ngày 7/12/2010
 Toán
Tiết 87 Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác.
 - Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông)
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK.
2- Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 b/ Luyện tập:
*Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Quan sát HS làm bài, giúp đỡ HS yếu.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại bài giảI đúng.
*Bài tập 2 (88): 
- Yêu cầu HS giảI bài cá nhân.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại bài giải đúng.
*Bài tập 3 (88): Tính S hình tam giác vuông.
- Hướng dẫn HS cách làm.
+Yêu cầu HS tìm cạnh đáy và đường cao.
+Sử dụng công thức tính S htg
- Chấm bài, chữa bài chốt lại bài giải đúng
- Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta làm thế nào?
*Bài tập 4 (89): 
- Hướng dẫn HS cách đo và tính diện tích.
- Quan sát HS làm bài, giúp đỡ HS yếu.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại bài giải đúng..
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Trao đổi cặp; giảI bài ra nháp.
- 2 cặp giảI bài trên bảng phụ, lớp chữa bài.
30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2)
16dm = 1,6m
1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu. Lớp giải bài vào vở.
- 1 em lên bảng trình bày bài giải.
- Hình tam giác ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao.
- Hình tam giác DEG coi DE là đáy thì DG là đường cao.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Giải bài vào vở. Bài giải
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là:
 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
 Đáp số: a) 6 m2 b) 7,5 cm2
-Ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Trao đổi nhóm đôI, tìm cách giảI, giảI bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài. (mỗi HS thực hiện 1 phần của bài tập) Bài giải:
a) Đo độ dài các cạnh của hcn ABCD:
 AB = DC = 4cm ; AD = BC = 3cm
Diện tích hình tam giác ABC là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
b) Đo độ dài các cạnh của hcn MNPQ và cạnh ME:
 MN = PQ = 4cm ; MQ = NP = 3cm
 ME = 1cm ; EN = 3cm
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
 4 x 3 = 12 (cm2)
S tam giác MQE là: 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2)
S tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2)
S. MQE + S. NEP là: 1,5 + 4,5 = 6 (cm2)
S tam giác EQP là: 12 – 6 = 6 (cm2)
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập
 ______________________________________
 Luyện từ và câu
Tiết 35 Ôn tập cuối học kì I (tiết 3)
I/ Mục đích yêu cầu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
 - Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (Thực hiện như nội dung KT tiết 1)
3- Bài tập 2: điền những từ ngữ em biết vào bảng sau:
- Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn HS hiểu:
+Thế nào là sinh quyển?
+Thế nào là thuỷ quyển?
+Thế nào là khí quyển?
- Quan sát hướng dẫn các nhóm còn lúng túng.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lại .
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận theo 3nhóm , ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Tổng kết vốn từ về môi trường
Sinh quyển
(môi trường động, thực vật)
Thuỷ quyển
(môi trường nước)
Khí quyển
(môi trường không khí)
Các sự vật trong môi trường
Rừng, con người, thú, chim, cây lâu năm, cây ăn quả, cây rau, cỏ,
Sông suối, ao, hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh, mương, ngòi, rạch, lạch,
Bầu trời, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu,
Những hành động bảo vệ môi trường
Trông cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn, chống đánh cá bằng mìn, điện, chống săn bắt thú rừng,
Giữ sạch nguồn nước, xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp,
Lọc khói công nghiệp, xử lí rác thải ... n số thích hợp vào chỗ chấm.
9m 6dm = m
3 tấn 138 kg = .. tấn
Bài 4: Lớp em có 25 bạn, trong đó có 12 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
* Đáp án
Bài 1: ( 2 điểm) 
= 0,8; 3 = 3,5
Bài 2: (4 điểm)
a) 286,34 b) 514,25
 + 521,85 - 151,13
 808,19 363,12
c) 25,04 d) 38,4 12
 x 3,5 024
 12520 00 3,2
 7512
 87,640 
Bài 3: (2 điểm)
9m 6dm = 9,6m
 3 tấn 138 kg = 3,138 tấn
Bài 4: (2 điểm)
 Bài giải
Số bạn nữ chiếm số % so với HS cả lớp là:
 12 : 25 = 0,48
 = 48%
 Đáp số: 48% 
 3/ Thu bài: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
 _______________________________
Luyện từ và câu
Tiết 36 Kiểm tra đọc hiểu cuối kì I
I- Mục đích yêu cầu.
 - Kiểm tra lây điểm cho đánh giá học kì I.
 - Trả lời đúng các câu hỏi trong nội dung bái văn trong SGK tiếng Việt 5 tập Một.
II- Tiến hành kiểm tra.
 1/ ổn định tổ chức: 1 phút
 2/ Đề bài- đáp án và cách chấm điểm 
Đọc thầm bài văn trong SGK Tiếng Việt 5 tập Một trang 177 và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: (1 điểm) Đặt tên cho bài văn?
Câu 2: (1 điểm) Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với gì?
Câu 3: (1 điểm) Câu văn nào trong bài tả đúng một cánh buồm căng gió?
Câu 4: (1 điểm) Tìm trong bài những từ đồng nghĩa với “to lớn”?
Câu 5: (1 điểm) Trong câu: Còn cánh buồm cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi., có mấy quan hệ từ?
- Đọc thầm bài văn 3 lần.
- Những cánh buồm
- Màu áo của những người thân trong gia đình.
- Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi.
- Từ “khổng lồ”
- Có 3 quan hệ từ là các từ: còn, cứ, như.
3/ Thu bài: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
 _________________________
 Địa lí
Tiết 18 Kiểm tra học kì I
I/ Mục tiêu: 
Kiểm tra kiến thức kĩ năng về: Đặc điểm địa hình, đặc điểm của khí hậu, đặc điểm về dân tộc của nước ta. Đặc điểm một số ngành kinh tế của nước ta. Giao thông vận tải và các hoạt động thương mại.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Đề kiểm tra
 - Vở kiểm tra
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Ôn định tổ chức:
2- Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút
3- Đề bai, đáp án và cách chấm điểm.
* Đề bài.
Câu 1:
 Nêu đặc điểm địa hình phần đất liền nước ta?
Câu 2:
Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta? Khí hậu đó có ảnh hưởng gì đến đời sống, sản xuất của nước ta?
Câu 3:
Nước ta có bao nhiêu dân tộc anh em sinh sống? Dân tộc nào đông nhất, họ sống ở vùng nào? Các dân tộc ít người sống ở vùng nào?
Câu 4:
 Kể tên cấc loại hình giao thông có ở nước ta? Loại hình giao thông nào chiếm ưu thế?
* Đáp án và cách chấm điểm.
Câu 1: (2 điểm)
Đặc điểm phần địa hình nước ta có là đồi núi và cao nguyên; là đồng bằng.
Câu 2: (3 điểm)
Khí hậu nước ta nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu đó có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất của nước ta như: Cây cối phát triển tôt, nắng nhiều dễ gây hạn hán, mưa nhiều dễ gây lũ lụt ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp (mất mùa). Dẫn đến sán xuất bấp bênh, đồi sống gặp khó khăn.
Câu 3: (3 điểm)
Nước ta có 54 dân tộc anh em sinh sống. Dân tộc kinh đông nhất, họ sống ở vùng đồng bằng và ven biển. Các dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên.
Câu 4: (2 điểm)
Nước ta có các loại hình giao thông sau: Đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường sông, đường hàng không. Loại hình GT đường ô tô chiếm ưu thế.
4- Thu bài: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
__________________________________________________________________
 Soạn: Ngày 8/12/2010
Giảng: Thứ sáu ngày 10/12/2010
Toán
Tiết 90 hình thang
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Hình thành được biểu tượng về hình thang.
 - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học.
 - Biết vẽ hình để rèn luyện kĩ năng nhận diện hình thang và một số đặc điểm của hình thang.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Các dụng cụ học tập, 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- Nội dung bài mới:
a/ Hình thành biểu tượng về hình thang:
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ cái thang trong SGK để nhận ra hình ảnh của cái thang.
 b/ Nhận biết một số đặc điểm của hình thang:
- Cho HS quan sát hình thang mô hình lắp ghép và hình vẽ:
+ Hình thang ABCD có mấy cạnh?
+ Có hai cạnh nào song song với nhau?
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thang?
- Cho HS quan sát và nêu đường cao, chiều cao của hình thang.
- Đường cao có quan hệ NTN với hai đáy?
- Kết luận về đặc điểm của hình thang.
-HS chỉ vào hình thang ABCD, nêu đặc điểm. 
c/ Luyện tập:
*Bài tập 1 (91): 
- Hướng dẫn HS cách làm.
-Chữa bài.
*Bài tập 2 (92): 
- Chữa bài. 
-Lưu ý: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện //.
*Bài tập 3 (92): 
- Quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- Vẽ hình lên bảng.
- Nhận xét, chốt lại hình vẽ đúng.
*Bài tập 4 (92): 
(Các bước thực hiện tương tự bài 2).
-Thế nào là hình thang vuông?
- Quan sát hình vẽ cái thang trong SGK để nhận ra hình ảnh của cái thang.
- Quan sát nêu nhận xét. 
+ Có 4 cạnh.
+ Có hai cạnh AB và CD song song với nhau. 
+Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau.
- AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao của hình thang.
- Đường cao vuông góc với hai đáy.
- 2 HS chỉ vào hình thang ABCD, nêu đặc điểm. 
- 1 em nêu yêu cầu của BT.
- Trao đổi nhóm 2. Nêu kết quả thảo luận:
Các hình thang là: H1, H2, H4, H5, H6.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Nối tiếp nhau nêu từng câu trả lời. VD:
*Lời giải: 
- Bốn cạnh và bốn góc: H1, hình 2, hình 3
- Hai cặp cạnh đối diện //: hình 1, hình 2.
- Chỉ có một cặp cạnh đối diện //: hình 3
- Có bốn góc vuông: hình 1
- 1 HS đọc đề bài.
- Dùng bút chì tự vẽ vào SGK.
- 1 em lên bảng vẽ trên hình ở bảng lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
- Quan sát hình SGK, nêu nhận xét.
- Góc A, D là góc vuông.
- Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
_____________________________
Tập làm văn
Tiết 36 Kiểm tra viết cuối kì I
I- Mục đích yêu cầu
 - Kiểm tra đánh giá điểm cho học kì I, gồm viết chính tả và tập làm văn thể loại tả người.
II- Tiến hành kiểm tra
 1- ổn định tổ chức: (1 phút)
 2- Đề bài, đáp án và cách chấm điểm.
a/ Chính tả: Nghe- viết bài :
 “Chiều biên giới” trang 176
 (Viết khổ thơ 2 và 3)
b/ Tập làm văn: Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ: đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài, 
* Viết trong khoảng thời gian 15 phút.
Bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp, chữ viết đúng mẫu, đúng cỡ, không mất lỗi được 5 điểm. Sai mấu, cỡ chữ cả bài trừ 1 điểm. Cứ 3 lỗi trừ 1 điểm. Tùy từng bài viết của HS để chấm điểm cho hợp lí.
* Viết bài trong khoảng thời gian 30 phút. Bài viết đủ bố cục, có sáng tạo, tả được nét riêng được 5 điểm.
Tùy từng bài viết của HS để đánh giá điểm cho hợp lý.
2- Thu bài: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
________________________________
Khoa học
Tiết 36 hỗn hợp
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 
Cách tạo ra một hỗn hợp. Kể tên một số hỗn hợp. Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp.
II/ Đồ dùng dạy học:	
- Muối tinh, mì chính, chén nhỏ, thìa. 
- Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước.
- Hỗn hợp chứa chất lỏng không bị hoà tan trong nước.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Kể tên một số chất ở thể rắn ,thể lỏng thể khí? 
2- Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: 
 b/ Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một hỗn hợp gia vị”
*Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một hỗn hợp.
*Cách tiến hành:
- Chia nhóm 4, giao việc:
+ Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính, hạt tiêu, công thức pha do từng nhóm quyết định:
+ Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
+ Hỗn hợp là gì?
- Quan sát, giúp đỡ HS các nhóm.
- Kết luận: Hỗn hợp được tạo bởi nhiều chất, trộn với nhau.
- Thực hành và thảo luận theo nhóm 4.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm tạo hỗn hợp nước chấm.
- Muối, mì chính, ớt, hạt tiêu
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
c/ Hoạt động 2: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS kể được tên một số hỗn hợp.
*Cách tiến hành: - Cho HS thảo kuận nhóm đôi theo nội dung:
	+Theo bạn không khí là một chất hay là một hỗn hợp? Kể tên một số hỗn hợp khác?
	- Đại diện một số nhóm trình bày.
	- Nhận xét, kết luận: Chốt lại câu trả lời đúng.
d/ Hoạt động 3: Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp
*Mục tiêu: HS biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp.
*Cách tiến hành: 
- GV tổ chức và hướng dẫn học sinh chơi theo tổ.
- GV đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án và bảng sau đó lắc chuông để trả lời.
- GV kết luận nhóm thắng cuộc. ( Đáp án: H.1-Làm lắng ; H.2-Sảy ; H.3-Lọc )
e/ Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp
*Mục tiêu: HS biết cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Chia nhóm 6. Yêu cầu thảo luận nhóm.
- Bước 2: thảo luận cả lớp
- Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng.
- Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước.
- Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn sạn.
- Nhận xét kết quả của từng nhóm, góp ý; khen nhóm có sáng tạo.
- Làm việc theo nhóm 5.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành theo mục thực hành trong SGK.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Dùng giấy lọc đổ hỗn hợp nước và cát trắng lọc lấy ra được cát trắng- nước riêng.
- Đổ hỗn hợp vào cốc, để yên 1 lúc lâu. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên một lớp trên mặt, dùng thìa hớt dầu ăn ra.
- Đổ hỗn hợp vào rá đãI trong chậu nước.
- Nhóm khác nhận xét, góp ý.
3-Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
___________________________________
Giáo dục tập thể
 Sơ kết tuần 18
I. yêu cầu:
- Hs nhận ra những u điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 18
- Biết phát huy những u điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Chuẩn bị sách vở đầy đủ
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ (Tiến, Sáu)
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Nhiều hs có cố gắng trong kỳ thi kiểm tra học kỳ I
Nhắc nhở: - Lười học bài và làm bài: Si, Quy
2/ Phương hướng tuần 19:
	- Phát huy uư điểm, khắc phục tồn tại của tuần 18
 - Duy trì số lượng 100%
- Vận động các bạn hay nghỉ học đi học đều hơn.
- Chuẩn bị sách vở cho học kỳ II .
__________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5 tuan 18(6).doc