Giáo án giảng dạy tuần 24

Giáo án giảng dạy tuần 24

TẬP ĐỌC

LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

- GD: Giáo dục thái độ tôn trọng pháp luật.

II. Đồ dùng dạy-học :

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.

 

doc 44 trang Người đăng nkhien Lượt xem 967Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 
Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2011
 TẬP ĐỌC
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- GD:	Giáo dục thái độ tôn trọng pháp luật.
II. Đồ dùng dạy-học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi :
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Để giữ gìn cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê.
HĐ 1:Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.
-Gọi 1 hs khá, giỏi đọc bài
-Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. 
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ khó.
- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 1 HS đọc cả bài.
-GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.
HĐ 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 
-Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi theo nhóm. 
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ?
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ?
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?
GV : Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống thật sự, thanh bình.
+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?
Giáo viên phát phiếu và bút dạ cho các nhóm:
- GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của nước ta. Gọi 1 HS đọc:
Luật Giáo dục, luật giao thông đường bộ, luật bảo vệ môi trường, luật phổ cập giáop dục tiểu học, luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. 
-Gọi 1 hs đọc lại bài.
-Bài văn muốn nói lên điều gì ?
HĐ 3:Luyện đọc diễn cảm :
- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. 
-GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
+ GV đọc mẫu, nhấn giọng: cây đa, cây đa, cây sung, cây sung, mẹ cha, mẹ cha, không hỏi cha cúng chẳng nói với mẹi.
-YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò 
+ Học qua bài này em biết được điều gì ? 
+ VN đọc lại bài, học thuộc nội dung bài.
- HS đọc bài, trả lời.
+ Trong đêm khuya, gió lạnh buốt.
+ Từ ngữ xưng hô thân thương, mong các cháu học hành tiến bộ.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 hs khá, giỏi đọc bài
- Bài văn chia 3 đoạn:
+ Đ1 : Về cách xử phạt. 
+ Đ2:Về tang chứng... nhân chứng.
+ Đ 3: Về các tội.
- 3 học sinh đọc nối tiếp. HS luyện đọc các từ : luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát  
-1 em đọc chú giải sgk.
-HS luyện đọc theo cặp .
-1 HS đọc cả bài.
- Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. 
-Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
- Các mức xử phạt rất công bằng : Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song) ; chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co) ; người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.
- Tang chứng phải chắc chắn : phải nhìn tận mặt bắt tận tay ; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao,  của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị .
- HS thảo luận theo nhóm đôi, dán tờ phiếu của nhóm mình 
-1 HS đọc.
-1 hs đọc lại bài.
*Nội dung: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.
- 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe
HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. 
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu 
- Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp.
- BT2(cột 1);BT3: HSKG
II. Các hoạt động dạy-học.
1. Kiểm tra bài cũ:
+ HS1 : Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào?
+ HS1 : Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta hệ thống hóa, củng cố, vận dụng công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương qua bài : Luyện tập chung- Ghi đầu bài.
 GV
 HS
Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài 1 : Quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS.
-Nhận xét, ghi điểm
Bài 2: Hệ thống và củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật.
- GV yêu cầu HS tự giải bài toán. Cho HS trao đổi bài làm với bạn kiểm tra và nhận xét bài của bạn.
- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả.
 -GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán.
* Nhận xét : Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu(là hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 6cm, chiều cao 5cm), trừ đi khố gỗ của hình lập phương đã cắt ra.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố
- Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn’’Đố bạn về cách tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- GV khen những HS chơi tốt, làm bài tốt.
4.Dặn dò
- Học bài và làm bài ở vở BTT
Bài 1. HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- Một hình lập phương có cạnh : 2,5cm.
- Tính diện tích một mặt:cm2 ?
- Diện tích toàn phần:cm2 ?
- Thể tích:cm3 ?
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét, chữa bài:
Bài giải:
Diện tích một mặt của hình lập phương là:
2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2).
Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
6,25 × 6 = 37,5 (cm2).
 Thể tích của hình lập phương là:
 2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3).
 Đáp số : 15,625 cm3
 Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ trống:
HHCN
(1)
(2)
(3)
Chiều dài
11cm
0,4m
dm
Chiều rộng
10cm
0,25m
dm
Chiều cao
6cm
0,9m
dm
S mặt đáy
110cm2
0,1m2
dm2
Diện tích xq
252cm2
1,17m2
dm2
Thể tích
660cm3
0,09m3
dm3
Bài 3: Hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- HS tự giải bài toán vào vở, gọi 1 HS trình bày bài giải.
- HS nhận xét bài làm trên bảng:
Bài giải:
Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 × 6 × 5 = 270 (cm3).
Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 
4 × 4 × 4 = 64 (cm3).
Thể tích phần gỗ còn lại là:
 270 - 64 = 206 (cm3).
 Đáp số : 206 cm3. 
-HS nghe.
KĨ THUẬT
LẮP XE BEN (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu
- Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
- HS khéo tay lắp được xe ben theo mẫu xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
II. Đồ dùng dạy-học
-Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy-học.
GV
HS
1. Kiểm tra dụng cụ học tập của hs.
2. Bài mới. - Giới thiệu bài : nêu mục đích của bài học, nêu tác dụng của xe ben trong thực tế : Xe ben dùng để vận chuyển cát, sỏi, đất, cho các công trình xây dựng làm đường.
- GV ghi đầu bài.
HĐ 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Cho hs quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn học sinh quan sát toàn bộ và quan sát kĩ từng bộ phận.
-Để lắp được xe ben theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó
HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết.
- Gọi 2 hs lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng ở sgk
- Nhận xét, bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào trong hộp theo từng loại chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận.
* Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H2-sgk)
- Yêu cầu hs quan sát kĩ hình 2 sgk để trả lời các câu hỏi:
- Để lắp khung sàn và các giá đỡ, em cần phải chọn các chi tiết nào ?
- Gọi một em trả lời câu hỏi và chọn các chi tiết.
- Gọi 1 em khác lên lắp khung sàn xe.
* GV tiến hành lắp các giá đỡ theo thứ tự: Lắp 2 thanh chữ L vào hai thanh thẳng 3 lỗ, sau đó lắp tiếp vào hai lỗ cuối của hai thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài
* Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ H3-SGK
-Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở hình 2 em còn phải chọn thêm các chi tiết nào?
*GV tiến hành lắp tấm chữ L vào đầu của hai thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U dài
*Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau (H.4-SGK)
- Yêu cầu học sinh quan sát hình, sau đó gọi -1 hs lên bảng thực hiện:
- Dựa vào hình 4, em hãy lắp bánh xe, trục dài trục ngắn1, vòng hãm vào thanh thẳng 7 lỗ theo đúng thứ tự.
- GV nhận xét và hướng dẫn lắp tiếp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. Lưu ý cho hs biết vị trí, số lượng vòng hãm ở mỗi trục bánh xe
* Lắp trục bánh xe trước (H.5a-SGK)
- Gọi 1 hs lên lắp trục bánh xe trước
- Nhận xét, bổ sung.
* Lắp ca bin (H.5b-SGK)
- Gọi 1 -2 hs lên lắp
- Nhận xét.
c) Lắp ráp xe ben. (H.1-SGK)
- GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước ở SGK
*Lắp ca bin:
+ Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên tấm nhỏ.
+ Lắp tấm mặt của ca bin vào hai tấm bên của chữ U.
+ Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.
- Gọi hs lên lắp tiếp các bước còn lại.
- Kiểm tra sản phẩm : Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
*Lưu ý : Dặn dò hs mang túi hoặc hộp đựng để cất giữ các bộ phận sẽ lắp được ở cuối tiết 2.
3. Dặn dò:
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau học tiếp.
- Nhận xét tiết học.
- Hs quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Cần lắp 5 bộ phận : khung sàn xe và các giá đỡ, sàn ca bin và các thanh đỡ ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau, trục bánh xe trước, ca bin.
- 2 hs lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng ở sgk.
- Hs quan sát kĩ hình 2 sgk để trả l ... ÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. (Làm các BT 1 a, b; 2).
- BT1c, BT3:HSKG
- GDHS yêu thích môn học.
II.Các hoạt động dạy-học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu cách tính diện tích diện tích,thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2. Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. 
GV
HS
- Hướng dẫn HS làm bài luyện tập luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. (Câu C có thể cho về nhà)
- Gợi ý, hỏi:
- Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-Gợi ý, hỏi:
- Muốn tính diện tích, thể tích hình lập phương ta làm thế nào ?
-Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm. 
Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu bài. (Có thể cho về nhà)
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- Muốn tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương ta làm thế nào?
- Về nhà làm trong VBT toán.
- Chuẩn bị bài sau kiểm tra 1 tiết.
Bài 1. HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Giải
Đổi: 1m = 10dm; 50cm = 5 dm; 60cm = 6dm.
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) × 2 × 6 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của bể kính là:
10 × 5 = 50(dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50= 230(dm2)
b) Thể tích trong lòng bể kính là:
10 × 5 × 6 = 300(dm3)
c) Thể tích nước có trong bể kính là:
300 : 4 × 3 = 225 (dm3)
 Đáp số: a) 230dm2; 
 b) 300dm3 
 c) 225dm3
Bài 2:	HS nêu yêu cầu bài .
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Giải
 a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
1,5 × 1,5 × 4 = 9 (m2)
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 
1,5 × 1,5 × 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của hình lập phương là: 
1,5 × 1,5 × 1,5 = 3,375(m3)
 Đáp số: a) 9m2 ; 
 b) 13,5m2; 
 c) 3,375m3
Bài 3. HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .
Giải
a) Diện tích toàn phần của :
Hình N là:
a × a × 6
Hình M là:
(a × 3) × (a × 3) × 6 = 
((a × a × 6 × (3 × 3)) = (a × a × 6) × 9.
Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N.
b) Thể tích của:
Hình N là: a Xa Xa.
Hình M là:
(a × 3) × (a × 3) × (a × 3) = 
(a × a × a) × (3 × 3 × 3) = (a × a × a) × 27.
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N. 
-HS nêu.
KHOA HỌC
AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I. Mục đích yêu cầu :
 Sau bài học HS biết :
- Nêu được một số qui taéc cô baûn söû duïng an toaøn, tieát kieäm ñieän.
- Coùyù thöùc tiết kiệm năng lượng điện .
II. Đồ dùng dạy –học :
- Chuẩn bị theo nhóm : Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin : đèn pin, đồng hồ, đồ chơi  pin.
- Hình và thông tin trong SGK trang 98, 99.
III.Các hoạt động dạy -học :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS trả lời câu hỏi:
HS1: + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
HS2: + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? Kể tên một sốvật liệu không cho dòng điện chạy qua.
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
Hoạt động1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật .
- Cho HS làm việc theo nhóm : Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp để phòng điện giật.
-Liên hệ thực tế: Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác? 
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại : 
 Hoạt động 2: Thực hành 
- Cho HS thực hành theo nhóm : Đọc thông tin trong SGK trang 99 và trả lời câu hỏi:
- Điều gì có thể xảy ra nếu nếu sử dụng nguồn điện 12V cho dụng cụ điện có số vôn qui định là 6V? 
-Nêu vai trò của cầu chì, của công tơ điện ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện có ghi số vôn.
- GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu giao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu giao khác. Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.
 Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện :
- ChoHS thảo luận theo cặp các câu hỏi :
+ Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm điện ? 
+ Nêu các biện pháp để tánh lãng phí năng lượng điện?
- Gọi HS nối tiếp nhau trình bày kết quả thảo luận. Gọi các HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Gọi HS trả lời :
 + Bạn có thể làm gì để tránh lãng phí điện ? 
3. Củng cố 
- 2HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- GV nêu câu hỏi :
 + Bạn cần làm gì và không được làm gì để tránh bị điện giật ?
 + Bạn cần làm gì để tránh lãng phí điện ?
- Giáo dục hs luôn có ý thức tiết kiệm điện, nước.
4.Dặn dò
-Về nhà học bài và áp dụng bài học vào thức tế,chuẩn bị bài : Vật chất và năng lượng.
- 2hs trả lời
- Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật .
- Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp để phòng điện giật.
- Đại diện nhóm trả lời:
+ Cầm phích cắm điện bị ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị điện giật .
+ Nghịch ổ lấy điện hoặc dây điện , như cắm các vật vào ổ điện cũng có thể bị điện giật .
- Các biện pháp để phòng điện giật:
+Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ hở của đường dây hoặc các bộ phận kim loại nghi là có điện. không cầm các vật bằng kim loại cắm vào ổ lấy điện.
-Khi phát hiện thấy dây điện bị đứt hoặc bị hở, cần tránh xa và báo cho người lớn biết.
- Khi nhìn thấy người bị điện giật phải lập tức cắt nguồn điện bằng mọi cách như cắt cầu giao, cầu chì hoặc dùng vật khô không dẫn điện như gậy gỗ, gậy tre, que nhựa,  gạt dây điện ra khỏi người bị nạn.
- HS thực hành theo nhóm : Đọc thông tin trong SGK trang 99 và trả lời câu hỏi:
- Nếu sử dụng nguồn điện 12Vcho dụng cụ điện có số vôn qui định là 6Vthì có thể làm hỏng dụng cụ đó.
+ Cầu chì dùng để đóng và mở điện.
+ Công tơ điện dùng để đo số điện đã dùng (đã tiêu thụ)
- HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện có ghi số vôn, quan sát cầu chì.
- HS thảo luận theo cặp các câu hỏi:
+Vì năng lượng điện có hạn, nếu dùng quá tải sẽ không đủ.
+ Không dùng điện bừa bãi 
+ Tắt đèn khi không sử dụng nữa.
+ Tắt quạt khi không sử dụng nữa.
- HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà và nêu:
- Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi phòng nhớ tắt đèn, quạt, ti vi,Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là quần áo - vì những việc này dùng nhiều năng lượng điện.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TRONG TUẨN
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 24.
- Triển khai công việc trong tuần 25.
- Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.
II. Các hoạt động dạy-học
1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài.
2. Tiến hành :
* Sơ kết tuần 24
- Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. 
- Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.
- GV nhận xét chung, bổ sung.
+ Đạo đức :
- Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động.
- Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giờ.
+ Học tập :
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. 
- Chữ viết sạch, đẹp : Quyên, H’ Uy, Tân, H’ Thấp, 
- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu : Hạ, Chiêu, Liếu, ...
+ Các hoạt động khác :
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. 
* Tồn tại : 15’ đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài. 
* Kế hoạch tuần 25
- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 25 theo thời khoá biểu. 
-Vừa học vừa ôn để chuẩn bị thi giữa học kì 2.
-15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ, đọc và làm theo báo Đội.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định.
- Vận động các bạn học sinh hay nghỉ học đến lớp đều hơn.
MỸ THUẬT
ÔN VẼ THEO MẪU: MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẪU
I-MỤC TIÊU:
-Hiểu hình dáng, tỉ lệ, đậm nhạt, đặc điểm của mẫu.
-Biêt cách vẽ mẫu có2 đến 3 vật mẫu. Vẽ được 2 vật mẫu.
*HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II-THIẾT BỊ DẠY-HỌC:
 GV: - Mẫu có 2 hoặc 3 vật mẫu.
 - Một số bài vẽ của HS năm trước. Hình gợi ý cách vẽ.
 HS: - Giấy hoặc vở thực hành.Bút chì, tẩy, màu vẽ,...
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
-KT sĩ số HS, dụng cụ học tập.
-Giới thiệu –ghi bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
7’
7’
18’
5’
HĐ1:Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- GV bày mẫu vẽ và đặt câu hỏi.
+Vật nào đứng trước vật nào đứng sau?
+ Gồm những bộ phận nào?
+ So sánh tỉ lệ giữa các bộ phận?
+ Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?...
- GV tóm tắt.
- GV cho xem 1số bài vẽ của HS, đặt câu hỏi về vật vẽ, bố cục
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ:
-G/thiệu hình gợi ý cách vẽ- yêu cầu HS quan sát hình và SGK nêu các bước
- GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành:
- GV chia nhóm và bày mẫu vẽ.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS nhìn mẫu để vẽ...
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G,...
HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
- GV chon 4 đến 5 bài(K,G,Đ,CĐ) để n.xét.
Về bố cục, hình, đậm nhạt
- GV nhận xét và tuyên dương .
* Dặn dò
- Tiết sau luyện vẽ
*Khai thác để hiểu hình dáng, tỉ lệ, đậm nhạt, đặc điểm của mẫu.
-Hoạt động nhóm- báo cáo
+ Gồm:thân,miệng ,vòi,quai,...
+ Tùy vị trí quan sát của hs.
+ Có độ đậm nhạt khác nhau.
- HS bổ sung
- HS quan sát và nhận xét về bố cục,hình, độ đậm nhạt,...
- HS nêu- lớp bổ sung:
B1: Vẽ KHC,KHR.
B2: Xác định tỉ lệ các bộ phận, phác hình.
B3: Vẽ chi tiết ,hoàn chỉnh hình.
B4: Vê đậm,vẽ nhạt.
- HS vẽ theo nhóm.
- Nhìn mẫu để vẽ hình,vẽ đậm,nhạt 
*HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
- HS nhận xét về bố cục,hình, độ đậm nhạt,...
- Lớp bổ sung
- HS lắng nghe dặn dò.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 24 cktkn hay.doc