Giáo án hoạt động ngoài giờ lên lớp - Tuần 19 năm 2012

Giáo án hoạt động ngoài giờ lên lớp - Tuần 19 năm 2012

I. YCCĐ:

 - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần xây dựng quê hương .

 - Yêu mến tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương .

II. ĐDDH:

 - Giấy và bút màu.

 - Dây, kẹp, nẹp trao tranh.

 - Thẻ màu.

 - Các bài thơ bài hát về “Tình yêu thương”

III. HĐDH:

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 755Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án hoạt động ngoài giờ lên lớp - Tuần 19 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai , ngày 02 tháng 01 năm 2012 .
	ĐẠO ĐỨC (Tiết 19)
EM YÊU QUÊ HƯƠNG
I. YCCĐ: 
	- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần xây dựng quê hương .
	- Yêu mến tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương .
II. ĐDDH: 
 	- Giấy và bút màu.
	 - Dây, kẹp, nẹp trao tranh.
	 - Thẻ màu.
 	- Các bài thơ bài hát về “Tình yêu thương” 
III. HĐDH: 
GV
HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện cây đa làng em.
* Mục tiêu: Hs biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu thương.
* Cách tiến hành: 
1. Đọc truyện cây đa làng em S/ 28.
2.
3.
- Cả lớp theo dõi bổ sung.
Kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà.
* Hoạt động 2: làm bài tập SGK.
* Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương.
* Cách tiến hành: 
1. 
2.
3.
4. Kết luận: Trường hợp (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện tình yêu quê hương của mình.
5. 
* Cách tiến hành: 
1. GV yêu cầu HS trao đổi với nhau theo các gợi ý sau: 
- Quê bạn ở đâu? 
- Bạn biết những gì về quê hương mình?
- Bạn đã làm được những gì để thể hiện tình yêu quê hương.
2. HS trao đổi.
3. 
4. Kết luận và khen một số HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể.
* Hoạt động nối tiếp: 
- Mỗi HS vẽ một bức tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình.
- Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ, bài hátnói về tình yêu quê hương.
* Củng cố, dặn dò: 
*GDBVMT: GD hs tích cực tham gia các hoạt động BVMT thể hiện tình yêu quê hương .
- GV nhận xét tiết học. 
- HS thảo luận nhóm câu hỏi SGK.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Từng cặp thảo luận bài tập 1.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Các nhóm lhác nhận xét bổ xung ý kiến.
- 3 HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS trao đổi
- Trình bày trước lớp, các em khác có thể nêu câu hỏi về những việc mình đã quân tâm.
TẬP ĐỌC (Tết 37)
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I.YCCĐ: 
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch , phân biệt được lời tác giả và lời nhân vật(anh Thành và anh Lê).
- ND: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành .
- Trả lời các câu hỏi 1,2,3 không cần giải thích lí do , ( câu 4 hs giỏi ) .
II.ĐDDH:
 - Tranh minh hoạ SHS. Ảnh TP Sàigòn, bến cảng Nhà Rồng nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
 - Bảng phụ đoạn kịch đọc diễn cảm.
III.HĐDH: 
A.Mở đầu: GV giới thiệu chủ điểm Người công dân, tranh minh hoạ chủ điểm: HS tham gia bỏ phiếu bầu ban chỉ huy chi đội (hoặc liên đội), thực hiện nghĩa vụ của người công dân tương lai.
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: Vở kịch viết về Chủ Tịch Hồ Chí Minh từ khi còn là một thanh niên đang trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. Đoạn trích trên nói về những năm tháng người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành chuẩn bị ra nước ngoài để tìm con đường cứu nước.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch .
- GV viết: Phắc-tuya, Sa-sơ-lu- lơ-ba, Phú Lãng Sa (luyện đọc)
* Đoạn 1:.Sài gòn này để làm gì?
* Đoạn 2:  Sài gòn này nữa.
* Đoạn 3: Còn lại
- GV giải nghĩa từ khó: Xoá bỏ kiếp nô lệ
b) Tìm hiểu bài: 
- GV + HS nhận xét.
H: Anh Lê giúp anh Thành làm việc gì?
H:Những câu hỏi nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?
H: Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
Anh Lê hỏi: Vậy anh vào SG này làm gì?
Anh Lê nói: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở SG này nữa.
c) Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- Trình tự: 
 + GV đọc mẫu đọan kịch.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi về ý nghĩa của trích đọan kịch.
- GV nhận xét tiết hcọ về nhà tiếp tục đọc vở kịch đọc trước màn 2. 
- 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài.
- HS thảo luận.
- Trình bày kết quả thảo luận.
( . tìm việc làm ở Sài Gòn).
Các câu nói của anh Thành trong trích đọan này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan tới vấn đề cứu dân, cứu nước. Những câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước.
“Chúng ta là đồng bào cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng  anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?.
Vì anh với tôi  chúng ta là công dân nước VN.”
(Những chi tiết đó cho thấy và anh Lê không ăn nhập với nhau:
+ Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành không nói tới việc đó anh Thành thường không trả lời cho câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là 2 lần đối thoại.
Anh Thành đáp: Anh học trường Sa-xơ-la-lô-ba  thì  ở  anh là người nước nào?
Anh Thành trả lời: .vì đèn đầu ta không sáng bằng đèn Hoa Kì 
- 3 HS đọc vở kịch (phân vai). 
+ Từng tốp HS đọc phân vai.
+ Một vài cặp thi đọc diễn cảm.
TOÁN (Tiết 91)
DIỆN TÍCH HÌNH THANG.
I . YCCĐ : 
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan .
II.ĐDDH : 
 - GV :Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa như SGK .
 	- HS : Giấy kẻ ô , thước kẻ , kéo .
III.HĐDH :
1. Hình thành công thức tính diện tích hình thang :
- GV nêu vấn đề : Tính S hình thang ABCD đã cho 
- GV hướng dẫn HS xác định điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác ABM.Sau đó ghép lại như SGK .
- GV rút lại kết luận và ghi công thức :
S =
Diện tích hình thang bằng tổng của hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2 .
2. Thực hành :
Bài 1(a) Đáp án 
a) S=cm2
b) Scm2
Bài 2(a) HS vận dụng tính hình thang vuông .
Đáp án:
a) S=
Củng cố, dặn dò:
- Làm nhà bài 1b,2b và bài 3.
GV nhận xét tiết học. 
- HS nhận xét về S hình thang ABCD và S hình tam giác ADK vùa tạo .
- HS nêu cách tính S hình tam giác ADK (SGK)
- HS nhận xét về quan hệ và rút ra công thức.
- HS nhắc lại công thức và qui tắc :
- HS tính S hình thang .
- HS làm nhắc lại công thức.
Chiều cao của hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích thửa ruộng hình thang:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01 (m2)
Đáp số: 10020,01 m2
LỊCH SỬ (Tiết 19)
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I.MỤC TIÊU : 
- Tường thuật sơ lược được chiến dịch ĐBP :
+ Diễn ra trong 3 đợt tấn công; đợt 3:ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy địch .
+ Ngày 7-5-1954 Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm đầu hàng , chiến dịch kết thúc thắng lợi.
-Ý nghĩa chiến thắng ĐBP: Là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược .
- Tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai .
II. ĐDDH: 
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Lược đồ phóng to.
- Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Phiếu học tập của HS.
III. HĐDH: 
* Hoạt động 1: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu hai khái niệm tập đòan cứ điểm, pháo đài.
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của Điện Biên Phủ.
- GV nêu một số thông tin về tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ: vị trí của Điện Biên Phủ là một vị trí trọng yếu, án ngữ của một vùng Tây Bắc Việt Nam và Thượng Lào. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ của Mĩ về đô-la, vũ khí, chuyên gia quân sự đã xây dựng tập đòan cứ điểm Điện Biên Phủ kiên cốù nhất ở Đông Dương. Tổng số binh lính đông nhất là 16.200 người, gồm có 12 tiểu đoàn, 7 đại đội bộ binh, 3 tiểu đoàn phaó binh, 1 tiểu đoàn công binh, 1 đại đội tăng M24, 1 đại đội vận tải, 1 chi đội 12 máy bay thường trực. Pháp huênh hoang cho rằng Điện Biên Phủ là “Pháo đài khổng lồ không thể công phá”
- GV: Theo em, vì sao Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? (K-G)
- GV nêu: Thực dân Pháp đã xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài kiên cố, vững chắc nhất Đông Dương với âm mưu thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
- Quan sát hình 1 & 2 và nêu nội dung từng hình .
* Hoạt động 2: Chiến dịch Điện Biên Phủ 
- GV chia HS thành 5 nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận một trong cá vấn đề sau, sau đó theo dõi và gợi ý từng nhóm.
- Nhóm 1: Chì ra chứng cứ để khẳng định rằng tập đoàn cứ điểm ĐBP là pháo đài kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương những nă 1953-1954 ?
Nhóm 2: Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào?
Gợi ý: Muốn kết thúc kháng chiến quân và dân ta phải tiêu diệt được tập đoàn nào của địch? 
Để tiêu diệt được tập đòan này chúng ta cần sức người, sức của như thế nào?
Nhóm 3: Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? 
Thuật lại từng đợt tấn công đó? 
Gợi ý: Mỗi đợt tấn công của ta bắt đầu vào thời gian nào? Ta tấn công vào những vị trí nào? Chỉ vị trí đó trên lược đồ chiến dịch? Kết quả của từng đợt tấn công?
Nhóm 4: Vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ? 
Gọi ý: Ai là người chỉ huy chiến dich Điện Biên Phủ? Ta đã chuân bị cho chiến dịch chu đáo như thế nào? Quân và dân ta đã thể hiện tinh thần chiến đấu như thế nào trong chiến dịch Điện Biên Phủ? 
Chiến dịch Điện Biên Phủ tác động như thế nào đến q ...  sự khác nhau của MBa, MBb.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Năm, bảy HS nói tên bài em chọn.
- HS viết đoạn mở bài.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết (trực hay gián tiếp).
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 38)
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I.YCCĐ: 
 	- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn(BT1,mục III) ; viết được đoạn văn theo y/c BT2 .
II.ĐDDH: 
 	- Vở bài tập bút dạ 4 tờ phiếu khổ to BT1-2.
III.HĐDH:
A.Kiểm tra: HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ tiết trước làm miệng bài tập 3.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu: GV nêu YCCĐ 	
2. Hoạt động: phần nhận xét 
- GV dán giấy đã viết 4 câu ghép.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
Các vế câu
a/ Câu 1: một phát / thì
 Câu 2: mới bắn, /
b/ : / hôm 
c/ ; 
GV hỏi: từ kết quả câu trên, các em thấy các vế của câu ghép được mối với nhau theo mấy cách? 
3. Phần ghi nhớ:
4. Phần luyện tập:
Bài tập 1: 
- GV và HS nhật. Chót lại ý đúng.
Câu ghép và vế câu
+ Trạng ngữ: .xâm lăng.
 có 4 vế câu.
+ ., rồi
Bài tập 2: 
- GV nhắc chú ý.
- GV phát giấy khổ to ¾ HS.
- GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét góp ý kiến. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách nối các vế câu.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập 2 (LT) HS chưa đạt.
Hai HS tiếp nối nhau đọc BT 1-2.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc lại đoạn văn, đoạn dùng bút chì gạch chéo để phân tích 2 vế câu ghép, gạch dưới những từ và dấu câu.
- 4 HS mỗi HS phân tích 1 câu.
Ranh giới giữa các vế câu
- từ thì
- dấu phẩy
- dấu phẩy
- dấu chấm phẩy
- 3HS đọc nội dung ghi nhớ SGK
- HS nhắc lại ghi nhớ. 
- 2 HS tiếp nối đọc bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm. 
- Nhiều HS phát biểu ý kiến.
Cách nối các vế câu
+ Nối bằng dấu phẩy 
+ từ “thì”.
+ Vế 1 và 2 nối bằng dấu phẩy vế 2 nối từ rồi.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc mẫu.
- HS viết đoạn văn.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
- HS làm phiếu HT trình bày kết quả.
TOÁN (TIẾT 94)
HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN
I. YCCĐ: 
- Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn .
- Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn .
II. ĐDDH: 
 	- Bảng phụ: đồ dùng dạy học lớp 5.
 	 - Thước kẻ, com-pa.
III. HĐDH:
1. Giới thiệu hình tròn, đường tròn;
- GV giới thiệu hình tròn bằng tấm bìa “Đây là hình tròn.” 
- GV dùng compa vẽ rồi nói.
+ Đầu chì compa vạch trên đường tròn.
- GV giới thiệu cách tạo bán kính tròn “Lấy 1 điểm A trên đường tròn, nối tâm (O) với điểm đường tròn, đọan OA là bán kính hình tròn. 
- GV giới thiệu về cách tạo một bán kính của hình tròn. 
2.Thực hành: 
Bài 1: Dùng compa rẽn kĩ năng vẽ hình tròn .
Bài 2:
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- HS dùng compa để vẽ hình tròn.
- HS tìm ra đặc điểm: Tất cả các bán kính của1 hình tròn đều bằng nhau. 
- HS nhắc lại đặc điểm.
Trong một hình tròn, đường kính gấp 2 lần bán kính.
a) Bán kính 3cm b) Đường kính 5cm
KHOA HỌC (Tiết 38)
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC.
I.YCCĐ:
 	- Nêu được 1 sốví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng .
II.ĐDDH: 
- Hình S/ 78 -> 81.
- Giá đỡ, óng nghiệm và đèn cồn.
- Một ít đường, kính trắng, giấy nháp, phiếu học tập.
III.HĐDH: 
A.Kiểm tra: 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động:
* Hoạt động 1: Thí nghiệm.
* Mục tiêu: Giúp HS biết.
- Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
* Cách tiến hành: 
* Bước 1: (nhóm)
* Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy.
- Mô tả hiện tượng xảy ra.
- Khi bị cháy, tờ giấy còn giữ được tính chất ban đầu của nó không?
* Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa (cho đường vào óng nghiệm, đun trên đèn).
- Mô tả hiện tượng xảy ra.
- Dưới tác dụng của nhiệt, đường có giữ nguyên tính chất ban đầu của nó không?
+ Hoà tan đường vào nước ta được những gì?
+ Đem chưng cất dung dịch đường, ta được gì?
+ Như vậy đường và nước có bị biến đổi thành chất khác khi hoà tan vào nhau thành dung dịch không?
* Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy ra khi thí nghiệm theo yêu cầu S/78, sau đó ghi vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Nhóm khác bổ sung.
Đáp án:
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Giải thích hiện tượng
* Thí nghiệm 1:
Đốt tờ giấy.
- Tờ giấy bị cháy thành than.
- Tờ giấy biến đổi thành một chất khác, không còn giữ nguyên tính chất ban đầu.
* Thí nghiện 2:
Chưng đường trên ngọn lửa.
- Đường từ màu trắng chuyển sang màu vàng rồi nâu thẫm, có vị đắng. Nếu tiếp tục đun nữa, nó sẽ cháy thành than.
- Trong quá trình có khói khét bóc lên.
- Dưới tác dụng của nhiệt, đường không cón giữ nguyên tính chất ban đầu của nó nữa, nó đã biến đổi thành một chất khác.
H: Hiện tượng này biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
H: Sự biến đổi hoá học gọi là gì?
Kết luận: Hiện tượng này bị biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là sự biến đổi hoá học. Nói cách khác là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
* Mục tiêu: HS phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
* Cách tiến hành: 
* Bước 1: ( Nhóm)
H: Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
H: Trường hợp nào là sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
* Bước 2: Cả lớp.
- HS trả lời câu hỏi.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát S/ 79 và thảo luận các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Nhóm khác bổ sung.
Đáp án:
Hình
Nội dung từng hình
Biến đổi
Giải thích
2
Cho vôi sống vào nước.
Hoá học
- Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại tính chất của nó nữa, nó đã biến đổi thành vôi tôi dẻo quánh, kèm theo sự toả nhiệt.
3
Xé giấy thành những mảnh vụn.
Lí học
- Giấy bị xé vụn nhưng vẫn giữ nguyên tính chất của nó, không bị biến đổi thành chất khác.
4
Xi măng trộn cát.
Hoá học
- Xi măng trộn cát tạo thành hỗn hợp xi măng cát.
- Tính chất của cát và xi măng vẫn giữ nguyên không đổi.
5
Xi măng trộn cát và nước.
Hoá học
Xi măng trộn cát và nước sẽ tạo thành một hợp chất mới được gọi là vữa xi măng.
- Tính chất của xi măng hoàn toàn khác với tính chất của 3 chất tạo thành nó là cát, xi măng và nước. 
6
Đinh mới để lâu ngày thành đinh gỉ.
Hoá học
Dưới tác dụng của hơi nước trong không khí; chiếc đinh bị gỉ.
- Tính chất của đinh gỉ khác hẳn tính chất của đinh mới.
7
Thuỷ tinh ở thể lỏng sau khi được thổi thành các chai, lọ để nguội thành thuỷ tinh thể rắn.
Lí học
Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất của thuỷ tinh vẫn không thay đổi.
Kết lụân: Sự biến đổi chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
Nhắc nhở HS: Không đến gần hố vôi đang tôi, vì nó toả nhiệt, có thể gây bỏng, rất nguy hiểm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
Thứ sáu, ngày 06 tháng 01 năm 2012 .
TẬP LÀM VĂN (Tiết 38)
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
( Dựng đoạn kết bài)
I.YCCĐ: 
 - Nhận biết được 2 kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng) qua 2 đoạn kết bài trong SGK(BT1) .
- Viết được 2 đoạn kết bài theo y/c của BT2 .
II.ĐDDH: 
 - Bảng phụ ghi kiến thức về hai kiểu bài.
 	+ Kết bài mở rộng và không mở rộng.
 - Bút dạ và giấy khổ to bài tập 2.3 
III.HĐDH: 
A.Kiểm tra: 
B.Bài mới:
1. Giới thiệu: HS đọc bảng phụ (KT lớp 4)
 - GV mở bảng phụ viết 2 cách viết kết bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1: 
- GV nhận xét và kết luận.
Bài tập 2:
- GV giúp HS hiểu bài tập.
- GV phát biểu bút dạ cho 2.3HS
- GV và HS nhận xét, góp ý.
- GV và HS phân tích nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài trong bài văn tả người.
- GV nhận xét tiết học. 
- Viết lại đoạn kết bài chưa đạt. 
- Chuẩn bị (t20) bài viết.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của bài và kết bài.
- 2 HS đọc bài tập và đọc lại 4 đề văn ở BT2.
- HS nêu tên để bài mà mình chọn.
- HS viết đoạn kết bài.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn kết của mình theo mở rộng.
- HS trình bày trên giấy, dán trên bảng lớp, trình bày kết quả. 
TOÁN ( Tiết 95)
CHU VI HÌNH TRÒN .
I.YCCĐ: 
- Biết qui tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn . 
II.ĐDDH: 
III.HĐDH:
1 giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn
- GV giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn như SGK .
2. Thực hành :
Bài 1: Tính chu vi có ( d)/ Chỉ thực hiện a,b.
Bài 2: Tính chu vi khi biết bán kính ./ Làm 2c
Bài 3: Chu vi của bánh xe hình tròn là :
0,75 x 3,14 = 2,355(m)
ĐS : 2,355(m)
Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học. 
Làm nhà 1c,2ab
- HS tập vận dụng các công thức qua thí dụ 1và 2 
a) C= 0,6X3,14= 1,884 (cm)
b) 2,5 X 3,14 = 7,85 (dm)
c) 
 SINH HOẠT LỚP / TUẦN 19
I. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN:
- Nề nếp học tập: 	
- Trật tự: 	
-Vệ sinh:	
- Lễ phép	
- Đồng phục: 	
- Chuyên cần: 	
- Về đường: 	
- Các hoạt động khác: 	
II. PHƯƠNG HƯỚNG TỚI:
- Củng cố nề nếp 	
- Về đường	
- Chuyên cần: 	
DUYỆT BGH
DUYỆT TT
- Các hoạt động khác :	

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T19 Chuan KTKN Tich hop day du.doc