Giáo án Khoa học lớp 5 - Tiết 56: Sự sinh sản của côn trùng

Giáo án Khoa học lớp 5 - Tiết 56: Sự sinh sản của côn trùng

SỰ SINH SẢN Của CÔN TRÙNG

I. MỤC TIÊU:

-Viết sơ đồ chu trình sinh sản của cơn trng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Hình trang 114, 115 SGK.

III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học lớp 5 - Tiết 56: Sự sinh sản của côn trùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC (56)5 A,B
SỰ SINH SẢN CẢU CƠN TRÙNG
I. MỤC TIÊU:
-Viết sơ đồ chu trình sinh sản của cơn trùng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 114, 115 SGK.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi HS:
- Đa số động vật được chia thành mấy giống ? Đĩ là những giống nào ?
- Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào ? Cơ quan đĩ thuộc giống nào?
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì ?
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2-HD ND bµi.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết được quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh.
- Xác định được giai đoạn gây hại của bướm cải.
- Nêu được một số biện pháp phịng chống cơn trùng phá hoại hoa màu.
* Cách tiến hành: 
Bước 1:
- GV yêu cầu các nhĩm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 SGK, mơ tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm.
- GV yêu cầu các nhĩm HS cùng thảo luận các câu hỏi:
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?
+ Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
+ Trong trồng trọt cĩ thể làm gì để giảm thiệt hại do cơn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
Bước 2:
- GV mời đại diện từng nhĩm báo cáo kết quả làm việc của nhĩm mình.
- GV kết luận:
c/ Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
Bước 1: 
-YC Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm mình làm việc theo chỉ dẫn trong SGK. Cử thư kí ghi kết quả thảo luận nhĩm theo mẫu sau:
Ruồi
Gián
So sánh chu trình sinh sản :
- Giống nhau
- Khác nhau
Nơi đẻ trứng
Cách tiêu diệt
Bước 2:
- GV mời đại diện từng nhĩm trình bày kết quả làm việc của nhĩm mình.
-GV chữa bài. 
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
 HS trả lời:
- Đa số động vật chia thành hai giống: đực và cái. Con đực cĩ cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái cĩ cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
- HS kể và lắng nghe.
Làm việc theo nhĩm.
- HS quan sát các hình trong SGK, mơ tả và thảo luận các câu hỏi.
+ Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải. 
+ Trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá rau để lớn. Hình 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
+ Để giảm thiệt hại cho hoa màu do cơn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,
Làm việc cả lớp.
- Từng nhĩm trình bày, các nhĩm khác bổ sung:
+ Hình 1: Trứng (thường được đẻ vào đầu hè, sau 6 – 8 ngày, trứng nở thành sâu).
+ Hình 2a, 2b, 2c: Sâu (sâu ăn lá lớn dần cho đến khi da ngồi trở nên quá chật, chúng lột xác và lớp da mới hình thành. Khoảng 30 ngày sau, sâu ngừng ăn).
+ Hình 3: Nhộng (sâu leo lên tường, hàng rào hay bậu cửa. Vỏ sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng).
+ Hình 4: Bướm (trong vịng 2, 3 tuần, một con bướm nhăn nheo chui ra khỏi kén. Tiếp đến bướm xịe rộng đơi cánh cho khơ rồi bay đi).
+ Hình 5: Bướm cải đẻ trứng vào lá rau cải, bắp cải hay súp lơ.
Làm việc theo nhĩm 4.
- Các nhĩm làm bài tập theo sự điều khiển của nhĩm trưởng.
Ruồi
Gián
So sánh chu trình sinh sản:
- Giống nhau
- Khác nhau
Đẻ trứng
Trứng nở ra dịi (ấu trùng). Dịi hoa nhộng. Nhộng nở ra ruồi.
Đẻ trứng
Trứng nở thành gián con mà khơng qua các giai đoạn trung gian.
Nơi đẻ trứng
Nơi cĩ phân, rác thải, xác chết động vật,
Xĩ bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo,
Cách tiêu diệt
- Giữ vệ sinh mơi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuơi,
- Phun thuốc diệt ruồi.
- Giữ vệ sinh mơi trường nhà ở, nhà bếp,nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo,
- Phun thuốc diệt gián.
- Đại diện từng nhĩm trình bày, các nhĩm khác nhận xét và bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docKHOA HỌC.(56).doc