Giáo án Khối 2 tuần 20

Giáo án Khối 2 tuần 20

 TẬP ĐỌC

 BÀI: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

 I/Mục tiêu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài

- Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió , tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động , nhưng cũng biết sống thân ái , hòa thuận với thiên nhiên ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

 - HS biết dùng sức lao động để chinh phục thiên nhiên. Qua đó HS biết bảo vệ thiên nhiên.

 II/ đồ dùng dạy hoc

 Tranh minh hoạ SGK

 

doc 29 trang Người đăng nkhien Lượt xem 892Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20
Thứ hai 10/1
 TẬP ĐỌC
 BÀI: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
 I/Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió , tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động , nhưng cũng biết sống thân ái , hòa thuận với thiên nhiên ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
 - HS biết dùng sức lao động để chinh phục thiên nhiên. Qua đó HS biết bảo vệ thiên nhiên.
 II/ đồ dùng dạy hoc
 Tranh minh hoạ SGK
 III/ Hoạt động dạy học
 TIẾT 1 
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
 1/ Ổn đinh:Hát vui
 2/ Kiểm tra bài cũ
 - Tiết tập đọc trước các em học bài gì?
 - Cho học sinh đọc từng đoạn kết hợp trả lời.
 - GV cùng lớp nx ghi điểm
 3/ Bài mới
 a/ GTB : Hôm nay các em học tập đọc bài:Ôâng Mạnh thắng Thần Gió.
 GV viét tựa bài lên bảng
 b/ Luyện đọc
* GV đọc mẫu toàn bài
 Cho HS luyện đọc từ khó :đồng bằng,hoành hành,ngao nghễ...
 HS đọc chú giải SGK
 -HS đọc nối tiếp từng câu trong bài
 -Chia đoạn cho HS:bài chia 5 đoạn
 Đoan 1:từ đầu...thần gió hoành hành
 Đoạn 2:Môt hôm...cười ngạo nghễ
 Đoạn 3:từ đó....làm tường
 Đoạn 4:ngôi nhà...xô đỗ ngôi nhà
 Đoan 5:phần còn lại
 -HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài
 -HD Hsđọc đúng
 Cuối cùng/ ông quyết định dựng mốt ngôi nhà thât vững chải//
 -HS đọc từng đoạn trước lớp
 -Đọc từng đoạn trong nhóm
 Gv chia nhóm 2-3 HS đọc cho nhau nghe
 -Thi đoc giữa các nhóm
 Đại diện nhóm lên thi đọc
 GV nhận xét tuyên dương
 HS đọc đồng thanh đoạn 3
 4/Củng cố
 HS nhắc tựa bài
 Cho HS đọc từng đoạn của bài
 GDHS khi đọc cần phát âm ngắt nghỉ cho đúng
 5/Dặn dò nhận xét
 Nhận xét tiết dạy
HS hát
Cá nhân
 2-3 HS
HS nhắc lại tựa bài
HS dò theo
Từng cá nhân nêu
HS đọc nối tiếp
HS đọc nối tiếp
HS luyên đọc
HS đọc trong nhóm
HS thi đọc
HS nhắc lại tựa bài
HS thi đọc
 TIẾT 2
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
 1/ Ổn định: Hát vui
 2/Kiềm tra bài cũ
 - HS đọc lại bài
 - GV cùng lớp nx ghi điểm
 3/ Bài mới
 a/ HD tìm hiểu bài
 * HS đọc từng đoạn kết hợp trả lời
 - Câu 1: Thần Gió làm gì để Ôâng Mạnh nổi giận?
 +HS quan sát tranh vẽ dông bão và nx về sức mạnh Thần Gió
Gặp Ôâng Mạnh Thần Gió xô ông ngã lăn quay khi ông nổi giận Thần Gió còn cười ngạo nghễ chọc tức ông
 GV nói thêm: Người cổ xưa chưa biết cách chống lại Thần Gió, mưa nên ở trong các hang động, hốc đá.
 Câu 2: Kể về việc Ôâng Mạnh chống lại Thần Gió
Ôâng vào rừng lấy gỗ dựng nhà cả ba lần nha bị quật ngã, nên ông quyết đinh6 xây dựng mật ngôi nhà thật vựng chải.Ôâng đẵng những cây gỗ lớn nhất làmcột, chọn những viên đá to để làm tường.
 Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
Cây cối xung quanh nhà đổ xập trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững điều đó chứng tỏ Thần Gió rất lồng lộn nhưng thần bất lực không thể xô đẩy ngôi nhà vì nó được dựng rất vựng chải
 Câu 4: Ôâng Mạnh làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
Khi Ôâng Mạnh thấy Thần Gió tới nhà ông với vẽ ăn năn biết lỗi ông đã an ủi mời Thần Gió thỉnh thoảng đến chơi, từ đó Thần Gió thường đến thăm ông đem lai ngôi nhà không khí mát lành.
 Ôâng Mạnh là người rất nhân hậu biết tha thứ.
 GV hỏi thêm: Hành động kết bạn Thần Gió Ôâng Mạnh thấy ông là người như thế nào?
 Câu 5: Ôâng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
Ôâng Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tương trưng cho thiên nhiên. Nhờ quyết tâm lao động con người thắng thiên nhiên từ đó trở thành bạn của mình
 *Rút nội dung bài: Nói lên tính cần cù,thông minh của con người chinh phục thiên nhiên.
 b/ Luyện đọc lại
 GV chia mỗi nhóm 3 em phân vai: Người dẫn chuyện , Ôâng Mạnh , Thần Gió , kể lại trong nhóm.
 Cho nhóm lên đọc truyện theo vai
 GV cùng lớp nx tuyên dương
 4/ Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GV hỏi: Để sống hoà thuận với thiên nhiên em cần phải làm gì?
 - GDHS: Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường xung quanh.
 5/ Nhận xét dặn dò
 - Nhận xét tiết dạy
 - Xem bài: Mùa xuân đến
HS hát
2-3 HS
HS đọc kết hợp trả lời
.
Cá nhân
Cá nhân
Cá nhân
Cá nhân
Cá nhân
 HS đọc 
HS đọc truyện theo vai trong nhóm
 HS đọc
 HS nhắc tựa bài
 HS trả lời
TOÁN
 BÁI: BẢNG NHÂN 3
 I/ Mục tiêu
 Giúp học sinh
 - Lập được bảng nhân 3
 -Nhớ được bảng nhân 3
 - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3)
- Biết đếm thêm 3
 II/ Đồ dùng dạy học
 - Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm trònnhư SGK.
 III/ Hoạt động dạy học
 HOẠT ĐÔNG GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
 1/ Ổn định:Hát vui
 2/ Kiểm tra bài cũ
 - Tiết toán trước các em học bài gì?
 - HS đọc lại bảng nhân 2
 -HS lên làm tính
 2 cm x 5 = 2 kg x 4 =
 - GV cùng lớp nhận xét ghi điểm
 3/ Bài mới
 a/ GTB: Hôm nay các em học toán bài: Bảng nhân 3.
 GV viết tựa bài lên bảng
 b/Hướng dẫn học sinhlập bảng nhân 3( Lấy 3 nhân với một số)
 - GV giới thiệu tấm bìa: Mỗi tấm có 3 chấm tròn, lấy một tấm gấp lên bảng và nêu
 + 1 tấm có 3 chấm tròn tức là 3 chấm tròn được lấy 1 lần , ta viết 3 x 1 = 3
 + Đọc là: Ba nhân một bằng ba
 - Tiếp tục gắn 2 tấm bìa có 3 chấm tròn tức là 3 được lấy 2 lần : 3 x2 = 6
 Đọc là : Ba nhân hai bằng sáu
 Ta thực hiện 3 + 3 = 6 vậy 3 x2 = 6
 -Tương tư HS tiếp tục 3 x 3.......3 x 10
 HS lập bảng nhân
 3 x1 = 3 3 x 4 = 12 3 x 7 = 21 3 x 10 =30
 3 x 2 = 6 3 x 5 = 15 3 x 8 = 24 
 3 x 3 = 9 3 x 6 = 18 3 x 9 = 27
 c/ Thực hành
 * Bài 1: Tính nhẩm
 GV hướng dẫn 3 x 3 ta có 3 + 3 + 3 = 9 . 3 được lấy 3 lần ta có 3 x 3 = 9
 HS làm nêu kết quả
- Gv cùng lớp NX
 3 x 5 = 15 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3 3 x 7 = 21
 3 x 9 = 27 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30
 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18
 * Bài 2: Bài toán
 HS đọc thầm tóm tắt và giải, 1 em lên bảng làm
 Tóm tắt Bài giải
 Mỗi nhóm: 3 học sinh Số học sinh có trong 10 nhóm là
 10 nhóm :....học sinh ? 3 x 10 = 30 ( hoc sinh )
 Đáp số : 30 học sinh
 GV cùng lớp nx
 * Bài 3: Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống?
 GV hướng dẫn :Ta lấy 3 thêm 3 bằng 6, 6 thêm 3 bằng 9 tiếp tục cho học sinh làm vào vở sau đó đọc lên
-HS nêu GV viết bảng
-GV cùng lớp NX
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
 4/ Củng cố
 HS nhắc lại tựa bài
 HS thi đọc bảng nhân 3
 GV cùng lớp nx tuyên dương
 GDHS: Nắm đếm thêm 3 học thuộc bảng nhân 3 để vận dụng làm tính
 5/ Nhận xét dặn dò
 - Nhận xét tiết dạy
 - Xem bài: Luyện tập
 HS hát
 Cá nhân
 2-3 HS
HS nhắc lại tựa bài
HS xem thực hiện theo
HS đọc
 HS đọc
HS lập và đọc thuộc
HS nêu yêu cầu
 HS xem
HS nhẩm nêu kết quả
HS đọc
HS đọc
HS nêu yêu cầu
HS thực hiện
HS nêu yêu cầu
HS xem
HS thực hiện
HS đọc
HS nhắc tựa bài
HS thi
ĐẠO ĐỨC
 BÀI: TRẢ LẠI CỦA RƠI ( TIẾT 2 )
 I/ Muc tiêu
 - HS Biết : Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất
- HS Biết : Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, dđược mọi người quý trọng
- Quý trọng những người thật thà , không tham của rơi
 II/ Đồ dùng dạy học
 - Đồ dùng hoá trang đơn giản khi chơi sắm vai.
 - VBT đạo đức nếu có
 III/ Hoạt động dạy học
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
 1/ Ổn định: Hát vui
 2/ Kiểm tra bài cũ
 - Tiết đạo đức trước các em học bài gì?
 - HS đọc ghi nhớ tả lời
 - GV cùng lớp nx đánh giá
 3/ Bài mới
 a/ GTB: Hôm nay các em học đạo đực bài: Trả lại của rơi
 GV viết tựa bài lên bảng
 b/ HD thực hành
 * Hoạt động 1: Đóng vai
 - Mục tiêu: Giúp HS biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi.
 GV chia nhóm giao nhiêm vụ nhòm đóng vai 1 tính huống
 + Tình huống 1:Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển chuyện của bạn nào đó để quyên trong ngăn bàn . Em sẽ...
 + Tình huống 2: Giờ ra chơi em nhặc được chiếc bút rất đẹp ở sân trường. Em sẽ........
 + Tình huống 3: Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưnh không trả. Em sẽ.......
 - HS thảo luận nhóm đóng vai
 - Các nhóm lên thực hiện đóng vai
 -Lớp thảo luận 
 + Các bạn có đồng tình với cách ứng xử của bạn vừa đóng vai ? vì sao?
 + Vì sao các em cần làm như vậy khi nhặc đươc của rơi ? Khi thấy bạn không trả lại của rơi cho người đánh mất?
 + Em suy nghĩ g2 khi nhận được lời khuyên của bạn?
 GV kết luận từng tình huống
 * Hoạt động 2:Trình bày tư liệu 
 Mục tiêu:Giúp HS củng cố nội dung bài học
 - GV yêu cầu cá nhân trình bày tư liêu sưu tầm được nhiều hình thức.
 HS trình bày cảm xúc qua tư liệu.
 - GV cùng lớp nx đánh giá qua tư liêu. 
 + Trả lại của rơi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè anh chị em cùng thực hiện
 4/ Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GV hỏi và liên hệ thực tế
 Lớp các em có nhặt được của rơi không? Và có đem trả cho bạn không?
 - GDHS : Khi nhặt được của rơi cần đem trả cho người mất
 5 Nhận xét dặn dò
 - Nhận xét tiết dạy
 - Xem bài: Biết nói lời yêu cầu đề nghị
HS hát
Trả lại của rơi
2-3 HS
HS nhắc lại tựa bài
HS thảo luận
Nhóm thực hành
HS nghe
HS trình bày
HS nghe
HS nhắc tựa bài
HS trả lời
 THỨ BA 11/1 	
TOÁN
 BÀI: LUYỆN TẬP
 I/ Mục tiêu
-Thuộc bảng nhân 3
-Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3)
 II/ Đồ dùng dạy học
 HS chuẩn bị các bài tập để thực hành.
 III/ Hoạt động dạy học
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
 1/ Ổn định: Hát vui
 2/ Kiểm tra bài cũ
 - Tiết toa ... á giỏi thực hiện
HS nhắc tựa bài
HS thi
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 BÀI: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG 
 I/ Mục tiêu
-Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi phương tiện giao thông.
- Thực hiện đúng các quy đinh khi đi các phương tiện giao thông
 II/ Đồ dùng dạy học
 -Hình vẽ trng SGK trang 32 ,43.
 - Chuẩn bị một số tình huống cụ thể vcó thể xảy ra khi đi các phươnh tiện giao thông ỡ địa phương mình
 III/ Hoạt động dạy học
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
 1/ Ổn định: Hát vui
 2/ Kiềm tra bài củ
 - Tiết TNXH trước các em học bài gì ?
 - Kể tên các đường giao thông
 - Kể tên các phương tiện giao thông đi trên đường sắt, đường bộ, đường hàng không.
 - GV cùng lớp nx đánh giá
 3/ Bài mới
 a/ GTB: Hôm nay các em học TNXH bài: An toàn khi đi các phương tiện giao thông.
 GV viết tựa bài lên bảng
 b/ Hướng dẫn thực hiện
 * Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
 - Mục tiêu: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông
 - Cách tiến hành
 + Bước 1: GV chia nhóm ( số nhóm bằng số lượng tình huớng: 3 tình huớng trong SGKtrang 42 và tình huống phú hợp với giao thông ở địa phương 
 + Bước 2: Mỗi nhóm thảo luận một tình huống vá trả lời các câu hỏi gợi ý
 o Điều gì có thể xảy ra?
 o Đã có khi nào các em có những hành động như trong tình huống đó không ?
 o Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
 + Bước 3: Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày
 + GV cùng lớp nx bổ sung
 - GVKL: Để đảm bảo an toàn giao thông khi ngồi sau xe đạp, xe máy, phải bám chắc người ngồi trước xe. Khi đi lại nô đùa trên xe ô tô không thò đầu , thò tay ra ngoài....khi tàu xe đang chạy.
 * Hoạt động 2: Quan sát tranh
 - Mục tiêu: Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.
 + Bước 1: Làm việc theo cặp
 HS quan sát các hình 4,5,6,7 trang 43 và trả lời câu hỏi với các bạn
 o Ở hình 4 hành khách đang làm gì? Ơû đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? 
 o Ở hình 5 Káach đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào? Xe dừng lại hay xe chạy?
 o Ở hình 6 hành kháchđang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi đi trên xe ô tô?
 o Hình 7 hành khách đang làm gì?
 + Bước 2: Một số HS nêu số điểm cần lưu ý. Khi đi xe buýt ( hoặc xe khách)
 +GVKL: Khi đi xe buýt hoặc xe khách chúng ta cần chờ xe ờ bến và không đứng sát mép đường đợi xe dừng hẳn mới lên. Không đi lại thò đầu ra ngoài khi xe chạy, khi xe dừng hẳn mới xuống.
 * Hoạt động 3: Vẽ tranh
 -Mục tiêu:Củng cố về kiến thức của 2 bài 19 và 20.
 + Bước 1: HS vẽ một phương tiện giao thông
 + Bước 2: HS ngồi cạnh nhau và nói với nhau về
 o Tên các phương tiện giao thông
 o Những điều cần lưu ý khi đi phương tiện giao thông đó.
 + Bước 3: Gọi một số HS lên trình bày
 GV sữa bổ sung
 4/ Củng cố
 - HS nhắc tựa bài
 - HS kể lại các phương tiện giao thông 
 - GDHS: Khi đi trên xe cần lưu ý cẩn thận , không nô đùa trên xe.
 5/ Nhận xét dặn dò
 - Nhận xét tiết dạy
 - Xem bài: Cuộc sống xung quanh
HS hát
Cá nhân
2-3 HS
HS nhắc tựa bài
HS thảo luận
HS trình bày
HS nghe
HS nêu
HS nghe
HS vẽ
HS nói với nhau
HS trình bày
HS nhắc tựa bài
HS kể
	TAP LAM VAN
 BÀI : KỂ NGẮN VỀ BỐN MÙA
 I/ Mục đích yêu cầu
 - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn ( BT1)
- Dực vào gợi ý , viết được đoạn vaăn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) về mùa hè ( BT2 )
 - HS biết dựa vào một đoạn văn của mùa hè biết viết ngắn gọn cho cĩ nghĩa.
 II/ Đồ dùng dạy học
 - Một số tranh ảnh về mùa hè.
 - VBT nếu cĩ.
 III/ Hoạt động dạy học
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
 1/Ổn định: Hát vui
 2/ Kiểm tra bài cũ
 - Tiết TLV trước các em học bài gì?
 - Cho HS lên đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu.
 - GV cùng lớp nx ghi điểm
 3/ Bài mới
 a/ GTB:Hơm nay các em học TLV bài: Kể ngắn về bốn mùa.
 - GV viết tựa bài lên bảng.
 b/ HD làm bài tập
 * Bài 1: Đọc đoạn văn trả lời câu hỏi.
 -GV hỏi: 
 + Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân về?
 ( Đầu tiên trong vườn : hoa hồng, hoa huệ)
 + Trong khơng khí khơng cịn gửi thấy hơi nước lạnh lẻo thay vào đĩ là đầy hương thơm và ánh mặt trời.
 + Cây cối thay áo mới( cây hồng bì cởi bỏ hết áo lá già đen thủi và cành cây đều lấm tấm mùa xanh,những cành xoan khẳng khiu đang trổ lá sắp buơng tỏ những tán sang sáng, tim tím, rặng dâm bụt sắp cĩ nụ .
 - Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
 + Ngửi: Mùi thơm nức của các lồi hoa , hương thơm của các khơng khí đầy ánh nắng thay cho mùi hơi nước lạnh lẻocủa mùa đơng vừa qua.
 + Nhìn: Ánh nắng của mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới.
 * Bài 2: Hãy viết một đoạn văn từ 3-5 câu nĩi về mùa hè.
 - Cho HS đọc thầm và viết dựa vào 4 câu hỏi 
 + Mùa hè bắt đầu tư tháng nào trong năm ?
 + Mặt trời mùa hè như thề nào ?
 + Cây trái trong vườn như thế nào?
 +HS thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
-GV cho HS viết
-Cho HS đọc lại bài viết
-GV cùng lớp nhận xét. Nêu VD:
 Mùa hè bắt đầu từ tháng tư, vào mùa hè trời chĩi chang thời tiết rất nĩng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện ,đi chơi ,lại cịn được bố mẹ cho về quê thăm ơng bà.Mùa hè thật là thích.
- GDHS cĩ ý thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên
 4/ củng cố
 HS nhắc lại tựa bài
 Cho HS đọc lại bài tập 2
 GDHS: khi viết cần cĩ nghĩa và phù hợp với nội dung đoạn viết
 5/ Nhận xét dặn dị
 Nhận xét tiết dạy
 Xem bài: Đáp lời cảm ơn.Tả ngắn về lồi chim
HS hát
Cá nhân
2-3 HS
HS nhắc lại tựa bài
HS nêu yêu cầu
HS thực hiện
HS trả lời
HS nêu yêu cầu
HS đọc thầm
HS viết
HS đọc
HS nghe
HS nhắc tựa bài
HS đoc
Thứ sáu ngày 14/1
 CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT )
 BÀI: MƯA BÓNG MÂY
 I/ Mục đích yêu cầu
 - Nghe viết chính xácbài chính tả , trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài
 - Làm được bài tập 2a
 - HS ngồi đúng tư thế viết,biết nhớ từng câu để viết.
 II/ Đồ dùng dạy học
 - Bảngghi sẳn bài tập 2,3
 - VBT nếu cĩ
 III/ Hoạt động dạy học
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
 1/Ổn định: Hát vui
 2/ Kiểm tra bài cũ
 - Tiết chính tả nghe viết trước các em viết bài gì?
 - Cho HS viết bảng con, vài HS viết bảng lớp( xoan, con sáo, giọt sương,.....
 - GV cùng lớp nx ghi điểm
 3/Bài mới
 a/ GTB: Hơm nay các em học chỉnh tả nghe viết bài gì?
 GV viết tựa bài lên bảng
 b/ Hướng dẫn nghe viết
 * HD học sinh chuẩn bị
 - GV đọc diễn cảm bài thơ
 - Giúp HS nắm nội dung bài
 + Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên? 
 + Mưa bĩng mây cĩ những điều gì lạ?
Mưa bĩng mây
Thống qua rồi tạnh ngay khơng làm ướt tĩc ai, bàn tay bé che trang vở.Mưa chưa đủ ướt bàn tay.
 + Mưa bĩng mây cĩ điều gì bạn nhỏ thích thú?
Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn ,mưa giống`như bé làm nũng mẹ vừa khĩc xong đã cười
 - Giúp học sinh nx
 + Bài thơ cĩ mấy khổ?
 + Mỗi khổ cĩ mấy dịng?
 - HS viết bảng con, vài HS viết bảng lớp
 ( thống, cười, tay , dung dăng, .........
 +GV cùng lớp nx tuyên dương
 - Viết chính tả
 + GV đọc từng câu cho HS viết, chú ý nhắc HS viết cho đúng
 - Chấm và chữa bài
 + HS đổi tập nhau chữa lỗi
 + Gọi 5-7 HS mang vở lên chấm
 + GV nhận xét vở chấm
 c/ HD làm bài tập chính tả
 * Bài tập 2: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào ơ trống
 HS làm vào giấy nháp , vài HS lên bảng làm
- GV cùng lớp NX
 a/(sương, xương)sương .mù, cây xương. rồng
( sa hay xa) đất phù.sa ; đường xa.
(sĩt hay xĩt) xĩt .xa; thiếu sĩt
 4/ Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - Cho HS viết lại từ dễ sai trong bài chính tả
 - GV cùng lớp nx
 - GDHS: Vi6t1 ngồi đúngtư thế và trình bày sạch đep
 5/ Nhận xét dặn dị
 - Nhận xét tiết dạy
 - Xem bài: Chim sơn ca và bơng cúc trắng( tập chép)
HS hát
Giĩ
HS viết bảng
HS đọc
HS nhắc lại tựa bài
HS dị theo
.
Cá nhân nêu
HS viết bảng
HS đọc
HS viết chính tả
HS nêu yêu cầu
HS thực hiện
HS đọc
HS nhắc tựa bài
HS viết bảng
 TỐN
 BÀI: BẢNG NHÂN 5
 I/ Mục tiêu
-Lập được bảng nhân 5
- Nhớ được bảng nhân 5
-Biết giải bài tốn cĩ m ột phép nhân ( trong bảng nhân 5
Biết đếm thêm 5
II/ Đồ dùng dạy học
 - Các tấm bìa , mỗi tấm cĩ 5 chấm trịn
 III/ Hoạt động dạy học
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
 1/ Ổn định: Hát vui
 2/ Kiểm tra bài cũ
 - Tiết tốn trước các em học bài gì?
 - HS đọc lại bảng nhân 2, 3, 4
 - GV cùng lớp nx ghi điểm
 3/ Bài mới
 a/ GTB:Hơm nay các em học tốn bài: Bảng nhân 5
 GV viết tưa bài lên bảng
 b/ HD lập bảng nhân 5( lấy 5 nhân với một số) 
 -GT các tấm bìa mỗi tấm cĩ 5 chấm trịn(nêu yêu cầu cho HS nhận ra.)
 -GVthực hiện ,HS thực hiện theo trả lời
 + GV lấy 1 tấm bìa gắn lên bảng và nêu:
 Mỗi tấm bìa cĩ 5 chấm trịn ta lấy 1 tấm bìa (5 chấm trịn) ta lấy v1 lần ta cĩ: 5 x 1 = 5 ta đọc: Năm nhân một bằng năm
 + Tiếp tục lấy 2 tấm bìa mỗi tấm 5 chấm trịnta lấy 2 lần : 5 x 2 = 5 + 5 = 10. Vậy 5 x 2 = 10 đọclà : Năm nhân hai bằng mười
 - Tiếp tục lập bảng nhân 5
 5 x 1 = 5 5 x 4 = 20 5 x7 = 35 5 x 10 =50
 5 x 2 =10 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40 
 5 x 3 = 15 5 x 6 = 30 5 x 9 = 45
 c/ Thực hành
 *Bài 1: Tính nhẩm
 - GVviết bài lên bảng HS nhâm nêu kết quả
 - GV cùng l ớp NX
 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50 5 x 1 
 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
 5 x 7 = 35 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40
 * Bài 2: Bài tốn
 - HS đọc thầm tĩm tắt và giải, 1em lên bảng làm
 Tĩm tắt Bài giải Mỗi tuần đi học : 5 ngày Số ngày học trong 4 tuần là
 4 tuần đi học :...ngày 5 x 4 = 20 ( ngày )
 Đáp số : 20 ngày
 GV cùng lớp nx
 * Bài 3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ơ trống :
 - HS làm vào vở, vài HSlên bảng điền
 - GV cùng l ớp NX
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
 4/ Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thi đọc bảng nhân 5
 - GV cùng lớp nx tuyên dương
 - GDHS học thuộc bảng nhân để vvận dụng làm tính.
 5/ Nhận xét dặn dị
 - Nhận xét tiết dạy
 - Xem bài : Luyện tập
HS hát
Cá nhân
3 HS
HS nhắc tựa bài lên bảng
HS thực hành trả lời
HS đọc
HS đọc
HS lập và đọc
HS nêu yêu cầu
HS nhẩm nêu KQ
HS đọc
HS nêu yêu cầu
HS thực hiện
HS nêu yêu cầu
HS thực hành
HS đọc
HS nhắc lại tựa bài
 HS thi

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 2 TUAN 20.doc