Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 31, 32 - Trường tiểu học Nghĩa Đồng

Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 31, 32 - Trường tiểu học Nghĩa Đồng

I. Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.

 - Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.

- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động:

 

doc 41 trang Người đăng huong21 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 31, 32 - Trường tiểu học Nghĩa Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 31
Thø hai ngµy th¸ng 4 n¨m 2013
To¸n: PhÐp trõ.
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
	- Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5'Phép cộng.
GV nhận xét – cho điểm.
2. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép trừ”..
3. Phát triển các hoạt động: 25'
Hoạt động 1: Luyện tập.
 Bài 1:
Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.
Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ
Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân)
Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?
Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
 Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết
Yêu cần học sinh giải vào vở
 Bài 3:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm gọn.
*	Bài 5:
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh vào vở + Học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp.
 Hoạt động 2: 5' Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
- Nêu các tính chất phép cộng.
Học sinh sửa bài 5/SGK.
 Hoạt động cá nhân, lớp.
Hs đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại
Số bị trừ bằng số trừ trừ đi một tổng, trừ đi số O
Học sinh nêu .
- Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ cùng mẫu và khác mẫu.
Học sinh làm bài. Nhận xét.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh giải + sửa bài.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh thảo luận, nêu cách giải
Học sinh giải + sửa bài.
Học sinh nêu 
Học sinh giải vở và sửa bài.
+ Dân số ở nông thôn
 77515000 x 80 : 100 = 62012000 (người)
 Dân số ở thành thị năm 2000
 77515000 – 62012000 = 15503000 (người)
Đáp số: 15503000 người
TËp ®äc: C«ng viÖc ®Çu tiªn.
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại, đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật
- Ý chính : Nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. ( TL được các câu hỏi trong SGK)
- Kính trọng và cảm phục lòng nhiệt thành, yêu nước của chiến sĩ cách mạng
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc . Bảng phụ viết đoạn cần hướng dẫn hs đọc .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5' Đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời các câu hỏi
2. Giới thiệu bài : Công việc đầu tiên
3. Các hoạt động:25' 
	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu hs khá, giỏi đọc mẫu bài 
Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
Đọc nối tiếp đoạn
Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khó).
Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.
Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.
	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Út là gì?
1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
Út đã nghĩ ra cách gì để rài hết truyền đơn?
Vì sao muốn được thoát li?
	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc bài văn.
GV đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
	Hoạt động 4:5' Củng cố
Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa bài văn.
Nhận xét tiết học
- 2- 3 hs đọc bài & TL câu hỏi
Học sinh lắng nghe; nhận xét
 Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
- HS chia đoạn
Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn.
.1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li)
- Đọc đoạn trong nhóm 2
- 1,2 hs đọc toàn bài
 Hoạt động nhóm, lớp.
 - Cả lớp đọc lướt đoạn 1
 - Rải truyền đơn.
- 1 hs đọc thành tiếng Cả lớp đọc thầm lại.
-Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. 
Vì Út đã quen việc, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng.
Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng.
Nhiều học sinh luyện đọc.
Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn.
	Thø ba ngµy 10 th¸ng 4 n¨m 2013
To¸n: LuyÖn tËp. 
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng kĩ năng cộng trừ trong thực hành tính và giải toán.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Phép trừ
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
3. Phát triển các hoạt động:
	Hoạt động 1: Thực hành.
 Bài 1:
HD hs làm BT1.
Nhắc lại cộng trừ phân số.
Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân.
Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ phân số và số thập phân.
 Bài 2:
Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào?
Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi cộng số tròn chục hoặc tròn trăm.
*Bài 3:
Yêu cầu nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm.
Lưu ý:
 Dự định: 100% : 180 cây.
 Đã thực hiện: 45% : 
Học sinh có thể thử chọn hoặc dự đoán.
4. Tổng kết - dặn dò:
 Nhắc lại tính chất của phép trừ.
Sửa bài 4 SGK.
 Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
Học sinh nhắc lại
Làm bảng con.
Sửa bài.
- HS đọc đề , xá định YC
Học sinh làm vở.
Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp
Học sinh làm bài.
1 học sinh làm bảng. LLớp nhận xét
- Đọc đề, xác định YC
Học sinh làm vở.
.1 học sinh nhắc
Làm bài ® sửa.
	-Học sinh đọc đề, phân tích đề.
Nêu hướng giải.
Làm bài - sửa.
Kü thuËt: L¾p r« – Bèt (TiÕt 2)
I. Mục tiêu
 Như tiết 1
II. Đồ dùng dạy - học
 - G mẫu Rô-bốt đã lắp sẵn. 
 - G+ H bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy - học.
 Hoạt động 3. Học sinh thực hành lắp Rô-bốt.
a/Chọn chi tiết.
- G kiểm tra H chọn các chi tiết.
-H chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp
b/ Lắp từng bộ phận.
- G yêu cầu Hđọc phần ghi nhớ trong Sgk để toàn lớp nắm vững quy trình lắp Rô-bốt .
-Yêu cầu H phải q/s kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk.
- G nhắc H cần lưu ý một số điểm sau:
 +Lắp chân Rô-bốt là chi tiết khó lắp vì vậy khi lắp cần chú ý vị trí trên, dưới của thanh chữ U dài. Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp thanh đỡ thân Rô-bốt cần lắp các ốc , vít ở phía trong trước .
- H đọc ghi nhớ trước khi thực hành để H nắm rõ quy trình lắp Rô-bốt .
- H thực hành lắp Rô-bốt .
 +Lắp tay Rô-bốt phải q/s kĩ H5a-Sgk và chú ý lắp 2 tay đối nhau. 
 +Lắp đầu Rô-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc với nhau.
-G cần theo dõi uốn nắn kịp thời những H còn lúng túng.
 c/ Lắp ráp Rô-bốt (H1-Sgk) 
- HS lắp ráp Rô-bốt theo các bước trong sgk.
- Chú ý khi lắp thân Rô-bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác .
-Nhắc H kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay Rô-bốt.
IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép Rô-bốt.
- H/d HS chuẩn bị tiết sau tiếp tục thực hành.
ChÝnh t¶: (nghe -viÕt) Tµ ¸o dµi ViÖt Nam. 
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam, sai không quá 5 lỗi 
- Viết hoa đúng các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3a hoặc b)
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: :
 Bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Giáo viên đọc cho học sinh viết tên các huân chương, danh hiệu và giải thích quy tắc viết.
- Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 25'
Hoạt động1: HD học sinh nghe – viết.
Gv hướng dẫn HS viết một số từ dể sai
Giáo viên đọc từng câu hoặc cụm từ cho học sinh viết.
Gv đọc cả bài cho học sinh soát lỗi.
Giáo viên chấm, chữa.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 2: HD HS nắm YC
Giáo viên gợi ý: 
 + Đầu tiên phân tích tên trường, dùng gạch chéo để thể hiện kết quả phân tích. 
 + Sau đó viết hoa chữ đầu tiên của mỗi bộ phận.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Bài 3:
Giáo viên nhận xét, chốt.
Học sinh viết bảng: Nhà giáo ưu tú, Nghệ sĩ nhân dân, Anh hùng lao động, Huân chương sao vàng, Huân chương lao động hạng ba.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 1 Học sinh đọc cả bài chính tả 1 lần.
- Học sinh viết bảng
Học sinh nghe - viết.
- Học sinh đổi vở soát và chữa lỗi.
Hoạt động cá nhân.
 - 1 học sinh đọc đề – nêu yêu cầu. 
Học snh làm bài
Học sinh sửa bài
Học sinh nhận xét
	Hoạt động 3:Củng cố.
Trò chơi: Ai nhanh hơn? Ai nhiều hơn?
Tìm và viết hoa tên các tổ chức, đơn vị, cơ quan.
- Xem lại các qui tắc
.
- 1Học sinh đọc đề, Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
- 1 Học sinh đọc lại các câu văn đã điền nội dung trọn vẹn
Hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm dán bảng
LuyÖn tõ vµ c©u: Më réng vèn tõ
Nam vµ n÷
I. Mục tiêu:
- Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ BT2 và đặt được một câu với một trong 3 câu tục ngữ ở bt2 
* Đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT2.
- Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c. 
-HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5' Kiểm tra bài “ Tác dụng của dấu phẩy”
- GV nhận xét ghi điểm
2. Giới thiệu bài mới: 
	Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ.
3 Các hoạt động: 25'
	Hoạt động 1: HD làm bài tập.
	Bài 1
GV phát bút dạ và phiếu cho 3, 4 HS.
- Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2:
- Nhắc các em chú ý: cần điền giải nội ddung từng câu tục ngữ.
- Sau đó nói những phẩm chất đáng quý ccủa phụ nữ Việt Nam thể hiện qua từng câu.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Yc hs đọc thuộc lòng các câu tục ngữ 
Hoạt động 2:Củng cố.
3 học sinh tìm ví dụ nói về 3 tác dụng ccủa dấu phẩy.
1 học sinh đọc yêu cầu a, b, c của BT.
Lớp đọc thầm. Làm bài cá nhân.
HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
1 học sinh đọc lại lời giải đúng.
Sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Lớp đọc thầm,
Suy nghĩ trả, trả lời câu hỏi.
Trao đổi theo cặp.
Phát biểu ý kiến.
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy – trang 151)”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động lớp.
Thi tìm thêm những tục ngữ, ca dao, ca ngợi phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các câu tục ngữ ở BT2.
Thể dục: Môn thể thao tự chọn
Trò chơi “Trao tín gậy”
I. Mục tiêu
- Ôn tâng cầu, phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác ... dàn ý miêu tả một trong các cảnh ở đề bài trang 134 SGK của HS.
- Nhận xét ý thức học bài của HS.
2.1. Dạy - học bài mới
2.1. Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn
- Nhận xét chung:
* Ưu điểm
- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Lắng nghe
+ HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu cảu đề bài.
+ Bố cục của bài văn
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ láy, hình ảnh so sánh, nhân hoá để làm nổi bật lên hình dáng hoạt động của con vật được tả.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, hoạt động, nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của con vật.
+ Hình thức trình bày văn bản.
* Nhược điểm
+ GV nêu lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi.
- Trả bài cho HS
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của GV, tự chữa lỗi bài của mình.
- GV đi giúp đỡ từng HS.
2.3. Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt.
- GV gọi một số HS có đoạn văn hay bài văn được điểm cao đọc cho các bạn nghe. 
2.4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn.
- Gợi ý HS viết lại một đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Mở bài, kết bài đơn giản.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại
- Nhận xét.
- GV đọc bài văn mẫu
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà mượn bài của bạn được điểm cao và viết lại bài văn.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Xem lại bài của mình
- Tự chữa bài của mình.
- HS đọc đoạn văn, bài văn hay.
- HS viết lại đoạn văn của mình.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
(Dấu hai chấm)
I. MỤC TIÊU
	Giúp HS:
- Ôn tập kiến thức về dấu hai chấm. Hiểu tác dụng của dấu hai chấm
- Biết sử dụng dấu hai chấm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 1 câu có dấu phẩy và nêu tác dụng của dấu phẩy đó.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
+ Dấu hai chấm dùng để làm gì?
+ Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận về tác dụng của dấu hai chấm và treo bảng phụ có ghi qui tắc.
- Nêu : Từ kiến thức về dấu hai chấm đã học, các em tự làm bài tập 1.
- Gọi HS chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
- 3 HS đặt câu.
- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng cho HS cả lớp nghe.
+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng trước nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
- Lắng nghe, sau đó 2 HS đọc phần Ghi nhớ về dấu hai chấm trên bảng phụ.
- HS tự vào vở bài tập.
- 2 HS nối tiếp nhau chữa bài, HS cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Một chú công an vỗ vai em:
- Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!
 Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm bài trên bảgn nhóm treo bảng, đọc bài, yêu cầu Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS giải thích vì sao em lại đặt dấu hai chấm vào vị trí đó trong câu.
- Nhận xét, khen ngợi HS giải thích đúng, hiểu bài.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Chỉ vì quên một dấu câu.
- Tổ chức cho HS làm bài tập theo cặp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu HS khác bổ sung.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hỏi: dấu hai chấm có tác dụng gì ? Nếu dùng sai dấu câu sẽ có tác hại gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS về nhà học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 3 HS làm trên bảng nhóm. Mỗi HS chỉ làm 1 câu. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- 3 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả làm việc. HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- 3 HS nối tiếp nhau giải thích. HS cả lớp theo dõi, bổ sung bài làm đúng.
a, Thằng giặc cuống cả chân
Nhăn nhó kêu rối rít:
- Đồng ý là tao chết
Vì câu sau là câu nói trực tiếp của nhân vật nên dấu hai chấm phải được đặt ở cuối câu trước.
b, Tôi đã ngửa cổ...cầu xin: "Bay đi diều ơi, Bay đi"
Vì câu sau là lời nói trực tiếp của nhân vật nên dấu phẩy phải được đặt ở cuối câu trước.
c, Từ Đèo Ngang ... thiên nhiên kì vĩ : Phía Tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía Đông là...
Vì bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.
- 2 HS nối tiếp nhau chữa bài. HS khác nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
+ Người bán hàng hiểu lầm ý của khách là "nếu còn chỗ trên thiên đàng" nên ghi trong băng khăn tang "Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng"
 + Để người bán hàng khỏi bị hiểu lầm, ông khách cần ghi thêm dấu hai chấm vào câu như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ : Linh hồn bác sẽ được lên thiên đường.
- 2 HS lần lượt nêu trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Tập làm văn
Tả cảnh
(Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU
- Thực hành viết bài văn tả cảnh.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài mà HS lựa chọn, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách sử dụng nhiều giác quan khi quan sát, biết cách dùng các từ ngữ, hình ảnh so sánh nhân hoá thể hiện được vẻ đẹp của cảnh và tình cảm của mình đối với cảnh vật. Diễn đạt tốt, mạch lạc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY 
1. Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra giấy bút của HS.
2. Thực hành viết
- Gọi HS đọc 4 đề bài trên tả cảnh
- Nhắc HS: Các em đã học về cấu tạo của văn tả cảnh, luyện tập về viết đoạn văn tả cảnh, cách mở bài gián tiếp, trực tiếp, cách kết bài mở rộng, tự nhiê. Từ các kĩ năng đó. Em hãy viết bài văn tả cảnh.
- HS viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét về ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn Ôn tập tả người
Thể dục: Môn thể thao tự chọn
Trò chơi “Dẫn bóng”
I. Mục tiêu
- Ôn, phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực, bằng một tay trên vai. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Ôn trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện 
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện 
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cột bóng rổ, khăn. Quả cầu. 
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp 
- Ôn bài thể dục 
- Vỗ tay hát.
- Trò chơi “Mèo đuổi chuột.”
 2. Phần cơ bản (24 phút)
 a) Môn thể thao tự chọn :
* Đá cầu 
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. 
* Ném bóng:
 - Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay ( trước ngực ) 
- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai
- Ôn trò chơi “Dẫn bóng”
3. Phần kết thúc (5 phút )
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố 
- Nhận xét 
- Dặn dò
G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
G điều khiển H chạy 1 vòng sân. 
G hô nhịp khởi động cùng H.
Cán sự lớp hô nhịp, H tập
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
G nêu tên trò chơi tổ chức cho H chơi 
G chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện một nội dung.
G nêu tên động tác, làm mẫu động tác hướng dẫn H thực hiện từng nhịp của động tác. 
G chọn 5 H phát cầu đẹp lên làm mẫu.
H G nhận xét đánh giá
G cho cả lớp vào vị trí để học phát cầu theo từng đôi một.
Sau một số lần G nhận xét sửa sai cho H
G nêu tên động tác cho H nhớ lại động tác, ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực.
G cho H lên làm mẫu, G giúp đỡ sửa sai cho H 
Cho từng nhóm lên thực hiện động tác.
G nêu tên động tác,hướng dẫn lại cách thực hiện động tác.
Cho H vào vị trí thực hiện đứng ném bóng bằng một tay vào rổ.
G đứng cạnh sửa sai
G nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi 
G chơi mẫu, H quan sát cách thực hiện
 2 nhóm lên chơi thử, G giúp đỡ sửa sai.
G cho lớp chơi chính thức. 
G làm trọng tài quan sát nhận xét biểu dương tổ nào chơi đẹp, nhanh, dẫn bóng đúng không để bóng chạy ra ngoài.
Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng H.
H đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp
H+G. củng cố nội dung bài.
Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học.
G nhận xét giờ học 
 G ra bài tập về nhà 
 H về ôn các động tác ném bóng trúng đích, hoặc đá cầu. 
Toán
Luyện tập
I. MỤC TIÊU
giúp HS củng cố kĩ năng:
Biết tính và giải toán có liên quan đến tính chu vi và diện tích của một số hình đã học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề
- GV gọi 1 HS nêu cách làm bài
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên bảng chữa
 GV nhận xét
Bài 2 ? Bài tập yêu cầu tính gì ?
? Để tính được diện tích của hình vuông ta phải biết gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài
- GV nhận xét
Bài 4:
- Thi giải toán nhanh gữa các nhóm
 GV nhận xét
- 2 HS chữa bài
- HS lắng nghe
- Chúng ta phải tính được các số đo của sân bóng trong thực tế, sau đó mới tính chu vi và diện tích của sân bóng
Bài giải
Chiều dài sân bóng trong thực tế là:
11 x 1000 = 11000(cm) = 110m
Chiều rộng sân bóng trong thực tế là:
9 x 1000 = 9000(cm) = 90m
a) Chu vi của sân bóng là:
(110 + 90) x 2 = 400(m)
b) Diện tích của sân bóng là:
110 x 90 = 9900(m2)
 Đáp số: 400m; 9900m2
- Bài tập yêu cầu tính diện tích của hình vuông khi biết chu vi.
- Biết số đo của cạnh
Bài giải
Cạnh của hình vuông là:
48 : 4 = 12(m)
Diện tích của hình vuông là :
12 x 12 = 144(m2)
Đáp số : 144m2
Bài giải
Diện tích hình thang là:10 x 10 = 100(cm2)
Chiều cao hình thang là:
100 : (12 + 8) x 2 = 10(cm)
Đáp số: 10cm
III. CỦNG CỐ- DẶN DÒ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 3132 giam tai.doc