Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Trường Tiểu học Hoà Bình C - Tuần 16

Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Trường Tiểu học Hoà Bình C - Tuần 16

I/ Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọngm nhẹ nhàng , chạm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợ tài năng , tám lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).

II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. SGK + Chuẩn bị bài trước

III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ).

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 469Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Trường Tiểu học Hoà Bình C - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN LỄ THƯ 16 TỪ NGÀY 05/12 ĐẾN NGÀY 09 /12/2011.
 Thứ
Ngày
Môn
Tiết
(CT)
 TÊN BÀI HỌC 
Lồng ghép và các bài cần làm ( chuẩn KT-KN& điều chỉnh nội dung)
Hai
 05/12
Chào cờ
Âm nhạc
Tập đọc
Chính tả
Toán
Kỹ thuật
16
16
31
16
76
 16
Dự sinh hoạt dưới cờ
Học hát dành cho địa phương.
Thầy thuốc như mẹ hiền.
Nghe - Viết: Về ngôi nhà đang xây.
Luyện tập .
Một số giồng gà được nuôi nhiều ở nước ta.
Ba
06/12
LTVC
Thể dục
Kể chuyện
Toán
Đạo đức
31
31
16
77
16
Tổng kết vốn từ.
Bài 31.
K.c.được chứng kiến hoặc tham gia. 
Giải toán về tỉ số phần trăm ( TT).
Hợp tác với những người xung quanh. ( T1) . 
 Giảm tải.
 GDKNS
Tư
07/12
Thể dục
Tập đọc
Khoa học
Toán
Lịch sử
32
32
31
78
16
Bài 32.
Thầy cúng đi bệnh viện.
Chất dẻo.
Luyện tập.
Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.
GDKNS
Năm
08/12
Tập L văn
Mỹ thuật
LTVC
Toán
31
16
32
79
Tả người.(kiểm tra viết)
Vẽ theo mẫu vẽ có hai vật mẫu.
Tổng kết vốn từ. 
Giải toán về tỉ số phần trăm.(TT)
- Điều chỉnh nội dung.
Sáu
09/12
Tập LVăn
Địa lý
Anh văn
Toán
Khoa học
SHTT
32
16
 32
80
32
16
Ôn tập.
Bài 30
Luyện tập.
Tơ sợi.
Sinh hoạt tuần 16
- Bỏ
- Giảm tải
- GDKNS
Phụ chú: Thứ ba:L Từ và Câu: bỏ bớt BT 2: “ Chấm không đua đòi.....nước mắt.”, Mỹ thuật: vẽ quả dừa hoặc cái xô. Thứ sáu: Tập làm văn bỏ, địa lý: không yêu cầu hệ thống hóa các kiến thức đã học chỉ cần biết một số đ.điểm về địa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của nước ta.
Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2011
Tập đọc 
 Tiết 31 : Thầy thuốc như mẹ hiền
I/ Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọngm nhẹ nhàng , chạm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợ tài năng , tám lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. SGK + Chuẩn bị bài trước
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ).
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
4.Dạy - học bài mới : 
Giới thiệu bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc .
GV hướng dẫn HS thực hiện ( theo trình tự như ở các bài tuần trước đã soạn kĩ ) .
Gv chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ? 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
+ Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài 
+ Câu 2 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ 
+ Câu 3: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+ Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
Hoạt động 3: Học sinh đọc diễn cảm đoạn 1 .
Giáo viên đọc diễn cảm.
GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng.
5/ Củng cố - dặn dò: 
- Nêu nội dung bài.
Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt đọc bài.
trả lời câu hỏi 
1 
 học sinh khá giỏi đọc.
Lớp theo dõi và tìm hiểu cách chia đoạn .
+ Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. 
1 HS đọc toàn bài.
- Ông tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi 
- Ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra 
ông là người có lương tâm và trách nhiệm .
- Ông được được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. 
+ Dự kiến:
Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa.
Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.
Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi.
Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
- Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua 2 dãy.
	Chính tả ( nghe – viết ) : 
 Tiết 16 : Về ngôi nhà đang xây
I/ Mục tiêu: 
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.-Làm được BT2a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện (BT3)
II/ Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ A 4 làm bài tập. Chẩn bị bài trước .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 35 phút ) .
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe, viết.
1, 2 Học sinh đọc bài chính tả.
2, 3 học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
GV hướng dẫn viết từ khó .
GV nhắc nhở HS trước khi viết .
Giáo viên chấm 1 số vở và chữa lỗi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2: HS tìm từ phân biệt r / gi
 Yêu cầu đọc bài 2.
Bài 3: HS tìm từ có chứa tiếng bắt đầu bằng r / gi điền vào chỗ trống
Giáo viên chốt lại điền thứ tự là : rồi ,vẽ , rồi , rồi , vẽ , vẽ , rồi , dị .
5/ Củng cố - dặn dò:
- Chột lại nội dung .
 Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh lần lượt đọc bài tập 2a.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh nghe .
Học sinh nhớ - viết.
- Hoạt động thi tiếp sức theo nhóm nhóm.
+ Học sinh 1: giá rẻ, hạt dẻ , gỉe lau ,
 Rau rẻ, da dẻ ,vv
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh sửa bài.
 .
	 Toán 
Tiết 76: Luyện tập
I/ Mục tiêu :Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán.
Bài tập cần làm ( bài 1, Bài 2 ) .
II/ Đồ dùng dạy - học :	Giấy khổ to A 4, phấn màu. Bảng con. vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài nhà 
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4.Dạy - học bài mới : 
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm: nhân, chia tỉ số phần trăm với một số).
Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – cách thực hiện.
Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng.
Ví dụ: 6% HS khá lớp 5A + 15% HSG lớp 5A.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số .
+ Thôn Hòa An : ? (20 ha).
Đã trồng:
+ Hết tháng 9 : 18 ha
+ Hết năm : 23,5 ha
a) Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện ? % kế hoạch cả năm 
 b) Hết năm thôn Hòa An ? % và vượt mức ? % cả năm
Bài 3:HSG: giải toán liên quan đến tỷ số phần trăm
Yêu cầu học sinh nêu:
+ Tiền vốn: ? đồng ( 42 000 đồng)
+ Tiền bán: ? đồng.( 52 500 đồng)
Tỉ số giữa tiền bán và tiền vốn ? %
Tiền lãi: ? %
5/ Củng cố - dặn dò: 
- Chốt lại nội dung bài.
Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt)Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải.
Học sinh làm bài theo nhóm (Trao đổi theo mẫu).
Lần lượt học sinh trình bày cách tính.
Cả lớp nhận xét.
Bài 2 : Học sinh đọc đề.
Bài giải
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên đượclà : 18 : 20 = 0,9; 0,9 = 90%
b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoặch là :
23,5 : 20 = 1,175
1,17 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là :117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số : a) Đạt 90% ; b) Thực hiện 117,5% và vượt 17,5%
Bài 3: Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là: 52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125% (tiền vốn)
b) Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% thì số phần trăm tiền lãi là : 125% - 100% = 25% (tiền vốn ) 
 Đáp số : a) 125% ; b) 25%
Kĩ thuật 
Tiết 16: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
I. Mục tiêu : - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
 II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số 
giống gà tốt.
III.Các hoạt động dạy - học ( 35 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài mới:
 Hoạt động 1.Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước tavà địa phương:
-Nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau.Em hãy kể tên những giống gà mà em biết.
- GV kết luận: Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác ; gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt  ; gà lai như gà rốt-ri 
 Hoạt động2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
 - Chia nhóm, phát phiếu bài tập. Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 7 phút hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập 
- Yêu cầu HS làm bài tập 1,2 trong vở thực hành Kĩ thuật.
- GV theo dõi, nhận xét.
- Cho HS liên hệ thực tế: kể tên một số giống gà đang được nuôi ở gia đình, địa phương.
3. Củng cố - Dặn dò : (3 - 5’) 
- Nêu ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về tìm hiểu cách chọn gà để nuôi.
- Yêu cầu HS kể tên những giống gà mà em biết?
Ví dụ : gà ri, gà đông cảo , gà tam hoàng Gà ác, Gà lơ-go .
- GV ghi tên các giống gà lên bảng theo từng nhóm
- HS thảo luận theo nhóm 4 ghi kế quả vào phiếu bài tập.
- Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả hoạt động nhóm. Các nhóm theo dõi và bổ sung.
- HS làm bài 1,2. HS nêu kết quả lớp nhận xét.
- 2 HS nêu, cả lớp theo dõi.
- HS phát biểu ý kiến.
- 2 HS nêu, lớp theo dõi.
 .
 Thứ ba, ngày 0 6 tháng 12 năm 2011
Luyện Từ và Câu
Tiết 31: Tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu: 
-Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : Nhan hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù(BT1)-Tìm được những từ ngữ mieu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm(BT2)
II/ Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ to bài 3 _ Bài tạp 1 in sẵn. Từ điển Tiếng Việt.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài tập .
3. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết vốn từ.”
4.Dạy - học bài mới :
Bài 1: Hướng dẫn học sinh tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. Biết nêu ví dụ về những hành động thể hiện tính cách trên hoặc trái ngược những tính cách trên.
Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm việc theo nhóm ( 4 nhóm ) 
- Các nhóm phát biểu , GV và lớp nhận xét 
Bài 2: 
- yêu cầu HS đọc bài văn và trả lời
+ Cô Chấm có tính cách gì?
- Gọi hS trả lời GV gh ... 
Toán 
Tiết 79: Giải bài toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
I.Mục tiêu : - Giúp HS :
 - Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
 - Vận dụng cách tìm một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó - Làm BT 1, BT2.
II. Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : 
2.2.Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
a) Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420
- GV đọc đề bài toán ví dụ : Số học sinh nữ của một trường là 420 em và chiếm 52,5 số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?
- GV hướng dẫn cho HS làm theo các yêu cầu sau :
- 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em ?
Viết bảng : 52,5% : 420 em
- 1% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em ?
- Viết bảng thẳng dòng trên :
1% : .....em ?
- 100% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em ?
- Viết bảng thẳng dòng trên :
100% : ....em ?
- Như vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5 số học sinh toàn trường là 420 em ta đã làm như thế nào ?
- GV nêu : Thông thường để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh đó là 420 em ta viết gọn như sau :
420 : 52,5 100 = 800 (em)
hoặc 420 100 : 52,5 = 800 (em)
b) Bài toán về tỉ số phần trăm
- GV nêu bài toán trước lớp : Năm vừa rồi qua một nhà máy chế tạo được 1590 ô tô. Tính ra nhà máy đã đạt 120% kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch nhà máy dự tính sản suất bao nhiêu ôtô ?
- GV hỏi : Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó hỏi : Em hãy nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590.
2.3.Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu các HS khá tự nhẩm, sau đó hướng dẫn các HS kém cách nhẩm.
3. Củng cố - dặn dò:
- chốt lại nội dug bài. 
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- HS làm việc theo GV.
+ Là 420 em
+ HS tính và nêu :
1% số học sinh toàn trường là :
420 : 52,5 = 8 (em)
+ 100% số học sinh toàn trường là :
8 100 = 800 (em)
- Ta thấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 100.
- HS nghe sau đó nêu nhận xét.
- HS nêu : Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- HS nêu : Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ôtô sản suất được là 120%.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số ôtô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là :
1590 100 : 120 = 1325 (ôtô)
Đáp số : 1325 (ôtô)
- HS nêu : Muốn tìm một số biết 120% của nó là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100.
- Bài 1 : 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Tổng số sản phẩm của xưởng may là :
732 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm)
Đáp số : 800 sản phẩm.
 Bài 3
- HS nhẩm, sau đó trao đổi trước lớp và thống nhất làm như sau :
10% = ; 25% = 
Số gạo trong kho là :
a) 5 10 = 50 (tấn)
b) 5 4 = 20 (tấn)
Thứ sáu, ngày 09 tháng 12 năm 2011
TẬP LÀM VĂN 
(Bỏ)
ĐỊA LÍ 
Tiết 16: Ôn tập
I/ Mục tiêu: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy - học : Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải. Bản đồ khung Việt Nam. SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 35 phút ).
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Thương mại và du lịch”.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”.
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các d tộc và sự phân bố.
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất?
+ Họ sống chủ yếu ở đâu?
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế.
Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời.
 Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp.
 Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất.
 Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
 Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta.
 Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản.
Giáo viên tổ chức cho HS sửa bảng Đ – S.
Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại..
Bươc 1: Giáo viên phát mỗi nhóm bàn lược đồ câm yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu.
* Bước 2: Từ lược đồ sẵn ở trên bảng giáo viên hỏi nhanh 2 câu sau để HS trả lời.
+ Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước?
+ Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
5/ Củng cố - dặn dò: 
- Chột lại nội dung.
Dặn dò: Ôn bài.
Chuẩn bị: Châu Á. Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Nêu các hoạt động thương mại của nước ta?
Hoạt động nhóm, lớp.
+ 54 dân tộc.
+ Kinh
+ Đồng bằng.
+ Miền núi và cao nguyên.
Học sinh làm việc dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý.
Học sinh sửa bài.
Thảo luận nhóm.
Học sinh nhận phiếu học tập thảo luận và điền tên trên lược đồ.
Nhóm nào thực hiện nhanh đính lên bảng.
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.
 ..
 TOÁN
Tiết 80: Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
 - Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
 -Tính tỉ số phần trăm của 2 số. -Tìm giá trị một số phần trăm của một số. 
 -Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
- Bài 1b, Bài 2b, Bài 3a
II/ Đồ dùng dạy - học : 	Phấn màu, bảng phụ. Bài soạn, SGK, VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2.Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà 
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4.Dạy - học bài mới : 
Bài 1: Tính tỉ số phần trăm của hai số
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Bài 2:Tính tỉ số phần trăm của hai số.
Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó.
Giáo viên chốt cách giải.
Bài 3 a: Giải toán liên quan đến tỷ số phần trăm.
Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó.
Giáo viên yêu cầu học sinh khá, giỏi giải.
5/ Củng cố - dặn dò:
- Chốt lại nội dung.
Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “. Nhận xét tiết học
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Bài 1 : Học sinh đọc đề HS làm bài.
a, Tỉ số % của 2 số : 
37 : 42 = 0,8809 = 88,09 %
b, So với sản phẩm của tổ thì anh Ba đã làm được : 126 : 120 = 0,105 = 10,5 % Đáp số 10,5 %
Bài 2 : a, Tìm 30% của 97
97 x 30 : 100 = 29,1
hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1
· b, :Tính một số phần trăm của một số.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt và giải 
	Số tiền lãi :
6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng)
1HS đọc yêu cầu của BT 
Bài 3 : a, Tìm một số biết 30% của nó là 72
Số dó là : 72 x 100 : 30 = 240
b, Số gạo cửa hàng có trước khi bán là : 
420 x 100 : 10,5 = 4 ( tấn ) 
 Đáp số : 4 tấn gạo .
 ..
KHOA HỌC 
 Tiết 32: Tơ sợi
I/ Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Giáo dục HS : Luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp.
* GDKNS: Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình làm thí nghiệm.
- Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
II/ Đồ dùng dạy - học : Hình vẽ trong SGK trang 66 . Đem đến lớp các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó, đồ dùng đựng nước, bật lửa hoặc bao diêm. SGK. 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 35 phút ) .
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Tơ sợi.
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên cho học sinh quan sát, trả lời câu hỏi SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Liên hệ thực tế :
+ Các sợi có nguồn gốc từ thực vật : sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai
+ Các sợi có nguồn gốc từ động vật : tơ tằm 
® Tơ sợi tự nhiên .
+ Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo : sợi ni lông ® Tơ sợi nhân tạo .
Hoạt động 2: Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro .
+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại .Hoạt động 3: Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát cho học sinh một phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK.
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giáo viên gọi một số học sinh chữa bài tập.
Giáo viên chốt.
5/ Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét.
Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”.Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Quan sát , trả lời câu hỏi trang 60 SGK.
Câu 1 :
- Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.
Câu 2:Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh.
Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm.
Câu 3:Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tự nhiên.
Câu 4: Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại sợi ni-lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 61.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình.
Nhóm khác nhận xét.
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5TUAN 16 cknknsgt.doc