Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 13 (buổi chiều)

Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 13 (buổi chiều)

I.Mục tiêu:

-Giúp học sinh thành thạo nhân một số thập phân với số tự nhiên và một số thập phân với số thập phân.

-Dựa vào tính chất của phép nhân để tính nhanh kết quả.Giải toán có liên quan đến phép nhân phân số.

-Rèn tính cẩn thận khi giải toán.

II.Đồ dùng dạy học:Hệ thống bài tập

III. Các hoạt động dạyhọc.

 

doc 7 trang Người đăng huong21 Lượt xem 388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 13 (buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13- chiều: 
Người thực hiện: Phạm Thị Tuấn Thứ ba ngày 13 thỏng 11 năm 2012
Tiết 1 + 2: ANH VĂN: GV CHUYấN
Toỏn: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh thành thạo nhân một số thập phân với số tự nhiên và một số thập phân với số thập phân.
-Dựa vào tính chất của phép nhân để tính nhanh kết quả.Giải toán có liên quan đến phép nhân phân số.
-Rèn tính cẩn thận khi giải toán.
II.Đồ dùng dạy học:Hệ thống bài tập
III. Các hoạt động dạyhọc.
1.Kiểm tra: kiểm tra bài tập về nhà.
2 Bài mới:
ỏHoạt động 1: Ôn tập về phép nhân số thập phân với số tự nhiên, với số thập phân
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
36,25 x 24 604 x3,58 20,08 x 400 0,524 x 72
74,64 x 5,2 0,302 x 4,6 70,05 x 0,09 0,306 x 0,18
-Nhận xét, củng cố lại cách nhân 
Bài 2: Viết dấu ( >, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.
a.4,7 x 6,8 ....4,8 x6,7 
b.9,74 x 120 ....97,4 x 6 x 2
c.17,2 + 17,2 + 17,2 + 17,2 + 17,2 .....17,2 x 4,9
d.8,6 + 7,24 + 8,6 + 7,24 + 8,6... 8,6 x 4 + 7,24
 Chữa bài.
Bài 3: Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:
 a x b = b x ... ( a x b ) x c = a x ( .... x c )
( a + b ) x c = a x ... + b x ... a x c + b x c = ( ... + b ) x ...
Nhận xét, củng cố lại tính chất của phép nhân
Bài 4: Tìm số tự nhiên X
2,5 x X < 10 ; 1,2 x 1,5 < X < 1,5 x 2,4 2,3 x 2,4 < X x2 < 2,6 x 3,7
 Nhận xét, chữa bài đúng.
3: Củng cố- dặn dũ:
Hướng dẫn về nhà
- Nhận xột giờ học
Bài 1:
Hs làm bảng con và bảng lớp:
 36,24 74,52 0,306
x x x
 24 5,2 0,18
 14496 14904 2448
 7248 37260 0306
 869,76 387,504 0,05508....
Bài 2:
Làm nháp và bảng lớp:
a,4,7 x 6,8 ....4,8 x6,7
Ta có: 4,7 x 6,8 = 4,7 x( 6,7+0,1) 
= 4,7 x6,7 +4,7 x0,1 và 4,8 x 6,7= ( 4,7 +0,1) x 6,7= 4,7 x 6,7+ 6,7 x 0,1. 
Vì 4,7 x6,7 +4,7 x 0,1< 4,7 x 6,7 + 6,7 x 0,1nên 4,7 x 6,8 < 4,8 +6,7
Bài 3:.....
Hs tự làm bài vào vở:
a x b = b x a ( a x b ) x c = a x ( b x c )
( a + b ) x c = a x c+ b x c a x c + b x c = ( a + b ) x c
Vài em phát biểu lại những tính chất của phép nhân
Bài 4:
Làm miệng : a, Vì 2,5 x 5> 10 nên x < 5. Vậy x = 0;1; 2; 3; 4...
Thứ năm ngày 5 thỏng 11 năm 2012
Tiếng Việt: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
I. Mục đích yêu cầu: 
- Củng cố lại những từ ngữ thuộc chủ điểm Môi trường
- Sử dụng những từ ngữ thuộc chủ điểm để làm các bài tập đúng, chính xác.
- Có ý thứ giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Qua các bài tập giúp hs có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học: Hệ thốn bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: 
2.Bài mới:
ùGiới thiệu bài
ùHướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Dựa vào nghĩa của từ “bảo” và từ “sinh”, hãy gạch bỏ những từ không thuộc nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm từ sau:
a, bảo vệ, bảo tồn, bảo tàng, bảo kiếm, bảo trợ.
bảo mang nghĩa.....
b, sinh vật, sinh sôi, sinh viên, sinh thái, sinh tồn. Sinh mang nghĩa
 Nhận xét, chốt bài đúng
Bài 2: Trong các câu văn sau có từ dùng sai, em hãy chữa lại cho đúng: 
a, Bảo tồn môi trường là nhiệm vụ của chúng ta.
b, Dịp hè năm ngoái nhà trường đã tổ chức cho chúng em đi thăm khu bảo tàng thiên nhiên “Rừng ngập mặn Cồn Lu”. 
 -Nhận xét, chữa bài
 Bài 3: Viết tiếp cho thành đoạn văn với câu mở đầu sau: 
Bảo vệ mụi trường
Đánh giá bài viết của hs. 
Nhắc nhở hs giữ gìn môi trường để môi trường trong lành, xanh, sạch đẹp
Bài tập 4:
H: Gạch chõn dưới cỏc đại từ xưng hụ trong đoạn văn.
a) Hoà bảo với Lan :
- Hụm nay cậu cú đi học nhúm với mỡnh khụng?
Lan trả lời:
- Cú, chỳng mỡnh cựng sang rủ cả bạn Hồng nữa nhộ!
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ
- Về nhà viết lại bài văn.
Đọc đề, thảo luận theo cặp để tìm từ cần gạch và đặt tên cho nhóm từ; Báo cáo: a, bỏ: bảo kiếm- Bảo mang nghĩa giữ gìn
b, bỏ: sinh viên- nghĩa của sinh: sống
Đọc, chọn từ dùng sai và nờu cách sửa: a, thay bảo tồn thành bảo vệ
b, thay bảo tàng thành bảo tồn
Đọc đề, viết đoạn văn.
 Vài em đọc bài viết:
-Vào đầu năm học mới, chỳng em đi trồng cõy. Giú xuõn dỡu dịu. Bạn Thắng là lớp trưởng. Bạn rất gương mẫu trong lao động. Lỳc bạn đào hố, lỳc bạn vỏc cõy giống. Trồng xong cõy nào, cỏc bạn lại cựng nhau tưới cho cõy. Vừa lao động, chỳng em vừa trũ chuyện rất vui vẻ.
Bài 4:
Cỏc đại từ xưng hụ:
- Cậu, mỡnh, chỳng mỡnh
Tập làm văn : Tiết 1 : LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiờu:
- Củng cố cho học sinh cỏch làm một bài văn tả người.
- Rốn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giỏo dục học sinh ý thức tự giỏc trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Nờu dàn bài chung của bài văn tả người?
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yờu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm cỏc bài tập, chữa từng bài 
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập1: Viết dàn ý chi tiết tả một người thõn của em.
Gợi ý: 
 a)Mở bài : 
- Chỳ Hựng là em ruột bố em.
- Em rất quý chỳ Hựng.
b)Thõn bài : 
- Chỳ cao khoảng 1m70, nặng khoảng 65kg.
- Chỳ ăn mặc rất giản dị, mỗi khi đi đõu xa là chỳ thường măc bộ quần ỏo màu cỏ ỳa.Trụng chỳ như cụng an.
- Khuụn mặt vuụng chữ điền, da ngăm đen.
- Mỏi túc luụn cắt ngắn, gọn gàng.
- Chỳ Hựng rất vui tớnh, khụng bao giờ phờ bỡnh con chỏu.
- Chưa bao giờ em thấy chỳ Hựng núi to.
- Chỳ đối xử với mọi người trong nhà cũng như hàng xúm rất nhẹ nhàng, tỡnh cảm.
- ễng em thường bảo cỏc chỏu phải học tập chỳ Hựng.
c)Kết bài :
- Em rất yờu quý chỳ Hựng vỡ chỳ là người cha mẫu mực.
4.Củng cố, dặn dũ :
- Nhận xột giờ học. 
- Dặn dũ học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh.
- HS nờu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm cỏc bài tập.
- HS lờn lần lượt chữa từng bài 
Cái Thuý
	Lâu lắm tôi mới có dịp về quê ngoại, thăm gia đình chị tôi. Anh chị đi vắng. Cháu Thuý niềm nở ra ngõ đón tôi, gặp nhau, tôi thấy vơi đi bao nỗi mệt nhọc trên đường.
	Trước mắt tôi là một thiếu nữ dịu dàng dễ mến. Cuộc sống lao động và vắng gió đồng quê đã tạo cho Thuý vóc dáng cân đối, nước da hồng hào. Mái tóc dài xanh mướt buông xuống đôi bờ vai tròn lẳn càng tôn thêm vẻ mặt đầy đặn ưa nhìn.
	Qua câu chuyện tôi biết cháu là học sinh khá của trường phổ thông trung học huyện nhà. Ngoài giờ học, cháu nhận may gia công để tăng thu nhập cho gia đình. Tôi tẩn mẩn xem hàng may của Thuý. Đường kim mũi chỉ chẳng thua gì các thợ lành nghề. Vừa trò chuyện, Thuý vừa thoăn thoắt thùa khuyết. Ngắm bàn tay thon nhỏ của Thuý, tôi chợt bồi hồisao nó giống bàn tay của chị tôi đến thế? Bàn tay ấy đã chơi “ que mốt que mai” với tôi. Bàn tay ấy đã mò cua bắt ốc với tôi. Bàn tay ấy dã từng cùng tôi chăn tằm quay tơKhác chăng, bàn tay Thuý bây giờ còn được mở từng trang sách.
	Tôi thấy mừng cho anh chị tôi dã dạy Thuý nên người.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.
Toỏn: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp hs: 
- Củng cố cho hs về nhân nhẩm số thập phân với 10; 100; 1000...và nhân nhẩm số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...
- Vận dụng các phép tính với số thập phân để làm các bài tập liên quan
- Có ý thức cẩn thận khi học toán. Phát triên tư duy cho hs.
II. Đồ dùng dạy học: Hệ thống bài tập
III. Hoạt động dạy học: 
1.Kiểm tra: Muốn nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100 , 1000 ta làm thế nào?
 Muốn nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta ;àm thế nào?
2.Bài mới:
ỏHoạt động 1: Ôn tập nhân nhẩm với 10; 100;1000; ..; với 0,1; 0,01; 0,001;...
Bài 1: Tính nhanh:
a.34,56 x 6 + 34,56 + 3 x 34,56 b.75,18 x 34 + 37 x 75,18 x 28 + 75,18
c.19,98 x 147 - 19,98 x 33- 19,98 x 14 d.96,28 x 3,527 + 3,527 x 3,72
e.72,9 x 99 + 72 + 0,9 
Chữa bài, nhận xét, củng cố lại cách nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000... 
Bài 2: Điền vào ô trống tích của hai số ở đầu cột và đầu hàng
x
5,38
6,425
0,367
3,14
12,6
1,7
10
100
642,5
1000
21
112,98
Bài 3: Điền vào mỗi ô trống tích của hai số ở đầu cột và đầu hàng.
x
3,9
2,18
4,123
0,785
29,8
0,1
0,01
0,0218
0,001
2,6
 Củng cố lại cách nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001
Bài 4: Tìm X
x : 0,1 = 7,3 x 6,8 x : 0,01 - 4,21 = 3
 Chấm , chữa bài
Bài 5: a,,Tìm một số biết rằng lấy nếu giảm số đó đi 3 lần, sau đó thêm 4, 9 vào, cuối cùng bớt đi 1,4 thì được 5
 b, Tìm một số biết rằng: Nếu lấy số đó cộng với 0,75 rồi cộng với 0,25 được bao nhiêu đem cộng với 1, cuối cùng giảm đi 4 lần thì được 12,5
 Chữa bài: a, 4,5; b, 51
3 em trả lời.
Làm nháp và bảng lớp:
a.34,56 x 6 + 34,56 + 3 x 34,56 
= 34, 56 x( 6+ 1+3) 
= 34,56 x 10
= 345,6 .... 
Đọc đề, làm bài vào bảng lớp và nháp
Làm bài vào vở
Làm miệng:
Thứ sỏu ngày 16 thỏng 11 năm 2012
Toỏn (Thực hành) : Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiờu : Giỳp học sinh :
- Nắm vững cỏch chia 1 số thập phõn cho 1 số tự nhiờn.
- Rốn kỹ năng chia 1 số thập phõn cho 1 số tự nhiờn.
- Giỳp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Cỏc hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- GV cho HS nờu lại cỏch chia 1 số thập phõn cho một số tự nhiờn
- Yờu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm cỏc bài tập, chữa từng bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài tập1: Đặt tớnh rồi tớnh:
a) 7,44 : 6 b) 47,5 : 25
c) 1904 : 8 d) 20,65 : 35
Bài tập 2 : Tỡm x : 
x 5 = 24,65
42 x = 15,12
Bài tập 3 : Tớnh giỏ trị biểu thức:
a) 40,8 : 12 – 2,63
b) 6,72 : 7 + 24,58
Bài tập 4 : (HSKG)
Một cửa hàng bỏn vải trong 6 ngày bỏn được 342,3 m vải.
a) Trung bỡnh mỗi ngày cửa hàng bỏn được bao nhiờu m vải?
b) Trong 3 ngày cửa hàng bỏn được bao nhiờu m vải?
4.Củng cố dặn dũ.
- Nhận xột giờ học.
- Về nhà ụn lại kiến thức vừa học.
- HS nờu lại cỏch chia 1 số thập phõn cho một số tự nhiờn
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm cỏc bài tập.
- HS lờn lần lượt chữa từng bài
Đỏp ỏn :
1,24 b : 1,9
 C :2,38 d : 0,59
Bài giải :
x 5 = 24,65
x = 24,65 : 5
x = 4,93
b) 42 x = 15,12
 x = 15,12 : 42 
 x = 0,36 
Bài giải :
a) 40,8 : 12 – 2,63
 = 3,4 - 2,63
 = 0,77
b) 6,72 : 7 + 24,58
 = 0,96 + 24,58
 = 25,54
Bài giải :
Trung bỡnh mỗi ngày cửa hàng bỏn được số m vải là:
 342,3 : 6 = 57,05 (m)
Trong 3 ngày ngày cửa hàng bỏn được số m vải là:
 57,05 x 3 = 171,15 (m)
 Đỏp số: 171,15 m
- HS lắng nghe và thực hiện.
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.
i. mục tiêu
- Củng cố về quan hệ từ, từ loại trong cõu.
- Viết đoạn văn ngắn cú sử dụng quan hệ từ để cõu năm thờm hay.
- Giỳp HS cú ý thức học tốt.
i. chẩn bị : Hệ thống bài tập.
iii. các hoạt động dạy -học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ễn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập, lờn chữa bài 
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập 1: Gạch chõn quan hệ từ trong đoạn văn sau:
 Mấy hụm trước, trời mưa lớn. Trờn những hồ ao quanh bói trước mặt, nước dõng trắng mờnh mụng. Nước đầy và nước mới thỡ cua cỏ cũng tấp nập xuụi ngược, thế là bao nhiờu cũ, sếu, vạc...ở cỏc bói sụng bay cả về vựng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chỳng cói cọ nhau om sũm, cú khi chỉ vỡ tranh nhau một con tộp mà cú những anh cũ vờu vao ngày ngày bỡ bừm lội bựn tớm cả chõn mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào.
Bài tập 2: Chuyển cõu đơn sau thành cõu ghộp cú sử dụng quan hệ từ.
a) Mưa đó ngớt. Trời tạnh dần.
b) Thuý Kiều là chị. Em là Thuý Võn.
c) Nam học giỏi toàn. Nam chăm chỉ giỳp mẹ việc nhà.
Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hỡnh người bạn thõn của em, trong đú cú sử dụng quan hệ từ:
- GV cho HS thực hành.
- GV giỳp đỡ HS chậm viết bài.
- Cho HS trỡnh bày miệng.
- GV và cả lớp đỏnh giỏ, cho điểm.
4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
Lời giải:
 Mấy hụm trước, trời mưa lớn. Trờn những hồ ao quanh bói trước mặt, nước dõng trắng mờnh mụng. Nước đầy và nước mới thỡ cua cỏ cũng tấp nập xuụi ngược, thế là bao nhiờu cũ, sếu, vạc...ở cỏc bói sụng bay cả về vựng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chỳng cói cọ nhau om sũm, cú khi chỉ vỡ tranh nhau một con tộp mà cú những anh cũ vờu vao ngày ngày bỡ bừm lội bựn tớm cả chõn mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào.
Lời giải:
a) Mưa đó ngớt và trời tạnh dần.
b) Thuý Kiều là chị cũn em là Thuý Võn.
c) Khụng những Nam học giỏi toỏn mà Nam cũn chăm chỉ giỳp mẹ việc nhà.
- HS thực hành viết bài.
- HS trỡnh bày miệng.
Vớ dụ: Hà là bạn của em nhưng em chơi thõn với Linh hơn. Linh cú nước da trắng hồng và mỏi túc cắt ngắn rất hợp với khuõn mặt trỏi xoan bầu bĩnh. Linh khụng những học giỏi mà Linh cũn hay giỳp đỡ cỏc bạn trong lớp.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn :Tiết 24 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Tả ngoại hỡnh )
I / Mục tiờu
1/ Củng cố kiến thức về đoạn văn .
2/HS viết được 1 đoạn văn tả ngoại hỡnh của 1 người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sỏt đó cú .
3/Giỏo dục HS tớnh cẩn thận,sỏng tạo.
II / Chuẩn bị :
 GV : Bảng phụ viết yờu cầu bài tập 1.
HS :Dàn ý bài văn tả 1 người mà em thường gặp 
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I) Ổn định : KT dụng cụ học tập của HS 
II / Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra dàn ý bài văn tả 1người mà em thường gặp 
III) / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài :. 
2 / Hướng dẫn HS luyện tập:
-Cho HS đọc yờu cầu của đề bài .
-Cho HS đọc 4 gợi ý SGK.
-Mũi 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hỡnh trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn .
-GV treo bảng phụ , 1 HS đọc gợi ý 4 đề ghi nhớ cấu trỳc của đoạn văn và yờu cầu viết đoạn văn .
-GV nhắc HS : Cú thể viết 1đoạn văn tả 1 số nột tiờu biểu về ngoại hỡnh nhõn vật .Cũng cú thể tả riờng nột ngoại hỡnh tiờu biểu ( VD : tả đụi mắt hay tả mỏi túc , dỏng người )
-Cho HS làm bài .
-Cho HS đọc đoạn văn đó viết .
-GV nhận xột, đỏnh giỏ kết quả .
IV) Củng cố dặn dũ :
-Nhận xột tiết học .
-Những HS làm bài chưa đạt à về nhà viết lại .Lớp chuẩn bị cho tiờt TLV luyện tập làm biờn bản cuộc họp , xem lại thể thức , trỡnh bày 1 lỏ đơn để thấy những điểm giống và khỏc nhau giữa biờn bản và 1 lỏ đơn .
HS để vở ra đầu bàn .
-HS lắng nghe.HS đọc , cả lớp theo dừi .
Nếu hỏi rằng em yờu ai nhất thỡ em sẽ trả lời là “mẹ”. Mẹ là người nuụi nấng em đến bõy giờ, mẹ dạy cho em cỏch ăn, cỏch mặc, cỏch chào hỏi lễ phộp. 
  Mẹ em năm nay đó bốn mươi tuổi, nhưng trụng mẹ cũn trẻ lắm. Mẹ cú cao 1m61 và rất hợp với dỏng người cõn đối của mẹ. .Mẹ thường mặc những bộ quần ỏo hợp thời trang và lịch sự khi đi làm. Mẹ chọn những chiếc ỏo màu núng tụn lờn làn da trắng hồng, nừn nà.Em rất thớch nhỡn vào đụi mắt đen hai mớ chớp chớp của mẹ. Đụi mắt ấy khụng cũn đẹp như trước nữa, nú đó xuất hiện những vết chõn chim và vết quầng thõm đen. Nhưng đụi mắt ấy vẫn biết khúc, biết cười, biết yờu thương và dạy bảo con cỏi, đụi mắt ấy vẫn toỏt lờn nghị lực, mạnh mẽ vỡ chồng vỡ con, vỡ gia đỡnh của mẹ. Hàng ngày mẹ làm rất nhiều việc để kiếm tiền lo cho cuộc sống của chỳng em. Tuy khỏ mệt nhưng mẹ vẫn tươi cười với chỳng em bằng đụi mụi đỏ hồng ấm ỏp. Một nụ cười hạnh phỳc trờn khuụn mặt lấm tấm mồ hụi của mẹ, một nụ cười mới đẹp làm sao.
 Tấm lũng yờu thương chồng con của mẹ thật bao la, bõy giờ em mới hiểu phần nào tấm lũng bao la ấy. Em sẽ cố gắng học giỏi, võng lời thầy cụ, ba mẹ để đền đỏp cụng ơn nuụi dưỡng của mẹ. ễi! Người mẹ hiền yờu dấu của em.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mỡnh 
-Lớp nhận xột .

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5T13CHIEU TUAN DLAK.doc