Giáo án khối 5 - Trường Tiểu học Quang Trung - Tuần 15

Giáo án khối 5 - Trường Tiểu học Quang Trung - Tuần 15

I. MỤC TIÊU

 Ôn bài TD phát triển chung. Trò chơi Thỏ nhảy.

 Yêu cầu thuộc bài, tập đúng kĩ thuật; tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.

 Ý thức tự giác tập luyện, tính nhanh nhẹn.

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN

 1. Địa điểm : Sân trường. Về sinh sân bãi đảm bảo an toàn tập luyện.

 2. Phương tiện : Còi, kẻ sân chơi trò chơi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 798Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 5 - Trường Tiểu học Quang Trung - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ-Ngày
Môn
Tiết 
Bài dạy
Thứ hai 
11.12.06
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Khoa học
15
15
29
71
19
Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1). 
 Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Luyện tập 
Chất dẻo
Thứ ba
12.12.06
Thể dục
Toán
TLV
Lịch sử
Kĩ thuật
29
72
29
15
15
Bài TD PTC – Trò chơi “Lò cò tiếp sức”
Giải toán về tỉ số phần trăm (tt) 
Kiểm tra viết 
Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. 
Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản
Thứ tư
13.12.06
Tập đọc
Toán
LTVC
Địa lí
Mĩ thuật
30
73
29
15
15
Thầy cúng đi bệnh viện 
Luyện tập
Tổng kết vốn từ 
Ôn tập
Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai mẫu vật
Thứ năm
14.12.06
Thể dục
Toán
Chính tả
Khoa học
Aâm nhạc
30
74
15
30
15
Bài TD PTC – Trò chơi: “Nhảy lướt sóng”
Giải toán về tỉ số phần trăm (tt)
Nghe – viết: Về ngôi nhà đang xây
Tơ sợi 
Bài hát dành cho địa phương tự chọn
Thứ sáu
15.12.06
TLV
Toán
Kể chuyện
LTVC
HĐTT
30
75
15
30
15
Làm biên bản một vụ việc.
Luyện tập 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
 Tổng kết vốn từ (tt) 
Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2006
Nghỉ chế độ công đoàn
Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2006
Thể dục 
Tiết 29 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY”
I. MỤC TIÊU 
Ôn bài TD phát triển chung. Trò chơi Thỏ nhảy.
Yêu cầu thuộc bài, tập đúng kĩ thuật; tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
Ý thức tự giác tập luyện, tính nhanh nhẹn.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN 
 1. Địa điểm : Sân trường. Về sinh sân bãi đảm bảo an toàn tập luyện.
 2. Phương tiện : Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Nội dung và phương pháp lên lớp
Định lượng
Hình thức tổ chức
Phần mở đầu
Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập.
Đứng thành vòng tròn, khởi động các khớp. 
Chơi trò chơi tự chọn. 
Phần cơ bản
 a) Ôn bài TD phát triển chung : 
Một số em lần lượt lên thực hiện từng động tác để cả lớp xem lại .
GV nêu yêu cầu cơ bản của một số động tác, những lỗi sai HS thường mắc phải và cách sửa, rồi chia tổ cho HS tự tập.
Các tổ tự quản ôn tập .
Thi thực hiện bài TD: mỗi tổ thực hiện bài 1 lần 2 x 8 nhịp.
Nhận xét, sửa sai cho HS.
Đánh giá, xếp loại các tổ.
 b) Chơi trò chơi “Thỏ nhảy” : 
Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
1 -> 2 em làm mẫu.
Cả lớp chơi thử.
Chơi chính thức vài lần.
3. Phần kết thúc
Cho HS tập một số động tác thả lỏng.
GV cùng HS hệ thống bài.
Nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
Giao bài tập về nhà: Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
6 – 10’
1 – 2’
2’
2 – 3’
3’
18 – 22’
9 – 11’
3 – 4’
6 – 7’
1 lần
2 – 3 lần
4 – 6’
2’
2’
1 – 2’
™
♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠
 ♠
 ♠
▲ ♠
 ♠
 ♠
 ♠ 
♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠
 ▲	 ♠ ♠
♠ ♠
♠ ♠
♠ ♠
♠ ♠
♠ ♠
▲
♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠
♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠
♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠
Toán
Tiết 72	 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS thực hiện các phép tính với STP qua đó củng cố các quy tắt chia có STP .
Rèn học sinh thực hành phép chia nhanh, chính xác, khoa học.
Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4 – 5’)
Gọi HS sửa bài về nhà.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
b/ Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: (12 – 15’)Hướng dẫn HS kĩ năng thực hành các phép cộng có liên quan đến số thập phân, cách chuyển phân số thập phân thành STP .
 Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS tự làm bài rồi sửa.
GV lưu ý : 
Phần c) và d) chuyển phân số thập phân thành STP để tính 
 100 + 7 + = 100 + 7 + 0,08 = 107,08
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn HS chuyển hỗn số thành STP rồi thực hiện so sánh hai STP.
Yêu cầu HS tự làm bài rồi sửa.
v	Hoạt động 2: (15 – 18’) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia và tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn HS đặt tính và dừng lại khi đã có hai chữ số ở phần thập phân của thương.
Yêu cầu HS tự làm, gọi HS lên bảng làm bài rồi chữa.
 Bài 4:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Giáo viên nêu câu hỏi : 
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
+ Muốn tìm số chia ta thực hiện ra sao ?
Yêu cầu HS tự làm, gọi HS lên bảng làm bài rồi chữa.
3. Củng cố - dặn dò: (1 – 2’)
Dặn HS làm bài 4 / 72. Chuẩn bị: “Luyện tập chung ”. 
Nhận xét tiết học.
- 2 HS sửa bài (Pha, IDrin). Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài.
- 2 HS sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài. 1 HS làm bài trên bảng. Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- 1 HS đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- 1 HS đọc đề, lớp theo dõi.
-2 HS nêu cách tìm.
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
Tập làm văn
Tiết 29	LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Tả hoạt động)
I. MỤC TIÊU
Nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động).
Viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người (nhiệm vụ trọng tâm).
Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
GV: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1.
HS: Quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 – 4’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Dạy bài mới
a/ Giới thiệu bài: Luyện tập tả người – Tả hoạt động
b/ các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: (10 – 12’)Hướng dẫn HS nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động
 Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi HS trình bày.
GV chốt: Các đoạn của bài văn.
+ Đoạn 1: Bác Tâm  loang ra mãi (Câu mở đoạn: Bác Tâm, mẹ của Thư đang chăm chú làm việc).
+ Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm – mảng đường được và rất đẹp, rất khéo (Câu mở đoạn: Mảng đường hình chữ nhật đen nhánh.
v	Hoạt động 2: (20 – 22’)Hướng dẫn HS viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người.
 Bài 2:	
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Nhắc HS viết đúng yêu cầu của bài, chon những chi tiết tiêu biểu để tả hoạt động. Chú ý dùng từ đặt câu cho đúng.
Gọi HS đọc bài viết của mình.
• Giáo viên nhận xét, cho điểm những đoạn văn viết hay.
Củng cố - dặn dò (1 – 2’)
Dặn HS chưa làm bài xong về hoàn chỉnh bài tập 2.
Chuẩn bị: “Luyện tập tả người: tả hoạt động”.
Nhận xét tiết học. 
- HS đưa bài đã chuẩn bị cho các bạn trong bàn kiểm tra chéo.
- 1 HS đọc bài 1 – Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi.
- HS lần lượt trình bày.
- Cả lớp nhận xét bổ sung ý, câu hay.
- 2 HS đọc phần yêu cầu và gợi ý.
- HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Cả lớp nhận xét.
Lịch sử
Tiết 15	CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950
I. MỤC TIÊU
Học sinh biết: Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950. Thời gian, địa điểm, diễn biến sơ giản và ý nghĩa của chiến dịch Biên giới 1950.
Rèn sử dụng lược đồ chiến dịch biên giới để trình bày diễn biến.
Giáo dục học sinh về tinh thần chịu đựng gian khổ trong mọi hoàn cảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung).
Lược đồ chiến dịch biên giới. Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: ( 4 - 5’)Thu Đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp”.
Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?
Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Dạy bài mới
a/ Giới thiệu bài: Chiến thắng biên giới thu đông 1950.
b/ Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: (12– 13’) Nguyên nhân địch bao vây Biên giới
GV sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho học sinh thấy con đường số 4.
GV cho HS xác định biên giới Việt – Trung trên bản đồ.
Hoạt động nhóm đôi: Xác định trên lược đồ những điểm địch chốt quân để khóa biên giới tại đường số 4.
GV treo lược đồ bảng lớp để HS xác định. Sau đó nêu câu hỏi:
Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?
® Giáo viên nhận xét + chốt: Địch bao vây biên giới để tăng cường lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc.
v	Hoạt động 2: (18 – 20’) Tạo biểu tượng về chiến dịch Biên Giới.
Yêu cầu HS đọc sách , tìm hiểu bài và trả lời câu hỏi.
Để đối phó với âm mưu của địch, TW Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì?
Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông năm 1950 diễn ra ở đâu?
Hãy thuật lại trận đánh ấy?
Giáo viên nhận xét + nêu lại trận đánh (có chỉ lược đồ).
Em có nhận xét gì về cách đánh của quân đội ta?
Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
GV chốt lại.
Quá tr ... ên đã viết.
 GV chấm điểm một số bài làm.
3. Củng cố - dặn dò: (1 – 2’)
Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại cho hoàn chỉnh.
Dặn HS chuẩn bị cho bài kiểm tra viết tuần sau.
- HS tự kiểm tra và báo cáo lại.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và gợi ý của bài, lớp theo dõi.
- HS quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm. Lập dàn ý cho bài văn tả em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn.
- 2,3 HS đọc, lớp theo dõi.
DÀN Ý
	I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói).
II. Thân bài:
1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười).
2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. 
+ Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a  khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Oâm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép.
III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc.
Toán
Tiết 75	GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
I. MỤC TIÊU
Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác.
Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 – 4’)
Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: Giải toán về tỉ số phần trăm.	 
b/ Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: (12 – 15’)Hướng dẫn HS biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
Gọi HS đọc ví dụ – Phân tích.
Yêu cầu HS nêu cách tính và tính tỉ số phần trăm của HS nữ và số HS toàn trường.
GV chốt lại cách thực hiện.
• Giáo viên giải thích.
- Cứ 100 HS toàn trường thì HS nữ chiếm khoảng hơn 52 HS.
- Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% ® Ta có thể viết gọn:
	315 : 600 = 0,525 = 52,5%
Yêu cầu HS rút ra quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600.
Giáo viên chốt lại.
Gọi HS đọc bài toán b).
Yêu cầu HS tự giải.
GV chốt lời giải đúng.
v	Hoạt động 2: (15 – 18’) Hướng dẫn HS vận dụng giải thích các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài, yêu cầu HS tự làm bài.
GV chốt lại.
 Bài 2:	
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài, yêu cầu HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
GV chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2.
 Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Lưu ý HS phần thập phân lấy đến phần trăm.
GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
3. Củng cố - dặn dò: (2 – 3’)
GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số.
Dặn HS Chuẩn bị: “Luyện tập”, làm bài tập 3/ 75.
Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng làm (Triss), lớp theo dõi.
- 1 HS đọc ví dụ, lớp theo dõi.
1 HS nêu và lên bảng thực hiện tính, lớp nhận xét.
- 2 HS nêu, lớp theo dõi.
- 1 HS đọc bài toán b) – Nêu tóm tắt.
-1 HS lên bảng tính, lớp làm nháp.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi.
- HS làm bài trên bảng con.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi.
- HS làm bài vào vở. Lần lượt HS lên bảng sửa bài. Cả lớp nhận xét.
-1 HS nhác lại, lớp theo dõi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi.
- HS làm nháp, nêu câu trả lời và đáp số.
- 1 HS nhắc lại.
Kể chuyện
Tiết 15	KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC 
I. MỤC TIÊU
Chọn đúng câu chuyện theo yêu cầu đề bài. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe và đã được đọc về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. Biết trao đổi với các bạn về nội dụng, ý nghĩa câu chuyện.
Góp phần nhỏ bé giúp đỡ, đồng bào bị thiên tai, những người có hoàn cảnh khó khăn, chống lạc hậu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
GV: Bộ tranh phóng to trong SGK.
HS: sưu tầm chuyện về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4 – 5’)
2 học sinh lần lượt kể lại các đoạn trong câu chuyện “Pa-xtơ và em bé”.
Giáo viên nhận xét – cho điểm 
 2. Dạy bài mới: 
 a/ Giới thiệu bài : Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
 b/ Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: (3 – 5’) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề.
Yêu cầu HS đọc và phân tích đề 1.
 GV gạch dưới những từ cần chú ý.
Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện định kể.
v Hoạt động 2: (25 – 27’) Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò: (2 – 3’)
Chuẩn bị:“Kể chuyện được chứng kiến, tham gia”.
Nhận xét tiết học.
- 2 HS kể (Pha, Sắc). Cả lớptheo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. 
- HS phân tích đề bài, xác định yêu cầu của đề.
- HS lần lượt nêu câu chuyện đã chọn.
- 2 HS ngồi cạnh nhau tập kể cho nhau nghe về câu chuyện mình đã chọn.
- Các nhóm xung phong hoặc cử người lên kể chuyện và nói ý nghĩa câu chuyện của mình.
- lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, câu chuyện hay nhất.
Luyện từ và câu
Tiết 30	TỔNG KẾT VỐN TỪ 
I. MỤC TIÊU
Liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể.
Nhớ và liệt kê chính xác các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. Tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ, ca dao đó.
dục học sinh yêu Tiếng Việt, hình thành ở các em tình cảm đẹp về gia đình, thầy cô, bạn bè qua các thành ngữ, tục ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
GV: Giấy khổ to, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4 - 5’ )
Gọi HS lần lượt đọc lại các bài 1, 2, 3 đã hoàn chỉnh trong vở.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
 2. Dạy bài mới: 
 a/ Giới thiệu bài :“Tổng kết vốn từ”.
 b/ Các hoạt động
v	Hoạt động 1: (20 – 22’) Hướng dẫn HS liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể.
	Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS nêu các từ tìm được.
GV chốt: treo bảng từ ngữ đã liệt kê.
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm, viết ra phiếu những cầu thành ngữ, tục ngữ, ca dao tìm được theo từng chủ đề. 
Yêu cầu HS trình bày.
Giáo viên chốt lại.
 Bài 3:
Tổ chức cho HS thực hiện tương tự bài 2.
GV chốt lại bài.
v	Hoạt động 2: (8 – 10’) Hướng dẫn vận dụng những kiến thức vừa học viết thành đoạn văn.
	Bài 4:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
GV nhấn mạnh yêu cầu bài tập, yêu cầu HS viết đoạn văn.
Gọi HS trình bày.
GV nhận xét, cho điểm những bài viết tốt.
3. Củng cố - dặn dò: (1 – 2’)
GV nhận xét tiết học. 
Dặn HS về nhà hoàn chỉnh hoặc viết lại đoạn văn ở bài tập 4 cho hay hơn.Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”.
- 3 HS đọc (Ma Đem, Jêt, Phi Líp), lớp theo dõi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm.
- HS liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm được.
4 HS lần lượt nêu. Cả lớp nhận xét.
HS sửa bài. Đọc hoàn chỉnh bảng từ.
- 1HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo 4 nhóm.
- Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét các nhóm tìm đúng chủ đề – Bình chọn nhóm tìm đúng và hay.
 - HS làm bài theo nhóm, đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 3 HS đọc đoạn văn của mình, lớp theo dõi, nhận xét. Bình chọn đoạn văn hay.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU
Giúp HS tự đánh giá về việc học tập và rèn luyện của mình.
Nắm được công việc phải làm trong tuần tới.
Có ý thức rèn luyện và phấn đấu vươn lên trong học tập và sinh hoạt.
II. TIẾN HÀNH
1. Nhận xét – đánh giá hoạt động tuần 15
Duy trì sĩ số chưa tốt, nhiều HS nghỉ học.
Vệ sinh: thực hiện vệ sinh trường lớp tương đối tốt. Vệ sinh cá nhân chưa thật tốt, một số HS để móng tay dài, quần áo bẩn, một số học sinh nam còn để tóc dài.
Giữ gìn sách vở: chưa tốt. Một số HS viết chữ còn sai chính tả, không có dấu (Quynh, Đa Lin, Ma Đem, Thuyn).
Học tập: Chất lượng học tập giảm sút nhiều. HS về nhà không chịu học bài.
Các hoạt động khác: Chưa tích cực tham gia sinh hoạt đội, không đeo khăn quàng, ý thức kém.
3. Kế hoạch hoạt động tuần 16
Thực hiện duy trì sĩ số chuyên cần, củng cố nề nếp học tập, sinh hoạt.
Thực hiện nghiêm túc vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
Thực hiện rèn chữ giữ vở. Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
Tham gia tích cực các hoạt động của liên đội, thực hiện sinh hoạt đều đặn, theo đúng lịch.
Thực hiện phong trào đôi bạn cùng tiến, giúp nhau học tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15.doc