Giáo án khối 5 - Tuần 10

Giáo án khối 5 - Tuần 10

 A/ Mục tiêu:

 1.Ôn lại các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam- Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.

 2.Biết xác định yêu cầu đọc diễn cảm từng bài thơ (giọng đọc, tốc độ, cách bộc lộ tình cảm); biết đọc diễn cảm

 -Học thuộc lòng có diễn cảm từng bài thơ.

 3.Giáo dục HS yêu thiên nhiên, đất nước và con người Việt Nam.

* Kỷ năng sống:

- Tìm kiếm, xử lý thông tin ( kỷ năng lập bảng thống kê ).

- Hợp tác.

- Thể hiện sự tự tin.

 B/ Đồ dùng dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 828Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/10/2011
Thứ hai : 24/10/2011
Tiết 1 :Tập đọc
ÔN TẬP (tiết 1)
 A/ Mục tiêu:
 1.Ôn lại các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam- Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.
 2.Biết xác định yêu cầu đọc diễn cảm từng bài thơ (giọng đọc, tốc độ, cách bộc lộ tình cảm); biết đọc diễn cảm 
 -Học thuộc lòng có diễn cảm từng bài thơ.
 3.Giáo dục HS yêu thiên nhiên, đất nước và con người Việt Nam.
* Kỷ năng sống:
- Tìm kiếm, xử lý thông tin ( kỷ năng lập bảng thống kê ).
- Hợp tác.
- Thể hiện sự tự tin.
 B/ Đồ dùng dạy học:
 - Bút dạ, 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn.
 - Bảng phụ 
 - Phiếu thăm viết tên bài thơ và câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
 C/ Các hoạt động dạy – học:
T/L
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
 3’
 1’
 I- Ổn định tổ chức :
 II- Kiểm tra bài cũ :
 GV kiểm tra lại việc ôn tập và chuẩn bị bài của HS.
 III- Giảng bài mới :
 1) Giới thiệu bài:
 - Lớp hát TT
 - chuẩn bị ôn tập
-HS lắng nghe.
12’
19’
 2) Hướng dẫn HS ôn tập:
 * HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - GV giao việc.
 - Các em mở SGK tìm và đọc lại tất cả các bài thơ đã học từ tuần 1 đến hết tuần 9+ nhẩm thuộc lòng lại các khổ thơ, các bài có yêu cầu HTL.
 * HĐ2: ( Kỷ năng sống ) Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2
 - GV giao việc.
.Các em lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các tiết TĐ từ tuần 1 đến tuần 9. nhóm nào làm xong dán nhanh kết quả lên bảng lớp
-Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho các nhóm)
-Cho HS trình bày kết quả
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (GV đưa bảng phụ ghi sẵn kết quả đúng lên bảng)
-HS đọc yêu cầu.
-HS mở SGK thực hiện công việc được giao. 
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm việc: trao đổi thảo luận, ghi kết quả lên phiếu.
-Đại diện nhóm lên dán phiếu lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Việt Nam- Tổ quốc em
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.
Cánh chim hoà bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn cho trái đất bình yên, không có chiến tranh.
Ê-mi-li, con
Tố Hữu
Tấm gương hi sinh quên mình để phản đối chiến tranh của anh Mo-ri-xơn.
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện trên sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình Ánh
Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của “cổng trời” ở vùng núi nước ta.
IV- Củng cố:
Cho HS nhắc lại ý chính của từng nội dung bài.
V- Nhận xét, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL, đọc diễn cảm tốt các bài thơ đã ôn tập; đọc trước bài chính tả nghe- viết ở tiết 2.
3’
1’’
- Vài HS nhắc lại nội dung .
- HS nghe.
Toán
Luyện tập chung
A/ Mục tiêu : Giúp HS củng cố về:
 - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.
 - So sánh số đo độ dài viết với một số dạng khác nhau .
 - Giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị hoặc “ tỉ số “
 B/ Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : SGK .
 2 – HS : VBT .
 C/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
T/L
Hoạt động học sinh
I- Ổn định lớp : 
II- Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 3HS lên bảng chữa bài 3 .
 - Nhận xét,sửa chữa .
III- Bài mới : 
 1– Giới thiệu bài : 
 2– Hoạt động : 
Bài 1 : Nêu y/c bài tập .
-Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 2 câu ,cả lớp làm vào vở .
-Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 2 : Yêu cầu bài tập 
-Cho HS làm vào vở rồi nêu miệng kiết quả 
-Bài 3 : Gọi hai HS lên bảng , cả lớp làm vào vở bài tập .
-Nhận xét , sửa chữa.
-Bài 4 : Cho HS đọc đề bài.
-Gọi 1 HS lên bảng giải , cả lớp làm vào vở bài tập 
-GV chấm 1 số vở .
-Nhận xét , sửa chữa ( HS có thể giải cách khác )
IV- Củng cố :
-Nêu cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ
V- Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Đề kiểm tra để giáo viên tham khảo
1/
4/
1/
7’
7’
7’
8’
3/
2/
- Hát 
-3HS lên bảng .
- HS nghe .
 - Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân , rồi đọc các số thập phân đó .
- HS làm 
a) = 12,7 .Mười hai phẩy bảy . 
b) = 0,65 . Không phẩy sáu mươi lăm .
c) = 2,005 .Hai phẩy không trăm linh năm .
 d) = 0,008 .Không phẩy không trăm linh tám .
-Trong các số đo độ dài dưới đây , những số nào bằng 11,02 km 
-Kết quả : Các số đo độ dài nêu ở phần b , c, d đều bằng 11,2 km 
- HS làm bài .
a) 4m85cm = 4,85 m 
b)72ha = 0,72 km2
-HS đọc đề .
- HS tự giải .
Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học toán là 
 180000 : 12 = 15000 (đồng )
 Số tiềnmua 36 hộp đồ dùng là :
 15000 x 36 = 540000 (đồng )
 ĐS :540000 đồng .
-HS nêu .
- HS nghe .
Tiết 5 : Đạo đức 
Bài : Tình bạn ( Tiết 2 )
 A/ Mục tiêu :
 - Kiến thức : HS biết ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. 
 - Kỷ năng : Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. 
 -Thái độ : Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
s*Kỷ năng sống:
- Kỷ năng tư duy phê phán ( biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống.)
- Kỷ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
- Kỷ năng giao tiếp, ứng xữ với bạn bè trong học tập, vui hoai và trong cuộc sống.
- Kỷ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẽ với bạn bè.
 B/Lên lớp
Hoạt động của GV
T/L
Hoạt động của HS
HĐ1: Đóng vai (Bài tập 1SGK Kỷ năng sống)
*Mục tiêu : HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai .
*Cách tiến hành :-GV chia nhóm ,giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của bài tập .
-Cho cả lớp thảo luận :
+Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai ? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không ?
+Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái ? Em có giận ,có trách bạn không ?
+Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm ?Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp )?Vì sao?
GV kết luận :Cần khuyên ngăn ,góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ .Như thế mới là người bạn tốt .
HĐ2:HS Tự liên hệ .
*Mục tiêu :HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè .
*Cách tiến hành :-GV yêu cầu HS tự liên hệ .
-Cho HS làm việc cá nhân .
-Cho HS trao đổi trong nhóm đôi .
-GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp .
-GV khen HS và kết luận : Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp ,giữ gìn .
HĐ3:HS hát ,kể chuyện ,đọc thơ ,đọc ca dao ,tục ngữ về chủ đề Tình bạn (Bài tập 3 SGK).
*Mục tiêu :Củng cố bài .
*Cách tiến hành :-Để HS tự xung phong theo sự chuẩn bị trước của các em .
-GV giới thiệu thêm cho HS một số câu truyện ,bài thơ ,bài hát về chủ đề trên .
HĐ nối tiếp :Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm để chơi đóng vai cho bài Kính già ,yêu trẻ .
11/
10/
08/
02/
-Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai .
-Các nhóm lên đóng vai .
-Cả lớp thảo luận trả lời .
-HS lắng nghe .
- HS làm việc cá nhân .
- HS trao đổi nhóm đôi .
- HS trình bày trước lớp .
- HS lắng nghe .
-HS xung phong hát ,kể chuyện 
-HS lắng nghe .
- HS lắng nghe .
Tiết 5 : Khoa học 
Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ 
 A – Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng :
 - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông & một số biện pháp an toàn giao thông 
 - Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông & cẩn thận khi tham gia giao thông.
* Kỷ năng sống:
- Kỷ năng phân tích, phán đoán các tình huoongscos nguy cơ dẫn đến tai nạn.
- Kỷ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông đề phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.
 B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV :.+ Hình trang 40 ,41 SGK .
 + Sưu tầm các hình ảnh & thông tin về một số tai nạn giao thông .
 2 – HS : SGK.
 C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
T/L
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : “ Phòng tránh bị xâm hại ”
 + Muốn phòng tránh bị xâm hại các em cần lưu ý điều gì ?
 + Trongt trường hợp bị xâm hại , chúng ta cần phải làm gì ?
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ “
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : - Quan sát & thảo luận 
Mục tiêu :
- HS nhận ra được những việc vi phạm luật giao thông của những tham gia giao thông trong hình .
- HS nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó .
Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
 - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 1,2,3,4 tr.40 SGK cùng phát hiện & chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình ; đồng thời tự đặt ra các câu hỏi để nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó 
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
 GV theo dõi nhận xét 
 Kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông khônh tham giagiao thông chấp hành 
b) HĐ 2 : ( Kỷ năng sống )Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông.
Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 5,6,7 tr.41 SGK & phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình 
 + Bước 2: Làm việc cả lớp.
 GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông 
 GV ghi lại các ý kiến trên bảng & tóm tắt kết luận chung .
IV – Củng cố : Nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông 
 + Nêu biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông .
V – Nhận xét – dặn dò:
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau “Ôn tập : Con người & sức khoẻ “
1’
4’
1’
15’
10’
3’
1’
- Hát 
- HS trả lời 
- HS nghe .
- HS nghe .
- Thảo luận theo cặp rồi trả lời :
H.1 : Hãy chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong H.1 ( Người đi bộ đi dưới lòng đường , trẻ em chơi dưới lòng đường 
H.2 : điều gì có thể xảy ra nếu cố ý vượt đèn đỏ .
H.3 : điều gì có thể xảy ra đối với những người đi xe đạp hàng ba 
H.4 : điều gì có thể xảy ra đối với
những người chở hàng cồng kềnh 
- Đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi & chỉ định các bạn trong cặp khác trả lời 
- HS lắng nghe .
- Thảo luận cặp theo hướng dẫn GV 
H.5 : Thể hiện việc HS được học về luật giao thông đường bộ 
H.6 : Một bạn HS đi xe đạp sát lề đường bên phải & có đội mũ bảo hiểm .
H.7 : Những người đi xe máy đi đúng phần đường qyi định
- Một số HS trình bày kết quả thảo luận theo cặp 
- Mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông .
- HS trả lời .
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước 
Ng ... n ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó.
- Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Các nhóm treo sán phẩm của mình và cử người trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, góp ý và có thể nêu ý tưởng mới. 
- Làm việc theo nhóm 6 ,theo gợi ý của GV.
- Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- Về nhà nói với bố mẹ những điều đã học.
Tiết 3 : Toán
Luyện tập
 A– Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Củng cố kĩ năng cộng các số thập phân 	
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân 
 - Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học ; tìm trung bình cộng 
* Bài tập 4 dành cho hs khá, giỏi.
 B- Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : Kẽ sẵn bảng bài 2 .
 2 – HS : VBT .
 C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
T/L
Hoạt động học sinh
I– Ổn định lớp : 
II– Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cách cộng 2 số TP 
III – Bài mới : 
1) Giới thiệu bài : 
2) Hoạt động : 
Bài 1 : Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a :
- GV treo bảng phụ kẽ sẵn bảng như SGK lên bảng lớp, giới thiệu ( Vừa nói cừa viết) từng cột ,nêu giá trị của a và của b ở từng cột rồi cho HS tính giá trị của a + b & của b + a .
- So sánh các giá trị vừa tính ở từng cột .
- Cho HS rút ra nhận xét ,rồi viết tóm tắt nhận xét trên .
Bài 2 : 
- Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét,dặn dò.
Bài 3 : Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp giải vào vở 
- GV kiểm tra 1 số vở .
- Nhận xét sửa chữa .
Bài 4 : Cho HS thảo luận theo cặp ,gọi 1 HS lên bảng trình bày.Cả lớp giải vào vở .
- Nhận xét sữa chữa .
IV– Củng cố :
- Nêu tính chất giao hoán của phép cộng .
V– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Tổng nhều số thập phân.
1/
5/
1/
8/
8/
6/
6/
3/
2/
- Hát 
- HS nêu .
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS theo dõi bảng phụ.
- HS tính rồi điền vào bảng 
- Hai giá trị này của mỗi cột bằng nhau .
- Phép cộng các số TP có tính chất giao hoán : Khi đổi chỗ 2 số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi .
- a + b = b + a .
- HS làm bài :
 Chiều dài của hình chữ nhật là :
 16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
 Chu vi của hình chữ nhật là : 
 ( 24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m) 
 ĐS: 82 mét .
- HS làm bài .
 Số mét vải cửa hàng đã bán trong 2 tuần lễ là : 
 314,78 + 525,22 = 8540 (m).
 Tổng số ngày trong 2 tuần lễ là :
 7 x 2 = 14 (ngày )
 Trung bình mổi ngày cửa hàng bán được số mét vải là : 
 840 : 14 = 60 (m) .
 ĐS: 60 m.
- HS nêu .
- HS nghe .
Tiết 5 : Địa lý 
Nông nghiệp
A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
 - Biết nghành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển .
 - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.
 - Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuoi chính ở nước ta.
* Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hậu quả:
- Nhận xét sự thay đổi diện tích rùng ở nước ta; nguyên nhân của sự thay đổi đó.
- Sơ lược một số nét về tình hình khai thác rừng ở nước ta.
- Các biện pháp nhà nước đã thực hện để bảo vệ rừng.
 B- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : - Bản đồ Kinh tế Việt Nam .
	 - Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta .
 2 - HS : SGK.
 C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
T/L
Hoạt động học sinh
 I- Ổn định lớp : 
II - Kiểm tra bài cũ :“Các dân tộc, sự phân bố dân cư”
 + Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
 + Phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì ?
 III- Bài mới : 
 1 - Giới thiệu bài : “ Nông nghiệp “ 
2- Hoạt động :
 a) Ngành trồng trọt
 *HĐ 1 :.(SDNLTK & HQ)
 - GV nêu câu hỏi : Dựa vào mục 1 trong SGK, em hãy cho biết nghành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ?
 - GV tóm tắt : 
 + Trồng trọt là nghành sản xuất chính trong nông nghiệp .
 + Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn trong chăn nuôi .
 *HĐ2: (làm việc theo cặp hoặc nhóm nhỏ)
 - Bước1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1 & chuẩn bị trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK :
 + Kể tên một số cây trồng của nước ta ?
+ Cho biết loai cây nào trồng nhiêu nhất ?
- Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
 Kết luận : Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều .
 - GV nêu câu hỏi : 
 + Vì sao cây trồng nước chủ yếu là cây xứ nóng ?
 + Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo ? 
 - GV tóm tắt : Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (chỉ sau Thái lan)
*HĐ3: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
 -Bước1: HS quan sát H1, cho biết lúa gạo,cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở đâu ? 
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
 - Gọi HS trình bày .
 Kết luận : 
b) Nghành chăn nuôi .
 * HĐ4 (làm việc cả lớp)
 GV hỏi : Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục 2 trong SGK:
 + Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta 
 + Dựa vào hình 1, em hãy cho biết trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng . 
IV - Củng cố :
 + Hãy kể một số loại cây trồng nước ta . Loại cây nào được trồng nhiều nhất ?
 + Những điều kiện nào giúp cho nghành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc .
V - Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 -Bài sau : “ Lầm nghiệp & thuỷ sản “ 
1/
3/
1/
16/
11/
2/
1/
- Hát 
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
- Trong nông nghiệp nước ta, trông trọt là nghành sản xuất chính . Trồng trọt đóng góp tới gần 3/4 giá trị sản xuất nông nghiệp .
- HS nghe .
- HS làm việc theo yêu cầu của GV 
+Lúa gạo,cây ăn quả,cà phê,cao su,chè
+Lúa gạo.
+ Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới 
+ Đủ ăn , dư gạo xuất khẩu .
- HS nghe .
-Ở vùng núi và cao nguyên.
-HS trình bày kết quả,chỉ bản đồ về vùng phân bố của một số cây trồng chủ yếu nước ta 
- Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo : ngô, sắn, khoai, thức ăn chế biến sẵn và nhu cầu thịt, trứng, sữa, của nhân dân ngày càng nhiều đã thúc đẩy nghành chăn nuôi ngày càng phát triển.
+ Trâu, bò, lợn, vịt, gà,
+ Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi. Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng .
-HS trả lời.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
Kĩ thuật
Bày, dọn bữa ăn trong gia đình
I/ Mục tiêu:
 - Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
 - Có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn.
 II/ Đồ dùng dạy học :
 - Tranh 1số kiểu bày dọn trên mâm ăn. 
III/ Lên lớp :
TG
HĐGV
HĐHS
3’
1’
28’
3’
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới :
 1/ Giới thiệu : Nêu mục tiêu bài học .
 2/ Nội dung :
HĐ1: Tìm hiểu cách bày dọn món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn .
- Quan sát H1 đọc mục 1a
+Nêu mục đích của việc bày dọn món ăn ,dụng cụ ăn uống trước bữa ăn .
+Nêu cách sắp xếp các món ăn , dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình em ?
 GV tóm tắt 1số cách bày bàn ăn phổ biến . Nhiều gia đình sắp xếp món ăn ,bát đũa vào mâm và đặt mâm ăn lên bàn ,phản gỗ chõng tre hoặc chiếu trải dưới đất , cũng có gia đình sắp trực tiếp món ăn lên bàn
+ Nêu yêu cầu của việc bày dọn trước bữa ăn ?
GV tóm tắt hoạt động 1: Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn 1cách hợp lí giúp mọi người ăn uóng được thuận tiện ,vệ sinh .
 HĐ2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn.
+ Trình bày cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em?
 + Nêu mục đích , cách thu dọn sau bữa ăn?
+ So sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em với cách thu dọn sau bữa ăn nêu trong SGK ?
-Nhận xét ,tóm tắt những ý HS nêu.
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập 
GV sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS
3/ Củng cố -dặn dò:
 - GVnhận xét ý thức và kết quả học tập của HS
 - Đông viên HS giúp đỡ gia đình công việc nội trợ .
 Đọc trước bài : "Rứa dụng cụ nấu ăn và ăn uống "
HS dựa SGK trả lời
HS dựa SGK trả lời
Dụng cụ ăn uống và dụng cụ bày món ăn phải khô ráo ,vệ sinh . Các món ăn được sắp xếp hợp lí ,thuận tiện cho mọi người ăn uống .
HS dựa SGK trả lời 
HS trả lời 
Ngày soạn :22/10/2011
Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011
Tập làm văn
Bài KT – GKI 
( Phần thi viết )
Tổ chức cho HS kiểm tra GKI theo đề của nhà trường
Môn : Toán
Tổng nhiều số thập phân
 A– Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Biết tính tổng nhiều số tự nhiên ( tương tự như tính tổng hai số thập phân )
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất
 B- Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : Bảng phụ,kẽ sẵn bài tập 2 .
 2 – HS : VBT .
 C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
T/L
Hoạt động học sinh
I– Ổn định lớp : 
II– Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu tính chất giao hoán của phép cộng .
- Gọi 1 HS chữa bài 2 c .
III – Bài mới : 
 1– Giới thiệu bài : 
 2– Hoạt động : 
*HĐ 1 Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều STP 
- GV nêu ví dụ SGK.
+ Muốn biết cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ? 
+ GV viết phép tính lên bảng .
+ Hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính .
+ Gọi vài HS nêu cách tính tổng nhiều số TP 
- Gọi1 HS đọc bài toán SGK .
+ Cho HS tự giải bài toán vào giấy nháp .
+ Hướng dẫn HS chữa bài .
 *HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1 : Gọi 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT .
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 2 : GV treo bảng phụ kẽ sẵn bảng như SGK .
- Cho HS tính rồi so sánh giá trị (a + b) + c và a + (b + c) ở từng cột .
- Nêu nhận xét .
- GV ghi tính chất kết hợp của phép cộng số TP lên bảng.
- Gọi vài HS nhắc lại .
Bài 3 : Chia lớp làm 2 nhóm ,mỗi nhóm làm 2 câu 
- Đại diện nhóm trình bày Kquả .
Nhận xét,sửa chữa (cho HS giải thích đã sử dụng tính chất nào của phép cộng các số TP trong quá trình tính )
IV– Củng cố :
- Nêu cách tính tổng nhiều số TP ? 
- Nêu T/C kết hợp của phép cộng các số TP .
V– Nhận xét – dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 
1/
5/
1/
12/
16/
3/
2/
- Hát 
- HS nêu
- 1 HS lên bảng chữa .
- HS nghe .
+ Ta làm tính cộng :27,5 + 36,75 + 14,5 
+ HS theo dõi .
+ Đặt tính : 27,5 
 36,75
 14,5
+ Muốn tính tổmg nhiều số TP ta làm tương tự như tính tổng 2 số TP.
- HS đọc bài toán SGK.
Chu vi của hình tam gbiác là : 
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95(dm)
 ĐS: 24,95 d m .
- HS làm bài.
- HS theo dõi.
- HS tính rồi điền vào bảng.
+ Hai Kquả ở mỗi hàng đều bằng nhau 
- Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3, ta có thể cộng số thớ nhất với tổng của 2 số còn lại .
- HS nhắc lại .
- HS làm bài .
- HS nêu .
- HS nghe .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10 da tich hop va GDMT.doc