Giáo án khối 5 - Tuần 20 (chi tiết)

Giáo án khối 5 - Tuần 20 (chi tiết)

I/ Mục đích yêu cầu

- HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.

- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

KNS: Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm

 II/Đồdùng: Tranh sgk, bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 846Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 20 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012
Chào cờ
Tập đọc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS: Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm
 II/Đồdùng: Tranh sgk, bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS phân vai phần hai của vở kịch Người công dân số Một, và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
+ Thềm cấm: Khu vực cấm trước cung vua.
+ Khinh nhờn: Coi thường
+ Kể rõ ngọn ngành: Nói rõ đầu đuôi sự việc.
+ Chầu vua: vào triều nghe lệnh vua.
+ Chuyên quyền: Nắm mọi quyền hành, tự ý QĐ mọi việc. 
+ Hạ thần: từ quan lại thời xưa, dùng để tự xưng khi nói với vua.
+ Tâu xằng: Nói sai sự thật.
- Gv đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
+ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
+ Theo em, Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì?
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
+ Theo em cách xử lí như vậy là có ý gì?
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào?
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv đọc mẫu đoạn 2 +3.
 Hướng dẫn Hs tìm giọng đọc phù hợp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 4 Hs thực hiện yêu cầu.
- 1 HS giỏi đọc.
- 1 HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt). 
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với các câu đương khác.
+ Ông muốn răn đe những kẻ không làm theo phép nước.
- HS đọc đoạn 2:
+ Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
+ Ông khuyến khích những người làm theo phép nước.
- HS đọc đoạn 3:
+ Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
+ Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
+ Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
 - 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc phân vai đoạn 2, 3trong nhóm 4. 
- Thi đọc diễn cảm (2 - 3 nhóm)
Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu 
- HS biết cách tính chu vi hình tròn, đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- Làm được các bài tập: 1(a,b); 2; 3(a). HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập.
 II/ Đồ dùng dạy học
	- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- HD cách tính d, r từ công thức tính C
d = C : 3,14; r = C : 2 : 3,14
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách làm 
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 Hs nêu lại cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính.
- Hs làm bảng con, bảng lớp.
a) C = 9 2 3,14 = 56,52 (m)
b) C = 4,4 2 3,14 = 27,632 (dm)
c) C = 2,5 2 3,14 = 15,7 ( cm)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs vận dụng tính làm bài vào vở, 1 HS lên bảng:
d = 15,7 : 3,14 = 5 ( m)
r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở, 2 Hs làm vào bảng nhóm.
 *Bài giải:
Chu vi của bánh xe đó là:
 0,65 3,14 = 2,041 (m)
b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 10 = 20,41 (m)
 Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041 m
 b) 20,41 m ; 204,1m
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs suy nghĩ tìm kết quả đúng.
*Kết quả:
 Khoanh vào D
Đạo đức
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 	
- HS biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
- Hs khá, giỏi biết được vì sao phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây đựng quê hương.
KNS: Kĩ năng xác định giá trị, tư duy phê phán.tìm kiềm trình bày những hiểu biết về quê hương.
II/ Đồ dùng dạy học	- Bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê hương.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK)
*Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm, hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được.
- Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình.
- Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.
- GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương.
2.3- Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: 
+ Tán thành với các ý kiến: a, d
+ Không tán thành với các ý kiến: b, c
2.4- Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK)
*Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
+ Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,...
+ Tình huống b: Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm.	
2.5- Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm.
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành: 
- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,
- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
Liên hệ : Em đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương ?
GD hoc sinh phải biết yêu quê hương cần phải giữ gìn và phát huy truyền thống của quê hương.
Chuẩn bị bài : Ủy ban nhân dân xã (phường) em.
- 2 HS trình bày.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ.
- HS xem tranh và trao đổi, bình luận. 
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- HS giải thích lí do.
- 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS thảo luận và trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình.
- HS trình bày các bài thơ, bài hát sưu tầm được.
Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012
Chính tả (Nghe –viết)
CÁNH CAM LẠC MẸ
I/ Mục đích yêu cầu
- HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được bài tập 2a. 
- Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật
II/ Đồ dùng daỵ học
- Phiếu học tập cho bài tập 2a.
- Bảng phụ, bút dạ.
III/ Cac hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 - Đọc cho HS viết: giấc ngủ, lim dim, tháng giêng, rổ rá.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2 - Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran
+ Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2a:
- GV dán 3 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
3- Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
2 HS leân baûng vieát. Lôùp vieát vao nhaùp 
- HS theo dõi SGK.
+ Bọ dừa dừng nấu cơm, Cào cào ngưng giã gạo, Xén tóc thôi cắt áo. Tất cả cùng đi tìm cánh cam con.
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.
- 1 Hs nêu.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Một HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
 *Lời giải:
 Các từ lần lượt cần điền là: 
a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được quy tắc ,công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn .
- BT1c, 2c,: HSKG
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: 
- Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn.
Bài 1: Tính chu vi hình tròn có bán kính r :
a. r = 9m b. r = 4,4 dm
Nhận xét ,ghi điểm 
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu và ghi đề bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài .
2.1 Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn .
- GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn : Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
S = r x r x 3,14 (S là diện tích hình tròn, r là bán kính đường tròn).
VD : Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 dm.
- Yêu cầu hS tính diện tích hình tròn, GV ghi bảng :
Diện tích hình tròn là :
2 x 2 x 3,14 =12,56 (dm2)
2.2 Luyện tập 
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài vào vở , 3 HS lên bảng giải
Gv nhận xét
Bài 2 : Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài vào vở, 3 Hs giải bài trên bảng.
GV nhận xét sửa sai.
Bài 3 :Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài vào vở,1 Hs giải bài trên bảng.
GV nhận xét sửa sai.
C. Củng cố-Dặn dò:
Nhắc lại cách tính diện tích hình tròn.
Chuẩn bị bài : Luyện tập.
3 Hs thực hiện yêu cầu.
HS nhắc lại đề bài.
HS theo dõi.
2 HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn.
1 HS đọc to đề bài. Lớp theo dõi SGK.
-HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng giải.
a. S = 5x 5 x 3,14 = 78,5(m2)
b. S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
c. S = x  ... V nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Gv gợi ý làm bài: Dựa vào nội dung của hai vế câu cho sẵn, các em xác định mối quan hệ giữa hia vế câu (là quan hệ tương phản hoặc lựa chọn). Từ đó, tìm quan hệ thích hợp để điền vào chỗ trống.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
3- Củng cố dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận
 xét giờ học
- 2 Hs trả lời.
- 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tách các vế câu ghép, gạch chân các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
+ Câu 1: Anh công nhân I- va- nốp đang chờ tới lượt mình/ thì cửa phòng lại mở, /một người nữa tiến vào.
+ Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
+ Câu 3: Lê- nin không tiện từ chối, / đồng chí cảm ơn I- va- nốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc.
+ C1: Vế 1 ( thì ) vế 2
 vế 2 và vế 3 nối trực tiếp
+ C2: (Tuy) vế 1 (nhưng) vế 2
+ C3: vế 1 và vế 2 nối trực tiếp
+ Bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2.
- Một số học sinh trình bày.
 *Lời giải:
+ Câu 1 là câu ghép, có hai vế câu. Cặp quan hệ từ trong câu là: nếu  thì
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện một số nhóm HS trình bày.
* Lời giải: 
- Hai quan hệ từ cần khôi phục là: nếu, thì. 
- Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng.
- Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Hs làm bài vào vở.
- 3 Hs lên thi điền kết quả nhanh vào 3 câu trên bảng.
a) còn 
b) nhưng (hoặc mà) 
c) hay
Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012
Sáng:
Toán
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I/ Mục tiêu 
- Bước đầu HS biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
- Làm được bài tập: 1. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. 
II/Đồ dùng: bảng phụ
III/Cac hoạt động dạy học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình tròn.
- Nhận xét.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Giới thiệu biểu đồ hình quạt:
a)Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK.
+ Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy phần?
+ Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì?
- GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ:
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
b)Ví dụ 2: 
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi?
+ Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
+ Tính số HS tham gia môn Bơi?
2.3- Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt:
*Bài tập 1: 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- Chuẩn bị bài sau Luyện tập về tính diện tích
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
+ Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.
+ Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. 
+ Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện.
+ Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại.
- HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách.
+ Tỉ số % HS tham gia các môn TT
+ Có 12,5% HS tham gia môn Bơi.
+ 32 Hs.
+ Số HS tham gia môn Bơi là:
 32 12,5 : 100 = 4 (HS) 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng.
 *Bài giải:
 Số HS thích màu xanh là:
 120 40 : 100 = 48 (HS)
 Số HS thích màu đỏ là:
 120 25 : 100 = 30 (HS)
 Số HS thích màu tím là:
 120 15 : 100 = 18 (HS)
 Số HS thích màu trắng là:
 120 20 : 100 = 24 (HS)
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
- HS giỏi chiếm 17,5%
- HS kha chiếm 60%
- HS trung bình chiếm 22,5%
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I/ Mục đích yêu cầu
- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/ 11 (theo nhóm). 
- Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành chương trình. Thể hiện sự tự tin, Đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy học
	- Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ
	- Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
III/ Cac hoạt động dạy học
	1- Kiểm tra bài cũ:
 - GV nhận xét bài kiểm tra.
	2- Bài mới:
	2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2.2- Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
+ Em hiểu thế nào là việc bếp núc.
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK:
+ Buổi họp lớp bàn về việc gì?
+ Các bạn đã QĐ chọn hình thức HĐ nào để chúc mừng thầy cô?
+ Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?
+ Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?
+ Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan?
- Cả lớp và GV nhận xét. 
*Bài tập 2: 
- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3- Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
- GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập; nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV lần sau.
- Lắng nghe.
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.
+ Việc chuẩn bị thức ăn, nước uống, bát, đĩa..
+ Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo VN 20-11
+ Liên hoan văn nghệ tại lớp.
a, Mục đích: Chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
b, Phân công chuẩn bị:
+ Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa; làm báo tường, chương trình văn nghệ.
+ Phân công: 
\ Bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa: Tâm, Phượng và các bạn nữ.
\ Trang trí lớp học: Trung, Nam, Sơn.
c, Chương trình cụ thể:
+ Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn Béo biểu diễn kịch câm, Huyền Phương kéo đàn, ... Cuối cùng thầy chủ nhiệm phát biểu khen báo tường của lớp hay, khen các tiết mục biểu diễn tự nhiên, buổi liên oan tổ chức chu đáo.
- Một số HS trình bày.
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2. Cả lớp theo dõi SGK.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4. 
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Khoa học
NĂNG LƯỢNG
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ.
- Giáo dục HS ý thức yêu thích môn học, thích tìm hiểu về khoa học, biết vận dụng điều bổ ích vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn, còi.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, thực hành; quan sát, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Thế nào là biến đổi hoá học? Cho ví dụ?
- GV nhận xét ghi điểm.	
1 - 2 HS trả lời và nêu VD
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Thí nghiệm
*Cách tiến hành:
- Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 7 và thảo luận:
+ Hiện tượng quan sát được là gì?
+ Vật bị biến đổi như thế nào?
+ Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận : 
- GV cho HS nêu lại kết luận.
b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp
 + HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.
+ GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví dụ:
* Để có nguồn năng lượng sạch chúng 
ta cần làm gí?
C. Củng cố, dặn dò:
Cho HS chơi trò chơi (1 HS nói hoạt động 1 học sinh kia nói nguồn năng lượng)
Cho HS đọc phần bạn cần biết
Chuẩn bị bài : Năng lượng mặt trời
*Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, nhờ được cung cấp năng lượng.
- HS làm thí nghiệm và thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của GV.
+ Chiếc cặp sách được nâng lên cao, ngọn nến cháy và toả nhiệt, động cơ ô tô quay đèn sáng
+ Nhờ vật được cung cấp năng lượng.
- Ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi ,hoạt động.
*Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví dụ:
Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày, cấy,
Các bạn HS đá bóng, học bài,
Chim đang bay
Máy cày
Thức ăn
Thức ăn
Thức ăn
Xăng
- Giữ gìn vệ sinh nguồn năng lượng: thức ăn, nước uống. . .
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 20
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Nề nếp học tập :.........................................................................................................................
- Về lao động:
- Về các hoạt động khác:
- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ..................................................................................
* Nhược điểm:
- Một số em vi phạm nội qui nề nếp:...........................................................................................
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần tới:
-Phổ biến công việc chính của tuần 20
- Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm.
- Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra. Đặc biệt thực hiện nghiêm túc Chỉ thị của TTCP về việc sử dụng và lưu hành chất gây cháy nổ... 
- Đẩy mạnh việc học trong những ngày giáp Tết.
- Thực hiện tốt công việc của tuần 20
Chiều
(Đ/c Thức dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20 CKT KNS.doc