Giáo án khối 5 - Tuần 31

Giáo án khối 5 - Tuần 31

I. Mục tiêu:

 - HS đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Ý nghĩa: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1003Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Công việc đầu tiên
I. Mục tiêu: 
	- HS đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn.
	- ý nghĩa: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
- HS nối tiếp bài Tà áo dài Việt Nam.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài.
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì?
- Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
- Chị út nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
- Vì sao út muốn được thoát li?
- Gọi HS nêu ý nghĩa bài. GV kết luận, gắn bảng phụ.
c) Đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn 1.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài. 
- Liên hệ - nhận xét.	
- HS đọc bài.
- 3 HS đọc nối tiếp. Rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 HS đọc cả bài.
- HS theo dõi.
-  rải truyền đơn.
- út bồn chồn, thấp thỏm, ngu không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu truyền đơn.
- ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn 
sáng tỏ.
- Vì út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
Toán
phép trừ
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
	- HS chăm chỉ luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
- Gọi HS làm bài tập 4 (159)
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Nội dung:
* Hoạt động 1: Ôn luyện về tên gọi thành phần của phép trừ.
- Nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ?
- Nêu cách tìm các thành phần trong phép trừ.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: 
- HS làm cá nhân.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- HS làm cá nhân.
- GV chấm nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm vào vở
- GV chấm, chữa, cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ - nhận xét.	
- HS làm bài.
- HS suy nghĩ trả lời.
a	 	- 	b 	= c
	 số bị trừ	 số trừ	 hiệu
a = c + b
b = a - c
- HS làm cá nhân, đổi vở soát, chữa bảng.
7,284 – 5,596 = 1,688 TL: 1,688 + 5,596 = 7,284
- HS làm phiêu cá nhân, chữa bảng.
x + 5,84 = 9,16	x - 0,35 = 2,55
	 x = 9,16 - 5,84	x = 2,55 + 0,35
	 x = 3,32	x = 2,90
- HS đọc yêu cầu đề bài, làm bài vào vở, chữa bài trên bảng.
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích trồng lúa và trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
	Đáp số: 696,1 ha.
_______________________________________
Khoa học
ôn tập: thực vật và động vật
I. Mục tiêu: 
* Sau bài học, HS có khả năng:
	- Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật.
	- Nhận biết về một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
	- Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
II. Đồ dùng dạy học:
	- SGK, SGV Khoa học 5
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày sự sinh sản và nuôi con của hổ?
- Nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Nội dung:
- GV cho HS làm bài tập cá nhân.
- GV gọi HS trả lời từng bài tập sau đó nhận xét chữa bài.
Bài 1: GV gọi HS điền vào chỗ chấm cho đúng.
Bài 2: GV gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 3: Cây nào thụ phấn nhờ gió, cây nào thụ phấn nhờ côn trùng?
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 4: Điền vào chỗ chấm cho phù hợp.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 5: Trong các động vật nào dưới đây động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con?
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- HS nêu.
- HS làm bài tập vào vở.
1- c: Sinh sản	3- b: Nhị
2- a: Sinh dục	4- d: Nhuỵ
- HS nêu kết quả bài 2.
1- Nhuỵ
2- Nhị
- HS thảo luận bài 3 theo nhóm 4.
- HS nêu và lấy một số ví dụ khác.
- Hình 2, Hình 3: cây hoa hồng và cây hoa hướng dương thụ phấn nhờ côn trùng.
- Hình 4: Cây ngô thụ phấn nhờ gió.
- HS điền vào chỗ trống.
1- e: Đực và cái.	4- b: Thụ tinh
2- d: Tin trùng	5- c: Cơ thể mới.
3- a: Trứng.
- HS thảo luận theo nhóm đôi và nêu kết quả thảo luận
- Những động vật đẻ con: Sư tử, hươu cao cổ.
- Những động vật đẻ trứng: chim cánh cụt, cá vàng.
Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
Thể dục
Môn thể thao tự chọn - trò chơi “nhảy ô tiếp sức”
I. Mục tiêu: 
	- Ôn tập hoặc kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng 2 tay (trước ngực). Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và đạt thành tích.
II. Địa điểm và phương tiện: 
	- Sân trường.	
	- 1 còi, mỗi HS 1 quả cầu, 3- 5 quả bóng rổ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu:	6 đến 10 phút.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu kiểm tra.
2. Phần cơ bản: 	18- 22 phút.
a) Ôn tập hoặc kiểm tra 1 trong 2 môn thể thao tự chọn.
+ Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: 2- 3 phút.
- Kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân: 10- 12 phút.
- GV cho điểm theo mức độ thực hiện kĩ thuật động tác.
b) Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức: 4- 5 phút.
- GV hướng dẫn cách chơi như tiết trước.
3. Phần kết thúc:	4- 6 phút.
+ Trò chơi hồi tĩnh: 1 phút.
- GV cho HS thực hiện một số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét và công bố kết quả.
- Giải bài về nhà.
- Đứng vỗ tay và hát: 1- 2 phút.
- Xoay các khớp tay, chân gối, hông: 1- 2phút.
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn.
- HS thực hiện đúng động tác.
- HS chơi trò chơi.
- Thả lỏng, hít thở đều đều.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: nam và nữ
I. Mục tiêu:
	1. Mở rộng vốn từ: Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
	2. Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với câu tục ngữ đó.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bút dạ và tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS làm bài tập.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn HS làm bài:
Bài 1: 
- GV gọi HS chữa bài.
- GV và HS nhận xét, bổ sung rồi chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: 
- GV nhắc HS hiểu đúng yêu cầu bài tập 3. Đặt câu có sử dụng một trong 3 câu tục ngữ ở bài tập 2.
- GV gọi HS khá, giỏi nêu ví dụ.
- GV nhận xét kết luận những câu đúng.
3. Củng cố- dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS làm vở bài tập.
a) anh hùng: có tài năng, khí phách, 
- bất khuất: không chịu khuất phục trước kẻ thù.
- trung hậu: chânt hành và tốt bụng với mọi người.
- đảm đang: biết lo toan, gánh vác mọi việc. 
b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, dịu dàng, khoan dung, độ lượng, 
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
+ chỗ ướt mẹ nằm, chỗ rác con nằm: lòng thương con, hi sinh nhường nhịn cho con.
+ Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: khi gặp nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước có hạn phải nhờ cậy vài vị tướng giỏi.
+ Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Đất nước có giặc, phụ nữ cũng phải tham gia diệt giặc.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Mẹ com là người phụ nữ yêu thương chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh như tục ngữ có câu: chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con nằm.
_________________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán
II. Đồ dùng dạy học:
	- SGK, SGV Toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 - HS chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
- GV gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- GV gọi HS lên bảng giải.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- GV gọi HS lên bảng giải.
- GV nhận xét chữa bài.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- HS tự làm rồi chữa bảng.
a) 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng chữa.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài toán rồi tóm tắt.
- HS lên bảng giải.
Bài giải
Phân số chỉ tiền lương của cả gia đình là:
 (số tiền lương)
a) Tỉ số phần trăm tiền lương gia đình để dành là:
1 - (số tiền lương) = 
b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó dành được:
4.000.000 : 100 x 15 = 600.000 (đồng)
Đáp số: a) 15% tiền lương.
 b) 600.000 đồng.
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu: 
	- HS kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc làm tốt của một bạn.
	- Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật, 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Đề bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại một câu chyuện đã được nghe hoặc đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Nội dung:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề:
Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em
- GV gạch chân những từ trọng tâm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS nhận xét Ž đánh giá và bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị tuần sau.
- HS kể chuyện
- HS đọc đề bài.
- HS đọc gợi ý 1 Ž 4 trong SGK.
- Mỗi HS nối tiếp nhau nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình.
- HS viết nhanh trên giấy nháp dàn ý.
- Từng cặp kể cho nhau nghe Ž trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Từng nhóm cử đại diện và thi kể trước
lớp.
Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Bầm ơi
	(Tố Hữu)
I. Mục tiêu:
	1. Đọc trôi chảy, diễn đạt bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu sắc của anh chiến sĩ Vệ quốc quân.
	2. ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.
	3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
 ...  có thành tích tốt.
b) Trò chơi “chuyển đồ vật”
- Chơi 2 tổ với nhau ở địa hình khác nhau.
3. Phần kết thúc:
- Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Dặn về tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
- Đi vòng tròn, hít thở sâu.
- Ôn theo nhóm.
- Ôn theo 2 hàng ngang phát cầu cho nhau.
- Đi theo 2- 4 hàng dọc và hát 1 bài
_________________________________________
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
	- Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy.
	- Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng trong khi sử dụng dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
	- 2 phiếu kẻ bảng nội dung bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2, 3 bạn làm bài 3 của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: 
- Mời HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- GV treo bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
- Cho HS làm vở, 1 HS lên bảng chữa.
- GV chốt lại nội dung bài.
b. Hoạt động 2: 
- 3 HS nối tiếp nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- GV nhấn mạnh: Dùng dấu phẩy sai khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại.
c. Hoạt động 3: 
- Mời 2 HS lên làm vào phiếu, lớp làm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố- dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Chuẩn bị bài sau.
- Đọc yêu cầu bài 1.
+ Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời. (Ngăn cách) trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
+ Chiếc áo dài tân thời là sự kết hợp hài hoa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung (Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu: định ngữ của từ phong cách)
+ Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn (Ngăn cách TN và CN và VN, ngăn các bộ phận cùng chức vụ trong câu)
+ Những đợt sóng khủng khiếp phá huỷ thân tàu, nước phun vào khoang với vòi rang (Ngăn cách các vế câu trong câu ghép)
+ Con tàu chìm dần, nước ngập bao lớn. (Ngăn cách các vế câu trong câu ghép)
- Đọc yêu cầu bài 3.
Lời phê của xã
Bò cây không được thịt
Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã đồng ý cho làm thịt con bò?
Bò cày không được thịt.
Lời phên từng đơn cần được viết như thế nào để anh hàng thịt không chữa một cách dễ dàng?
Bò cày, không được thịt.
- Đọc yêu cầu bài 3.
Câu sai
Sửa sai
- Sách Ghi- nét ghi nhận, chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh.
Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là phụ nữ nặng nhất hành tinh (bỏ dấu phẩy dùng thừa)
- Cuối mùa hè, năm 1994 chị  phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ.
Cuối mùa hè năm 1994, chị phải  nước Mĩ
(đặt sai vị trí 1 dấu phẩy)
- Để có thể đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ đến sự giúp đỡ hoả.
Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta  cứu hoả.
(đặt lại vị trí 1 dấu phẩy)
_________________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
	- Củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong khi tính giá trị của biểu thức và giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 	
- Gọi HS lên chữa bài 4 tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: 
- Cho HS tự làm rồi chữa.
b. Hoạt động 2: 
Cho HS tự làm rồi chữa.
c. Hoạt động 3: Làm nhóm
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
d. Hoạt động 4: Làm vở.
- Chấm vở.
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Đọc yêu cầu bài 1
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3
	 = 20,25 kg
b) 7,14 m2 + 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3 
 = 7,14 m2 x (1 + 1 + 3)
 = 7,15 m2 x 5 = 35,7 m2
c) 9,26 dm3 x 9 + 9,26 dm3 
 = 9,26 dm3 x (9 + 1)
 = 9,26 dm3 x 10 = 926 dm3 
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275
b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4
- Đọc yêu cầu bài 3.
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77515000 : 100 x1,3 = 1007695 (người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
77515000 + 1007695 = 78522695 (người)
	Đáp số: 78522695 người.
- Đọc yêu cầu bài 4.
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/ giờ)
Thời gian thuyền máy đi từ A đến B là:
1giờ 15 phút = 1,25 giờ
Độ dài đoạn đường AB là:
24,8 x 1,25 = 31 (km)
	Đáp số: 31 km
________________________________________
Địa lí
địa lí địa phương
I. Mục tiêu: 
* Qua bài học, HS:
	- Nắm được vị trí của địa phương nơi mình đang sinh sống trên bản đồ huyện Sông Lô.
	- Thấy được sự phát triển về mọi mặt của huyện Sông Lô.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ địa lí huyện Sông Lô
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới:	
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Nội dung:
- GV cho HS quan sát bản đồ huyện Sông Lô
- Địa phương mình giáp với những xã nào?
- Địa phương em làm nghề gì là chính?
- GV cho HS lên chỉ bản đồ về vị trí huyện Sông Lô.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- HS quan sát bản đồ.
- giáp xã: Đôn Nhân, Lãng Công, Bạch Lưu, Nhân Đạo 
- Làm nghề nông nghiệp là chính bên cạnh còn phát triển một số nghê thủ công như ngói, gạch, gốm, 
- HS lên chỉ.
Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
Âm nhạc
Ôn bài hát dàn đồng ca ca mùa hạ
Nghe nhạc
I.	Mục tiêu:
	- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca .
	- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát .
	- Nhóm HS có năng khiếu Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc trích đoạn nhạc không lời .
II.	Chuẩn bị của giáo viên:
	- Nhạc cụ quen dùng
	- Tập hát bài hát kết hợp gõđệm với hai âm sắc và vận động theo nhạc
	- Đàn giai điệu, đệm đàn và hát 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp: 
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Nội dung 1: Ôn tập bài hát - Dàn đồng ca mùa hạ
- GV hướng dẫn HS hát bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. Sửa lại những chỗ hát sai, thể hiện sừ rộn ràng, trong sáng của bài hát.
- GV chỉ định từng tổ, cá nhân trình bày bài hát.
- GV hướng dẫn HS trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng, đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm.
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp vận động theo nhạc
+ 2-3 HS làm mẫu
+ Cả lớp tập hát kết hợp vận động
- GV chỉ định trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm và động theo nhịp.
Nội dung 2: Nghe nhạc – Em đi giữa biển vàng
- GV thực hiện giới thiệu bài hát: Bài hát là một trong số 50 ca khúc hay nhất thế kỉ 20. Bài hát được nhạc sĩ Bùi Đình Thảo phổ từ bài thơ của tác giả Nguyễn Khoa Đăng. Bài hát có giai điệu mềm mại, uyển chuyển, miêu tả rất sinh động về hình ảnh thanh bình, của cánh đồng lúa quê hương.
- GV điều khiển nghe lần thứ nhất: mở băng đĩa nhạc.
- GV hỏi trao đổi về bài hát
+ HS nói cảm nhận về bài hát
+ HS nói về những hình ảnh đẹp trong bài hát.
+ HS diễn tả lại một nét nhạc.
- GV hướng dẫn nghe lần thứ hai: HS có thể nghe nhạc kết hợp với các hoạt động: hát hoà theo, vẽ tranh diễn tả cảm nhận về bản nhạc, vận động theo nhạc như đu đưa, lắc lư, nhún nhảy, múa, gõ nhịp 
4. Tổng kết dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh về nhà ôn bài
- HS thực hiện
- HS trình bày
- HS thực hiện
- HS hát,vận động
- 5-6 HS trình bày
- HS theo dõi
- HS nghe bài hát
- HS trả lời
- HS nghe nhạc, hoạt động
______________________________________
Tập làm văn
ôn tập về tả cảnh
I. Mục tiêu: 
	- Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh, một dàn ý với những ý của riêng mình.
	- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh- trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to có HS lập dàn ý.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: HS trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh ở tiết trước?
3. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
Bài 1: + Chọn đề bài.
 + Lập dàn ý:
- GV nhắc: Dàn ý HS cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, nhưng ý phải là của mình thể hiện sự quan sát riêng.
Bài 2:
- GV dán một dàn ý lên bảng.
- HS phân tích và nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết một bài văn tả cảnh.
- HS đọc nội dung bài.
- HS chọn một đề em đã ngắm nhìn hoặc đã quen thuộc.	
- HS nêu đề bài các em chọn.
- HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
- HS viết nhanh dàn ý Ž trình bày trên bảng.
+ Lớp nhận xét và bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- HS trình bày miệng trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý trước lớp.
	- Lớp nhận xét Ž bình chọn dàn ý hay nhất.
____________________________________________
Toán
phép chia
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
	- Củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS.
3. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
- GV viết phép chia.
- Tính chất phép chia?
- Trong phép chia hết a : b = c, ta có a = c x b (b ≠ 0)
- Trong phép chia có dư a : b = c (dư r), ta có a = c x b + r (0 < r < b)
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại bài.
- HS trả lời.
a	 :	 b	 =	 c
a : 1 = a 
a : a = 1 (a ≠ 0)
0 : b = 0 (b ≠ 0)
Bài 1: Làm cá nhân	- HS đọc yêu cầu bài.
Thử lại: 256 x 32 = 8192	Thử lại: 362 x 42 + 31 = 15335
Thử lại: 21,7 x 35 = 759,5	Thử lại: 4,5 x 217 = 976,5
- HS lên bảng làm và nêu nhận xét.
Bài 2: 	- HS làm.
a) 	;	
	- HS lên bảng và nêu cách làm.
Bài 3: 	- HS làm miệng nối tiếp.
a) 25 : 0,1 = 250 	48 : 0,01 = 4800	95 : 0,1 = 950
 25 x 10 = 250	48 x 100 = 4800	72 : 0,01 = 7200
b) 11 : 0,25 = 44	32 : 0,5 = 64	75 : 0,5 = 15,0
 11 x 4 = 44	32 x 2 = 64	125 : 0,25 = 500
	- HS chữa bài và nêu cách làm.
	- HS tự làm Bài 4: 
a) Cách 1: 
 Cách 2: 
b) Cách 1: (6,24 + 1,26): 0,75 = 7,50 : 0,75 = 10
 Cách 2: (6,24 + 1,26): 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75
	 = 8,32 + 1,68 = 10
	- HS tự làm rút ra quy tắc.
Ž chia bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc