Giáo án khối 5 - Tuần 4 (chuẩn)

Giáo án khối 5 - Tuần 4 (chuẩn)

I. Mục tiêu:

TĐ - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

 - Hiểu nội dung:Người mẹ rất yêu con.Vì con ,người mẹ có thể làm tất cả.

 ( Trả lời được các câu hỏi SGK)

KC - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo các

 phân vai .

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong sgk

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 4 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4
 (Từ ngày 19/9 đến 23/9/2011)
Thứ
Buổi
Môn
Bài dạy
Thứ hai
 29/8
 Sáng
Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Người mẹ
Người mẹ
Luyện tập chung
Thứ ba
 30/8
Sáng
Toán
Chính tả
Gdngll-Atgt
Kiểm tra bài số 1
Nguời mẹ
Quan sát tìm hiểu các loại ở địa phương em
Chiều
Đạo đức
Luyện TV
Tập viết
Thủ công
Giu lời hứa (t2)
DV: Người mẹ
Ôn chữ Hoa C
Gấp con ếch (t2)
Thứ tư
 31/8
Sáng
Tập đọc
Toán
L.từ&câu
Ông ngoại
Bảng nhân 6
Từ ngữ về gia đình.Ôn tập câu ai là gì
Thứ năm
 1/9
Sáng
Tập làm văn
Toán
Chính tả
Luyện toán
Nghe kể: Dại gì mà đổi.Điền vào tờ giấy in sẵn
Luyện tập
Nghe viết.Ông tôi
Ôn tập về.Bảng nhân 6
Thứ sáu
 2/9
Chiều
Toán
Luyện TV
HĐTT
Nhân số hai chữ số với số có một chữ số
Ôn . Từ ngữ về gia đình.Ôn tập câu ai là gì
 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
TUẦN 4 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
 NGƯỜI MẸ 
I. Mục tiêu:
TĐ - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu nội dung:Người mẹ rất yêu con.Vì con ,người mẹ có thể làm tất cả.
 ( Trả lời được các câu hỏi SGK)
KC - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo các
 phân vai .
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong sgk
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
1. KTBC: Quạt cho bà ngủ
2. Bài mơí: GTB-Ghi đề
HĐ1:HDHS luyện đọc, giải nghĩa từ
HĐ2: HDHS tìm hiểu bài
Câu 1: sgk
Câu 2:sgk
Câu 3 : sgk
Thái độ của Thần Chết ntn khi thấy người mẹ?
Người mẹ trả lời thế nào?
Câu 4 :sgk
HDHS luyện đọc lại
HĐ3: HDHS kể chuyện
3.Củng cố dặn dò: Qua truyện đọc này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? 
 Hoạt động học sinh
- 2 HS lên bảng
- HS tiếp nối đọc câu
- HS tiếp nối đọc đoạn
- HS đọc đoạn theo nhóm
- Các nhóm đọc bài
- Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm. Mẹ mệt quá thiếp đi.Tỉnh dậy, thấy mất con, bà hớt hải tìm....
- Mẹ ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, nó nẩy lộc, nở hoa giữa mùa đông buốt giá.
- Bà mẹ khóc đến nổi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc.
-Thần Chết ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi đây
- vì bà là mẹ - người mẹ có thể làm tất cả vì con
- Chọn ý c: Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con
- HS thi đọc phân vai ở đoạn 4
- HS thi dựng lại câu chuyện theo vai
- Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
 Kiến thức: Củng cố phép cộng,trừ ,nhân ,chia và giải toán.
 Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng để làm bài tập.
 Thái độ: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (3') 
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
 4 ´ 9 > 4 ´ 9
 3´ 5 = 5 ´ 3
 16 :4 < 16 : 2
 Nhận xét- chấm điểm
 B,Bài mới: (30')
 1, Giới thiệu bài:
 2, Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1:Đặt tính rồi tính
 +
415
 -
356
+
234
-
652
415
156
432
126
830
200
666
526
+
162
-
728
370
245
532
483
 Nhận xét- chữa bài
Bài 2:Tìm x:
 x ´ 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 : 4 x = 4 ´8
 x = 8 x = 32
Bài 3: Tính
5 ´9 + 27 = 45 + 27 80 : 2 - 13 = 40 - 13
 =72 = 27
 Nhận xét- chữa bài
 Bài 4: Bài giải
 Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là:
 160 - 125 = 35(l)
 Đáp số: 35 l dầu
C. Củng cố- Dặn dò: (2')
 - Nhận xét giờ học
-3 hs lên bảng làm bài 
- Lớp nhận xét 
-Đọc yêu cầu bài tập ,nêu cách đặt tính và cách tính 
-Làm bài vào bảng con
-Nêu yêu cầu bài tập cách tìm thành phần chưa biết của phép nhân và phép chia 
-Hs làm bài vào vở
2hs chữa bài trên bảng
-Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài 3 - lớp làm bài ra nháp- 2 HS chữa bài trên bảng lớp
 Nhận xét
-Đọc bài toán, nêu yêu cầu và cách giải
-Làm bài vào vở
-1 hs chữa bài
- Cả lớp nhận xét 
 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2011
TOÁN BÀI KIỂM TRA SỐ 1
I.Mục tiêu: Tập trung vào đánh giá:
- Kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2; 1/3;1/4 ; 1/5).
- Giải được bài toán có một phép tính.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi đã học).
II.Hoạt động dạy học:
GV viết đề kiểm tra lên bảng, yêu cầu HS làm vào vở
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 327 + 416 ; 462 + 354 ; 561 - 244 ; 728 - 456 .
Bài 2: Khoanh vào số bông hoa:
 “ “ “ “ “ “ “ 
 “ “ “
 “ “ “ “ “ “ “ 
 “ “ “
 “ “ “ “ 
Bài 3: Tìm x 
 x 5 = 40 : 4 = 9 
Bài 4: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu 
cái cốc? 
Bài 5: a,Tính độ dì đường gấp khúc ABCD( có kích thước ghi trên hình vẽ:
 b, Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét ?
 D
 B 
 25cm 40cm 
 35 cm 
 C
 A
 Chính tả (Nghe viết)
 NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu: 
 Kiến thức:Viết đủ, chính xác nội dung đoạn tóm tắt truyện :Người mẹ. Làm đúng các bài tập phân biệt âm dễ lẫn gi, d,r.
 Kĩ năng: Viết đúng chính tả ,đúng mẫu chữ, cỡ chữ
 Thái độ:Có ý thức rèn luyện chữ viết
II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ viết nội dung BT 2a.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: Viết các từ: ngoặc kép, trung thành, chúc tụng.
B. Bài mới: 1. GT bài - ghi đầu bài 
- 3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
 - Nhận xét
 2. Hướng dẫn nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 4 câu
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
- Thần Chết, thần đêm tối.
+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn này?
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm.
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: Thần chết, thần đêm tối, khó khăn, hi sinh
- HS nghe - luyện viết vào bảng con 
+ GV sửa sai cho HS. 
- GV theo dõi , uốn nắn, sửa sai cho HS 
- GV đọc từng cụm từ, câu cho HS viết vào vở.
- HS nghe - viết vào vở.
- GV theo dõi , uốn nắn, sửa sai cho HS 
- GV đọc lại bài chính tả GV thu bài chấm điểm.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. (7')
a. Bài tập 2 (a)
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS làm bài vào VBT + 1 HS bảng làm bảng phụ.
- Lớp nhận xét.
- Chốt: Lời giải: ra - da.
b. Bài tập 3 (a)
- GV hướng dẫn HS làm và giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào VBT + 4 HS nêu miệng.
Chốt: Lời giải: ru- dịu dàng - giải thưởng.
C. Củng cố - dặn dò: (3')
- Nhận xét tiết học 
Tuần 4 AN TOÀN GIAO THÔNG
 QUAN SÁT TÌM HIỂU CÁC LOẠI ĐƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG EM 
 I/ Mục tiêu : 
 - HS nêu được các loại đường ở địa phương.
 - Tuân theo luật lệ giao thông. 
 II/ Chuẩn bị : Tìm hiểu các loại đường ở quê hương em.
 III/ Các hoạt động dạy học : 
 HOẠT ĐỘNG THẦY 
 HOẠT ĐỘNG TRÒ 
 1/ Bài cũ : Kiểm tra SGK
- Nêu lai ý nghĩa từng tranh SGK.
 2/ Bài mới : giới thiệu bài
 HĐ1. 
Nêu lai các loại đường mà em đã được học.
 HĐ2:
Liên hệ địa phương em. 
HĐ3: TLCH
.Khi đi trên đường nhỏ ra đường quốc lộ phải đi như thế nào?
. Đi bộ trên đường quốc lộ, đường làng xã phải đi như thế nào?
3. Củng cố - Dặn dò:
 Nhận xét chung tiết học.
- Nêu được ý nghĩa từng tranh.
- Đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường làng xã. đường đô thị.
- Quê em có: 
 + Quốc lộ 14B (trải nhựa, rộng hơn đường làng, có vạch trắng chia mặt đường thành 2 làn đường để xe chạy 2 chiều, cách một khoảng xa thì có các vạch kẻ ngang trên mặt đường để xe giẩm tốc độ khi đi qua xã em).
 +Đường làng xã (đường hẹp hơn quốc lộ, đổ bê tông ,hối từ thôn này đến thôn khác trong xã).
- Phải đi chậm quan sát kĩ khi ra đường quốc lộ, nhường đường cho xe đi trên đường quốc lộ chạy qua mới được vượt qua đường hoặc đi cùng chiều.
- Người đi bộ phải đi sát lề đường và đi bên phải. Không chơi đùa, ngồi ở lòng đường. Không qua đường ở nơi cong hoặc có vật cản che khuất tầm nhìn.
- Cần phải tuân theo luật giao thông.
 Đạo đức GIỮ LỜI HỨA (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
 Kiến thức:HS hiểu thế nào là giữ lời hứa , từ đó nhận biết được hành vi đúng sai và ứng xử đúng trong việc giữ lời hứa . 
 Kĩ năng: Biết giữ đúng lời hứa của mình .
 Thái độ:Luôn giữ đúng lời hứa với mọi người .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bài tập 6: 26 bông hoa mặt xanh, đỏ.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - Thế nào là giữ lời hứa ?
 - Tại sao phải giữ lời hứa ?
 Nhận xét- chấm điểm
 B.Bài mới:
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 
Gv kết luận: 
 a, d ® Đ b, c ® S
*Hoạt động 2 : Đóng vai 
 Gv nhận xét , kết luận 
* Kết luận: Em cần xin lỗi bạn , giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái
* Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến 
* Kết luận : Đồng tình với các ý kiến b, d,
đ, không đồng tình vơí các ý kiến a,c,e
* Kết luận chung : Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn , người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng .
C. Củng cố- Dặn dò :
 - Hệ thống bài , nhận xét tiết học 
 - Nhắc hs về học bài
- 2 hs trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét 
- Hs thảo luận nhóm 2 , theo câu hỏi trong bài tập 4 VBT 
- Đại diện nhóm trình bày , cả lớp nhận xét 
- Thảo luận theo nhóm , chuẩn bị đóng vai (bài tập 5 VBT)
- 3 nhóm lên trình bày , các nhóm khác nhận xét 
- Hs bày tỏ thái độ về từng ý kiến và giải thích lí do 
- Hs phát biểu , cả lớp nhận xét 
- Lắng nghe
- Hs liên hệ thực tế bản thân
.
 Tập viết ÔN CHỮ HOA C
I.Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụn
 Kĩ năng: Viết đúng mẫuhoa C từ và câu ứng dụng
 Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ viết
II. Đồ dùng dạy học: -Thầy:Mẫu chữ hoaC và tên riêng Cửu Long
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Kiểm tra bài cũ: (3')
 - Viết chữ hoa B,Từ ứng dụng (Bố Hạ)
 Nhận xét- Đánh giá
 B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài (2')
 2.HD viết : (28')
 a. Luyện viết chữ hoa 
 - Gắn câu ứng dụng lên bảng 
 - Yêu cầu hs tìm các chữ hoa có trong bài 
-Viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết từng chữ 
b.Viết từ ứng dụng
 - Gvgiới thiệu từ ứng dụng(Cửu Long)
 - Gv viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết
 b. Luyện viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng :
 Công cha như núi Thái Sơn 
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
*ý nghĩa: Câu ca dao nói về công ơn lớn lao của cha mẹ
c. Hướng dẫn viết vào vở tập viết 
 - Nhắc nhở hs tư thế ngồi và cách cầm bút viết đúng 
 d .Chấm chữa bài 
 C. Củng cố - Dặn dò (3')
- Gv nhận xét giờ học, biểu dương những hs viết chữ đẹp 
- 2 hs viết trên bảng lớp cả lớp viết vào bảng con
-Lắng nghe 
-Đọc câu ứng dụng
-Tìm các chữ hoa 
-Quan sát gv viết mẫu và lắng nghe
-Quan sát mẫu- Viết bảng con
-Đọc từ ứng d ... huộc bảng nhân 6. Củng cố ý nghĩa về phép nhân.
 Kĩ năng: HS áp dụng bảng nhân 6 làm bài tâp.
 Thái độ :HS có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II.Đồ dùng dạy học: Thầy: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn
III,Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
5 x 9 + 27 = 45 +27 80 : 2 - 13 = 40 -13
 =72 = 27
B.Dạy bài mới
 1.Lập bảng nhân 6
-GV giới thiệu các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn
GV gắn 1 tấm bìa lên bảng hỏi:
 6 chấm tròn lấy một lần đươc mấy chấm tròn?
 (6 x 1 = 6 chấm tròn)
Gắn 2 tấm bìa lên bảng hỏi: 6 chấm tròn lấy 2 lần được mấy chấm tròn?
 (6 x2 = 12 chấm tròn)
Tương tự cho HS lập bảng nhân 6(như SGK)
-Hai tích liền nhau thì hơn, kém nhau mấy đơn vị?(6 đơn vị)
 2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
*Số nào nhân với 0 cũng bằng 0và ngược lại
Bài 2: Tóm tắt
 1 thùng: 6 lít
 5 thùng: ... lít?
 Bài giải
 5 thùng có số lít dầu là:
 5 x 6 = 30 (l)
 Đáp số: 30 l dầu 
Bài 3 - Yêu cầu HS đếm thêm 6 rồi điền số vào chỗ chấm trong SGK
 - GV nhận xét chốt kết quả đúng: 6; 12; 18; 24; 30; 36, 42; 48; 54; 60.
C.Củng cố- Dặn dò: (5')
- Cho HS đọc lại bảng nhân 6. Nhận xét giờ học 
 - Về xem lại các bài tập đã làm và học thuộc bảng nhân 6
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp
- HS thao tác cùng gv lấy các tấm bìa như GV để lập bảng nhân 6
- Trả lời- Nêu phép tính
- HS lập bảng nhân 6- Ghi SGK
- HS đọc thuộc bảng nhân 6
- Trả lời
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào SGK
- HS nối tiếp nêu miệng kết quả
Nhận xét
- Đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- HS đếm thêm 6 rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm trong SGK
1 HS lên bảng chữa bài- Cả lớp nhận xét
- Đọc lại bảng nhân 6
Luyện từ và câu T Ừ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ ?
I.Mục tiêu:
 Kiến thức: Mở rộng vốn từ về gia đình . Ôn kiểu câu ai là gì? 
 Kĩ năng: Áp dụng làm tốt các bài tập.
 Thái độ: HS có ý thức tự giác tích cực học tập. 
II. Đồ dùng dạy học:
 -Thầy: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 .
 -Trò: Vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Kiểm tra bài 
 B. Bài mới Giới thiệu bài: 
2. HD làm bài tập 
 Bài 1 : Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình . 
 - HD Mẫu : ông bà, chú cháu 
* Từ chỉ gộp là những từ chỉ 2 người trong gia đình trở lên 
* Đó là các từ chỉ người 
- Cho HS thảo luận nhóm.
 Chốt ý đúng:
Bài 2 :Xếp các thành ngữ , tục ngữ ( sgk) vào nhóm thích hợp .
 Chốt ý đúng:
Bài 3 
*Chốt ý đúng:
 a,Tuấn là người anh biết nhường nhịn em /
Tuấn là đứa con ngoan 
 b, Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan / Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo.. .
 c, Bà mẹ là người rất yêu thương con / Bà mẹ là người rất tuyệt vời.. .
 d, Sẻ non là người bạn rất tốt / Sẻ non là người bạn rất đáng yêu.
C. Củng cố , dặn dò: (3')
- Gv hệ thống bài, nhận xét tiết học. 
 - Về học thuộc bài.
- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi 
- 1 hs nêu yêu cầu của bài 1 
- Lắng nghe
- Hs thảo luận theo nhóm 2 
- Đại diện nhóm phát biểu 
- Lớp nhận xét- Bổ sung
- 1 hs đọc yêu cầu bài tập 
- Cả lớp làm bài vào vbt
- 2, 3 hs đọc bài 
- Lớp nhận xét .
- 1 hs đọc yêu cầu bài 3 .
- Hs trao đổi trong nhóm 2 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét- Bổ sung 
- Lắng nghe
 Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn NGHE- KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
 Kiến thức: HS hiểu nội dung câu chuyện. Biết kể câu chuyện với giọng hồn nhiên.
 Kĩ năng: HS có kĩ năng nói rõ ràng.Viết đúng nội dung mẫu điện báo.
 Thái độ: HS có ý thức tự giác ,tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK (trang 36)-VBT
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: - 1 hs kể về gia đình của mình.
 - Đọc đơn xin nghỉ học.
B. Bài mới1.Giới thiệu bài: 
2.HD hs làm bài tập 
 Bài 1
 +Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? (Vì cậu bé rất nghịch ngợm.)
+Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? (Cậu trả lời: Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!)
+Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?(Vì cậu bé cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm)
 - Gv kể lần 2
Yêu cầu hs kể lại câu chuyện
Bài 2: Em được đi chơi xa đến nơi em muốn gửi điện báo tin cho gia đình biết .Hãy chép vào vở họ ,tên,địa chỉ người gửi,người nhận và nội dung bức điện.
* HD HS:
 + Vì sao em cần gửi điện báo cho gia đình?
 + Bài tập yêu cầu viết những nội dung gì trong điện báo?
 + Người nhận điện ở đây là ai?
 + Khi viết địa chỉ người nhận điện, chúng ta cần lưu ý điều gì để bức điện đến tay người nhận?
. Nội dung: Cần ghi ngắn gọn, rõ ràng, đủ ý. (Con đã đến nơi an toàn./ Con khoẻ và đã đén nhà bà.)
C.Củng cố- Dặn dò: (3')
 - Gv nhận xét tiết học.
-2 hs kể- Lớp nhận xét
- 1 hs đọc.
- Đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh trong sgk và -Lắng nghe
- Trả lời 
- Trả lời
- Trả lời
- 2,3 HS kể lại câu chuyện
- Lớp nhận xét
-Đọc yêu cầu bài 2 và nội dung điện báo trong sgk
-Hs nhìn mẫu điện báo 
- Trả lời: Vì em đi chơi xa 
- Trả lời
- 2,3 HS nói phần nội dung mình sẽ ghi trong bức điện.
Toán LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 Kiến thức: Củng cố , ghi nhớ bảng nhân 6 
 Kĩ năng: Vận dụng bảng nhân 6 tính giá trị biểu thức và giải toán .
 Thái độ: Hs có ý thức tự giác , tích cực học tập 
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng nhân 6
 B. Bài mới
Bài 1 : Tính nhẩm 
 a, - Gv nêu phép tính
 6 ´ 5 = 30 
6 ´ 10 = 60 
 6 ´ 2 = 12 
 6 x 7 = 42
6 ´ 8 = 48
6 ´ 3 = 18
 6 ´ 9 = 54 
6 x 6 = 36
6 x 4 = 24
b,
 6 ´ 2 =12 
 3 ´ 6 = 18 
 6 ´ 5 = 30 
 2 ´ 6 = 12 
 6 ´ 3 = 18 
 5 ´ 6 = 30 
* Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi .
Bài 2 : Tính 
6 ´ 9 + 6 = 54 + 6 6 ´ 5 + 29 = 30 +29 
 = 60 = 59
6 x 6 + 6 = 36 + 6
 = 42
Bài 3 : 
1 hs : 6 quyển vở 
4 hs ......quyển vở ?
 Nhận xét- Chữa bài
 Bài giải 
 Bốn hs mua số quyển vở là: 
 6´ 4 = 24 ( quyển )
 Đáp số : 24 quyển vở 
Bài 4 : Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm .Chốt ý đúng:
a, 12, 18, 24 , 30, 36, 42 , 48 
 18, 21, 24, 27, 30, 33 , 36
C. Củng cố- Dặn dò: (2')
 - Gv hệ thống bài , nhận xét tiết học 
- 3 hs đọc bảng nhân 6- Lớp nhận xét 
- 1 hs đọc yêu cầu bài 1 
- lần lượt gọi hs nêu kết quả .
- hs rút ra nhận xét qua bài tập1
- 1 hs nêu yêu cầu bài 2 
- Hs làm bài vào bảng con
- 1 hs đọc bài toán 3 , nêu tóm tắt. 
- Hs làm bài 3 vào vở 
- 1 hs lên bảng chữa- Lớp nhận xét 
- 1 hs đọc yêu cầu bài 4 
- Hs làm bài trong sgk (tr20)
Chính tả (Nghe- viết) ÔNG NGOẠI
I. Mục tiêu:
 Kiến thức: Nghe viết trình bày đúng đoạn văn.Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có phụ âm đầu r/d/gi
 Kĩ năng: Viết đúng chính tả ,đúng mẫu chữ
 Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy-học
 Thầy: Viết bài 3a trên bảng phụ
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (5')
 - Gv đọc cho hs viết: thửa ruộng,dạy bảo, giao việc.
 Nhận xét- Chấm điểm
B. Bài mới: (28')
 1.Giới thiệu bài
 2.Hd hs viết chính tả
 -Hd chuẩn bị:
*Gv đọc mẫu bài viết
+ Đoạn văn gồm mấy câu?(3 câu)
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?(Chữ đầu đoạn,đầu câu)
Luyện viết chữ khó:(lang thang, loang lổ, trong trẻo...)
*Đọc cho hs viết vào vở
*Chấm, chữa bài:
 Gv chấm 8 bài, nhận xét từng bài.
 3.Hướng dẫn hs làm bài tập
 Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần oay (xoay, ngoáy tai, loáy hoáy)
 Bài 3: Tìm các từ chứ tiếng bắt đầu bằng d/r/gi
 - Làm cho ai việc gì đó. 
 -Trái nghĩa với hiền lành.
 -Trái nghĩa với vào.
 Chốt: giúp, dữ, ra
C.Củng cố- Dặn dò: (3')
- Gv nhận xét giờ học 
- Nhắc hs về nhà sửa lại lỗi đã mắc
-2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
- Theo dõi SGK, đọc thầm
- 2 HS đọc lại
-Trả lời
-Trả lời
-Viết tiếng khó ra bảng con
- Nghe- viết vào vở
-Lắng nghe
-Đọc yêu cầu bài tập
-Hs nêu miệng- nhận xét
- hs làm bài vào VBT, nêu miệng
- Lớp nhận xét- Bổ sung
-Lắng nghe
 Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
Toán NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
 Kiến thức: Biết cách đặt tính và thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có môt chữ số(không nhớ).
 Kĩ năng: HS biết vận dụng làm bài tập thành thạo. 
 Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
6 ´ 9 + 6 = 54 +6 6 ´ 6 + 6 = 36 + 6
 = 60 =42
B.Bài mới: (30')
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn thực hiện phép nhân:
 12 ´ 3 = ?
12 +12 + 12 = 36
Vậy 12 ´3 = 36
HD đặt tính:
 x
12
. 3 nhân 2 bằng 6 viết 6
 3
. 3 nhân 1 bằng 3 viết 3
36
 3.Thực hành:
Bài 1:Tính
X
24
x
22
x
11
x
33
x
20
 2
 4
 5
 9
 4
48
88
55
99
80
Bài 2: Đặt tính rồi tính
32 x 3
11 x 6
20 x 4
x
32
 x
11
 x
20
 3
 6
 4
96
66
80
Bài 3: Tóm tắt
 1 hộp :12 bút
 4 hộp: ... bút?
 Bài giải
 4 hộp có số bút chì màu là:
 12 ´ 4 = 48(bút)
 Đáp số: 48 bút chì màu
C.Củng cố- Dặn dò
-2hs lên bảng làm bài
-Cả lớp nhận xét
-Nêu cách tính
-Nêu cách đặt tính và tính
-Nêu yêu cầu bài tập 
-Làm bài vào sgk
-2 hs lên bảng chữa bài -Nhận xét
-Nêu yêu cầu bài tập
-Làm bài ra bảng con 
-Đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Làm bài vào vở
-1hs lên bảng chữa bài
- Cả lớp nhận xét
 SINH HOẠT TẬP THỂ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 * Thấy được các ưu khuyết điểm các mặt học tập tuần qua.
 *Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được của tuần
 * Đoàn kết, giúp bạn cùng tiến bộ, yêu tập thể.
 * Lên kế hoạch hoạt động tuần .
II/Cách tiến hành:
 - Lớp trưởng điều hành.
 - Hát tập thể.
 - Nêu lí do.
 - Đánh giá các mặt học tập tuần qua:
 * Đánh giá xếp loại từng tổ .
 * Các lớp phó phụ trách từng mặt học tập đánh giá nhận xét.
* Lớp phó HỌC TẬP: 
 + Đánh giá nhận xét:
- Thực hiện soạn bài tương đối tốt, trong lớp tập trung nghe giảng bài, có tham gia xdựng bài, nhưng còn nói nhỏ và chưa đều, chưa mạnh dạn trong xây dựng bài.
* Lớp phó NN-KL: * Nề nếp KL: tương đối tốt, sắp hàng ra, vào lớp nghiêm túc, đi học đúng giờ, th/hiện nề nếp thể dục, vệ sinh, sinh hoạt tốt. 
* Lớp phó VTM: Tiếng hát đầu giờ, giữa giờ còn yếu, ít thuộc bài hát
+ Kế hoạch tuần 5:
- Đầy đủ DCHT, Sách vở thực hiện đúng y/c. Thực hiện nghiêm túc việc soạn bài, phát biểu xây dựng bài, hoàn thành tất cả các bài tập.
- Thực hiện tốt các nề nếp sinh hoạt, vệ sinh, xây dựng cho được nề nếp tự quản.
- Ý kiến GVPT:
 - Sinh hoạt văn nghệ.
 - Tổng kết tiết sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3 CA NAM CKTKN.doc