Giáo án khối 5 - Tuần 5

Giáo án khối 5 - Tuần 5

I/ Mục tiêu.

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , đằm thắm thể hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể truyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.

- Hiểu diễn biến của câu truyện và ý nghĩa của bài: Tìmh cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 842Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Thứ hai ngày tháng 9 năm 2011
 Tiết 2: Tập đọc
 Một chuyên gia máy xúc
I/ Mục tiêu.
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , đằm thắm thể hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể truyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
- Hiểu diễn biến của câu truyện và ý nghĩa của bài: Tìmh cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy – học.
	1-ổn định tổ chức
	2- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.
 	3- Dạy bài mới.
 GV giới thiệu tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của ta với sự gúp đỡ, tài trợ của nước bạn.
- GV: Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận được sự giúp đỡ tận tình của bè bạn năm châu: Bài Một chuyên gia máy xúc thể hiện phần nàotình cảm hữu nghị , tương thân tương ái của bè bạn nước ngoài (ở đây là chuyên gia Liên Xô) với nhân dân Việt Nam.
 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Cho HS quan sát ảnh.
- Cho HS nối tiếp đọc đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS giải nghĩa các từ mới và khó trong bài.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm
b- Tìm hiểu bài:
- Anh thuỷ gặp anh A- lếch -xây ở đâu?
- Dáng vẻ của A- lêch –xây có gì đặc biệt khiến Anh Thuỷ chú ý?
- Cuộc gặp gỡ giữa 2 bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Tại sao?
c- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS đọc lần lượt từng đoạn
- Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn .
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 2 HS thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố,dặn dò
- Nhận xét tiét học, tuyên dương HS
HS nối tiếp đọc đoạn.
+ Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu 
+ Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật .
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên gia máy xúc .
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết.
- HS luyện đọc theo nhóm
- 2 HS đọc cả bài 
- 2 người gặp nhau ở công trường xây dựng.
- Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên như 1 mảng nắng; Thân hình trác khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân 
- Dựa vào nội dung bài đọc kể lại diễn biến cuộc gặp gỡ và tình cảm thân thiết giữa anh Thuỷ và A- lếch - xây
- HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn, luyện đọc diễn cảm ( mỗi đoạn 3 HS đọc ).
	Tiết 4:	Toán
T21 : Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài.
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS:
 Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
 Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bài tập 1, bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy- học:
 1- ổn định tổ chức 
 2-Kiểm tra bài cũ.
 3- Bài mới:
 Bài 1.
Cho HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng.
Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ ?
 Bài 2.
- GV gợi ý.
+ a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề.
+ b,c Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn hơn.
 Bài 3.
- Cho 1HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Chữa bài.
- HS lên bảng điền.
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn.
 Bài giải:
 a, 135m= 1350dm.
 342 dm = 3420 cm
 15cm = 150mm
 b, 830m= 83dam
 4000m=40hm
 25000m= 25km
 c, 1mm= cm.
 1cm = m.
 1m = km
 Bài giải:
 4km37m= 4037m.
 8m12cm= 812cm
 354dm= 35m4dm
 3040m= 3km40m
4. Củng cố dặn dò:
 	 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2011
Tiết 1:Luyện từ và câu.
 Mở rộng vốn từ: Hoà bình
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình.
-Biết sử dụng các từ ngữ đã học dể viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.
II/ Đồ dùng dạy – học:
	-Một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2.
III/ Các hoạt động dạy – học:
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ:
Cho 2 HS làm lại BT 3, 4 (tr. 43 )
Bài mới:
 Giới thiệu bài:
 Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung .
*Bài 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV lưu ý HS: Trước khi tìm được các từ đồng nghĩa các em phải giải nghĩa các từ đó.
-GVkết luận và tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
*Bài 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Đề bài yêu cầu gì?
-GV cho HS trao đổi để tìm hiểu đề
-GV nhận xét, cho điểm những bài viết hay.
-Cho HS thảo luận theo nhóm 2.
-Mời đại diện các nhóm trình bày phương án đúng và giải thích tại sao.
Lời giải: ý b ( trạng thái không có chiến tranh)
Tại vì:
-Trạng thái bình thản: không biểu lộ xúc động
Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người, không dùng để nói về tình hình đất nước hay thế giới.
-Trạng thái hiền hoà, yên ả: yên ả là trạng thái của cảnh vật; hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người.
-Cho HS thảo luận theo nhóm 4
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.
Lời giải:
Các từ đồng nghĩa với hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình.
-HS trao đổi theo nhóm bàn.
-HS viết bài vào vở.
-HS đọc bài .
Củng cố – Dặn dò:-GV nhận xét giờ học.
-GV yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt hoặc chưa viết xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn viết.
Tiết 2:Toán
T 22: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Củng cố các đơn vị đo khối lượng.
Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
II/ Đồ dùng dạy học: Kẻ b tập 1, bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới:
 Bài 1:
- GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng ( $ 1a) lên bảng.
- Cho HS lần lượt lên bảng làm.
- Chữa bài.
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề?
 Bài 2.
GV hướng dẫn:
- a,b. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn và ngược lại.
- c,d. Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn vị đo sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và ngược lại. 
 Bài 4:
- Một HS nêu yêu cầu.
- Bài toán yêu cầu gì? 
- Muốn biết ngày thứ 3 cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường ta làm như thế nào?
- HS làm trên bảng lớp.
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.
 Bài giải:
 18 yến = 180 kg 
 200 tạ = 20000 kg 
 35 tấn = 35000kg. 
 b) 430 kg = 43 yến 
 2500 kg = 25 tạ 
 16000kg = 16 tấn
c) 2kg326g =2326g 
 6kg3g = 6003g 
 d) 4008 g = 4 kg 8g
 9050 kg = 9tấn50 kg
 Bài giải:
Ngày thứ 2 cửa hàng bán được số đường là:
 300 x 2 = 600(kg) 
Ngày thứ nhất và ngày thứ 2 bán được số đường là:
 300 + 600 = 900 (kg).
 Đổi 1 tấn = 1000kg
Ngày thứ 3 cửa hàng bán được số đường là:
 1000 – 900 = 100( kg)
 Đáp số: 100 kg
4.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét 
Tiết 3:Chính tả.
 Một chuyên gia máy xúc
Luyện tập đánh dấu thanh ( Các tiếng chứa uô/ua )
I/ Mục tiêu:
-Nghe viết đúng một đoạn văn trong bài Một chuyên gia máy xúc.
-Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi
II/ Đồ dùng dạy – học:
-Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần.
III/ Các hoạt động dạy- hoc:
1- ổn định tổ chức 
2-Kiểm tra bài cũ:
 - Học sinh chép các tiếng tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần; sau đó, nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng.
3 Bài mới:
 - Giới thiệu bài:
 - Hướngdẫn học sinh nghe -viết:
- GVđọc bài.
- Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả dáng vẻ của anh A- lếch- xây?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó: ngoại quốc, buồng máy, tham quan, chất phác, 
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc.
-GV đọc lại toàn bài.
-GV thu và chấm 7 bài.
-GV nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
- Mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ,
- HS đọc thầm bài.
- HS viết bảng con.
- HS nêu.
- HS viết bài.
-HS soát lại bài.
-HS đổi vở soát lỗi.
2.3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS viết vào vở những tiếng có chứa ua, uô.
- Hãy giải thích quy tắc đánh dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được?
*Bài tập 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 câu thành ngữ mà các em vừa hoàn thành.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ trên.
- Các tiếng có chứa ua: của, múa
- Các tiếng có chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn.
-Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u.
-Trong các tiếng có uô ( tiếng có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô - chữ ô.
- Cho HS trao đổi theo nhóm 2
- HS nối tiếp đọc.
- HS giải nghĩa các câu thành ngữ trên.
4 Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 4:	Lịch sử
 Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
	- Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XIX.
	- Phong trào Đông du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
II/ Đồ dùng dạy – học:
	-Tranh, ảnh trong SGK.
	-Bản đồ thế giới.
-Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du.
III/ Các hoạt động dạy- học:
 1- ổn định tổ chức
 2-Kiểm tra bài cũ:
 -Nêu phần ghi nhớ ( SGK- tr.11 )?
3-Bài mới:
Giới thiệu bài.
Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì?
+Kể lại những nét chính về phong trào Đông du?
+ý nghĩa của phong trào Đông du?
.
GV nhận xét.
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
-Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập.
- GV cho HS tìm hiểu về phong trào Đông du:
+Phong trào Đông du là phong trào gì?
+Phong trào Đông du kết thúc như thế nào?
+Tại sao Chính phủ Nhật Bản thoả thuận với Pháp chống lại phong trào Đông du, trục xuất Phan Bội Châu và những người du học?
+Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh hưởng gì tới phong trào CM ở nước ta đầu TK XX?
+Em có biết trường học, đường phố nào mang tên Phan Bội Châu?
-Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh những nội dung chính cần nắm
4-Củng cố-dặn dò: -Cho HS đọc phần ghi nhớ,
- Cho HS thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
*Gợi ý trả lời:
- Những người yêu nước được đào tạo ở nước Nhật bản tiên tiến để có kiến thức về khao học, kĩ thuật, sau đó đưa họ về nước để hoạt động.
- Sự hưởng ứng phong trào Đông du
- Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.
- Tại vì ai cũng mong mau chóng học xong để trở về cứu nước.
- Là phong trào tổ chức đưa thanh niên VN...
- Pháp và Nhật câu kết, Nhật trục xu ...  cối)
- Kết bài: Tình cảm của em với ngôi nhà
GV quan sát giúp đỡ HS
Thu bài chấm
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
- HS đọc yêu cầu
- Tả ngôi nhà em ở.
- HS trả lời
- Nhận xét 
- HS viết bài
Tiết 2: Mĩ thuật
$5: Tập nặn tạo dáng
 Nặn con vật quen thuộc
I/ Mục tiêu:
	- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật trong các hoạt động.
	- HS biết cách nặn và nặn được con vật theo cảm nhận riêng.
	- HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ các con vật.
II/ Chuẩn bị:
	- Sưu tầm tranh ảnh về các con vật quen thuộc.
	- Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài:
2.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về các con vật, đồng thời đạt câu hỏi gợi ý để HS suy nghĩ và trả lời:
+ Con vật trong tranh (ảnh) là con gì? Có những bộ phận gì?
+ Hình dáng?
+ Nhận xét sự giống nhau và khác nhau về hình dáng giữa các con vật.
- GV gợi ý HS chọn con vật sẽ nặn:
+ Em thích con vật nào nhất? Vì sao?
+ Hãy miêu tả đặc điểm, hình dáng, màu sắc, của con vật em định nặn?
3. Hoạt động 2: Cách nặn
	- GV gợi ý cách nặn, có thể nặn theo 2 cách:
	+ C1: Nặn từng bộ phận và các chi tiếtcủa con vật rồi ghép, dính lại.
	+ C2: Nhào đất thành 1 thỏi rồi vuốt, kéo tạo thành hình, dáng chính của con vật. Nặn thêm các chi tiết và tạo dáng cho con vật hoàn chỉnh.
	- GV làm mẫu.
4. hoạt động3: Thực hành.
	- HS thực hành theo nhóm (hoặc cá nhân).
	- Trong khi HS thực hành GV đến từng bàn để hướng dẫn thêm.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
	- HS trưng bày bài nặn
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Toán
Tieỏt 24: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
 Hình thành biểu tượng ban đầu về đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
 Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2.
 Biết mối quan hệ giữa dam2 và m2, giữa hm2và dam2; Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dam2, 1hm2.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Oồn ủũnh haựt 
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
a) Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông.
-Chúng ta đã được học đơn vị đo diện tích nào?
-Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
-Ki-lô-mét vuông ?
-Đề-ca-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
-Em nào có thể nêu cách đọc và viết kí hiệu đề-ca-mét vuông?
-GV cho HS quan sát hình vuông có cạnh dài 1dam. Chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm thành các hình vuông nhỏ:
+Diện tích mỗi hình vuông nhỏ bằng bao nhiêu?
+Một hình vuông 1 dam2 gồm bao nhiêu hình vuông 1m2?
+Vậy 1dam2 bằng bao nhiêu m2?
b) Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông: (Thực hiện tương tự như phần a)
Thực hành:
*Bài 1: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc.
*Bài 2:
- GV đọc cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài 3:
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.
*Bài 4:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS khác phân tích mẫu và nêu cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Cho HS làm bài .
- Chữa bài.
4-Cuỷng coỏ, daởn doứ
-HS trả lời.
-Có cạnh dài 1m.
-Có cạnh dài 1km.
-Có cạnh dài 1dam.
-Đề-ca-mét vuông kí hiệu: dam2
-Bằng một mét vuông.
-Gồm 100 hình vuông có cạnh 1m2.
-1dam2 = 100 m2
*Bài giải:
 a) 271 dam2; b) 18954 dam2
 c) 603 hm2 d) 34620 hm2
*Bài giải:
2dam2 = 200m2 
 1
1m2 = dam2
 100
- HS làm bài vào vở sau đó lên bảng chữa bài.
Luyện từ và câu
Từ đồng âm
I/ Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là từ đồng âm.
	-Nhận diện đợc một số từ đồng âm trong giao tiếp. Biết phân biệt đợc nghĩa của các từ đồng âm.
II/ Các hoạt động dạy- học:
Oồn ủũnh haựt 
Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.
Bài mới:
Giới thiệu bài.
 Nội dung:
a) Phần nhận xét:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu bài 1,2.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS nêu kết quả bài làm.
-Các HS khác nhận xét.
-GV chốt lại: Hai từ câu ở 2 câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau (đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ nh thế đợc gọi là từ đồng âm.
b)Phần ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ, HS khác đọc thầm.
-Mời một số HS nhắc lại ND ghi nhớ (không nhìn sách).
c)Luyện tập:
*Bài tập 1:
-Cho 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn và yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4
-Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2:
Cho HS làm vào vở rồi chữa bài.
*Bài tập 3: 
-Cho HS trao đổi theo nhóm 2.
-Đại diện các nhóm trình bày .
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 4:
Cho HS thi giải câu đố nhanh.
-HS làm bài.
-HS nêu kết quả:
+Câu (cá): bắt cá, tôm,bằng móc sắt nhỏ (thờng có mồi)
+Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn
-HS đọc.
-HS đọc thuộc.
*Lời giải:
-Đồng trong cánh đồng: Khoảng đất rộng và bằng phẳng; Đồng trong tợng đồng: Kim loại có màu đỏ. Đồng trong một nghìn đồng:Đơn vị tiền Việt Nam.
-Đá trong hòn đá: Chất rắn tạo nên vỏ trái đất kết thành từng tảng, từng hòn. Đá trong bóng đá: Đa chân nhanh và hất mạnh bóng...
-Ba trong ba và má: Bố ( cha, thầy). Ba trong ba tuổi: Số tiếp theo trong số 2
*Lời giải: Nam nhầm lẫn giữa từ tiêu trong cụm từ tiền tiêu(tiền để chi tiêu)với tiếng tiêu trong tiền tiêu (vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trớc
*Lời giải: a) Con chó thui.
 b) Cây hoa súng và khẩu súng.
4-Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
Địa lý
Tieựt 5: Vùng biển nước ta
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
	-Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.
	-Chỉ được trên bản đồ(lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng.
	-Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất.
	-Biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam A.
	-Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
	-Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển.
	-Phiếu thảo luận hoạt động 2.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Oồn ủũnh haựt 
Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu phần bài học.
Bài mới:
 Giới thiệu bài:
 Nội dung:
a) Vùng biển nước ta:
*Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
-GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK.
-Vùng biển nước ta thuộc biển nào?
-Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào?
+) GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
b) Đặc điểm của vùng biển nước ta:
*Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm 2)
-GV phát phiếu.
-HS thảo luận theo nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. GV Mở rộng thêm (SGV- tr. 89)
c)Vai trò của biển:
*Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm7)
-GV phát bảng nhóm.
-HS thảo luận theo câu hỏi: Nêu vai trò của biển?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Mời các HS khác bổ sung.
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
+) GV kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát.
. -Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
Củng cố – dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
- Thuộc Biển Đông.
- Phía đông và phía tây nam.
-HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung phiếu 
-Đại diện một số nhóm trình bày.
*Trả lời: Vai trò của biển:
-Biển điều hoà khí hậu.
-Biển là nguồn tài nguyên lớn,cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá
-Biển là đường giao thông quan trọng.
-Ven biển có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp.
-HS đọc phần ghi nhớ.
IVCuỷng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học
Đạo đức.
Tieỏt 5: Có chí thì nên (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
-Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn thử thách.Nhưng nếu có ý chí, có quuyết tâm và tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
-Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.
-Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Thẻ màu dùng cho hoạt động 3.
III/ Các hoạt động dạy – học: ( Tiết 1)
Oồn ủũnh: haựt
Kiểm tra bài cũ: Gọi một số HS nêu phần ghi nhớ.
Bài mới:
 Hoạt đông 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng.
 Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng.
 Cách tiến hành:
-Cho HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng.
-Cho HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1,2,3 ( SGK )
-GV kết luận: ( SGV- tr. 23 )
-HS trao đổi thảo luận .
	 Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
 Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống.
 Cách tiến hành:
-GVchia lớp thành 4 nhóm và giao việc:
+Nhóm 1, 2: thảo luận tình huống1.
+Nhóm 2, 3: thảo luận tình huống 2.
-Cho HS thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm lên trình bày.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: ( SGV- tr. 24 )
-Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào?
-Tình huống 2:Nhà Thiên rất nghèo.Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
	 Hoạt động 3: Làm BT 1-2, SGK.
 Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học.
 Cách tiến hành:
-GV lần lượt nêu từng trường hợp, HS giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình.
-GV khen những em biết đánh giá đúngvà kết luận ( SGV )
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
	4-Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
A-Mục tiêu :
Học sinh nhận biết được ưu nhược điểm về mọi mặt hoạt động trong tuần 
Phương hướng phấn đấu tuần 6 
Học sinh có ý thức trong giờ sinh hoạt 
B-Đồ dùng dạy học 
Nội dung sinh hoạt 
Sao thi đua 
C-các hoạt động dạy hoc 
1- ổn định :hát 
2-Kiểm tra :
3-Bàimới :
 Lớp phó văn nghệ điều khiển lớp văn nghệ vớ hình thức cá nhân tập thể 
 Từng tổ báo cáo nhận xét ưu nhược điểm của tổ 
 -Vềđạo đức:
 -Về học tập 
 -về lao động 
 -Về thể dục vệ sinh 
 -Nêu rõ cá thực hiện tốt chưa tốt .Cả lớp góp ý kiến bổ sung 
 Bình thi đua tổ cá nhân gắn sao thi đua 
Phương hướng tuần 6:
 -Đạo đức : đoàn kết bạn bè chào hỏi thày cô người lớn vv
 -Học tập ;đi học đúng giờ có đủ đồ dùng học tập học bài làm bài 
 đầy đủ 
 -Lao động;Tham giađầy đủ tích cực 
 -Thể dục vệ sinh; Tham gia đầy đủ;
 trang phuc đây đủ 
Học sinh biểu quyêt 
4- Củng cố dặn dò ; 
 Học sinh thực hiên 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5 lop 5ChuanKT sang chieutich hop.doc