Giáo án khối 5 - Tuần 8 năm học 2012

Giáo án khối 5 - Tuần 8 năm học 2012

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

2. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Trả lời được câu hỏi 1,2,4.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường.

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 8 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuầm 8
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
Chào cờ
Theo liên đội
__________________________________________________________
Tiết 2
Tập đọc
Kỳ diệu rừng xanh
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Trả lời được câu hỏi 1,2,4.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng
 - GV + HS: Tranh SGK
III. hoạt động dậy học
Hoạt đồng của thầy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài tiếng đàn 
Ba-la-lai-ca trên sông Đà.
Hoạt động của trò
- Sĩ số + Hát
- 2 HS đọc
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Luyện đọc 
- Gọi HS đọc bài 
- Tóm tắt nội dung, giới thiệu giọng đọc chung
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn: 3 đoạn 
Đoạn 1 từ đầu -> dưới chân 
Đoạn 2 tiếp -> nhìn theo 
Đoạn 3 -> Còn lại 
- Cho HS đọc nối tiếp 
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp xửa lỗi phát âm cho học sinh
- 3HS đọc 3 đoạn lần 1
+ Lần 2: hướng dẫn cách ngắt, nghỉ
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
- 1 HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp 
- HS cùng ngồi 1 bàn đọc nối tiếp 
- 1HS đọc 
- GV đọc mẫu 
3.3. Tìm hiểu bài 
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng ?
- Là nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng
- gọi 1HS đọc đoạn 1
- Lớp đọc thầm 
- Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ? 
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
- Tác giả liên tưởng nơi ấy là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào lãnh đô của vương quốc những người tý hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân, ...
+ Kiến trúc là gì ? 
- Xây dựng theo một kiểu mẫu có tính nghệ thuật 
+ Miếu maọ là gì ? 
- Đền thờ nhỏ nói chung 
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh đẹp như thế nào ?
- Những liên tưởng ấy làm cho cảnh trong trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích 
- ý đoạn 1 nói lên điều gì ?
ý 1: - Cảnh đẹp của rừng. 
- Đọc thầm đoạn 2
- Lớp đọc thầm 
- Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào ?
- Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyển nhanh như tia chớp. Những con chồn con sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non 
Những chiếc chân vàng giẫm lên trên thảm lá
- Sự có mặt của các loài muôn thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?
- Sự xuất hiện thoát ẩn, thoát hiện của muôn thú làm cho cánh rừng trở nên sống động đầy những điều bất ngờ 
- ý đoạn 2 nói lên điều gì ?
ý 2: Sự sinh động bất ngờ của muông thú 
- Đọc lướt đoạn 3 trả lời 
- HS chú ý 
- Em hiểu thế nào vàng sợi 
Vàng sợi: Là màu vàng sáng, rực rỡ đều khắp, đẹp mắt 
- Vì sao rừng khộp được gọi là Giang Sơn vàng sợi 
- Vì có sự phối hợp của nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: Nhiều màu vàng, lá vàng, con mang vàng,
- Em hiểu thế nào là giang sơn 
- Đất nước 
ý đoạn 3: 
ý 3: Cảnh thơ mộng của cánh rừng 
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên 
- Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả miêu tả thật kỳ diệu 
+ Bài văn cho em thấy cảnh rừng rất đẹp và muốn đi tham quan rừng 
* Tác giả đã dùng những giác quan nào để miêu tả vẻ đẹp của rừng ? 
+ Đọc bài văn em thấy tác giả rất yêu rừng đến kỳ lạ thì mới có thể quan sát và miêu tả được như vậy.
- HS nêu
* Giảng, chép nội dung ý nghĩa nghĩa của bài lên bảng.
Nội dung: Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- HS đọc ý nghĩa.
3.4. Luyện đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc nối tiếp toàn bài 
- 3HS đọc 
- Đọc diễn cảm đoạn 1
- HS nêu cách đọc đoạn này 
- GV đọc mẫu đoạn luyện đọc 
- Nhấn giọng ở một số từ 
- Loanh quanh, nấm dại nấm lúp xúp, ấm tích, sặc sỡ, khổng lồ, lãnh đô của vương quốc những người tí hon
- Gọi 1HS đọc 
- Lớp chú ý nghe 
- Đọc theo cặp 
- 2 em đọc (2 vòng)
- Thi đọc diễn cảm 
- 3 tổ mỗi tổ 1 em 
- Bình chọn em đọc tốt nhất 
- Ghi điểm, khen 
4. Củng cố 
* Qua bài văn em cảm nhận được gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.
a. Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với rừng.
b. Vẻ đẹp kỳ thú của rừng.
c. Cả hai điều trên.
- HS trả giơ thẻ A B C.
- Nhận xét tiết học 
5. dặn dò
- Chuẩn bịu bài sau: Trước cổng trời 
Tiết 3
Toán
Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi
2. Kĩ năng:
- Làm được các bài tập trong SGK về số thập phân bằng nhau ( BT 1,2), HS khá mà thêm được BT3.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tỉnh cẩn thận, tỉ mi khi làm toán.
II. Đồ dùng
 - GV : 
 - HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dậy học 
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách chuyển số thập phân thành hỗn số ? Lấy ví dụ và thực hiện ?
Hoạt động của trò
- Hát
- 1số HS nêu, lấy ví dụ, lớp thực hiện và nhận xét
- GV nhận xét chung, ghi điểm 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2.Ví dụ 
Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
- GV ghi
9 dm = ..cm
Mà: 9dm = 0,9m 90cm = 0,90m
- 1HS lên bảng, lớp làm bảng con 
9 dm = 90 cm 
Mà: 9dm = 0,9m 90cm = 0,90m
Nên 0,9 = ..... m 
Nên 0,9 =0,90m 
- So sánh 0,9 và 0,90 như thế nào với nhau
0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- Từ đó rút ra kết luận gì 
- HS nêu 
Kết luận: Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
VD: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
- Em có nhận xét gì khi bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 
 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75 
 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12
3.3.Thực hành
a) Bài tập 1: bảng con
- HS đọc yêu cầu bài 
- GV ghi lần lượt từng ý lên bảng
- HS làm vào bảng con từng ý, giơ bảng. 
- GV cùng HS Ngận xét chốt lại bài đúng, ghi kết quả bảng.
a. 7,800 = 7,8 b.2001,300 = 2001,3 
Lưu ý: Không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười 
 64,9000 = 64,9 35,020 = 35,02
 3,0400 = 3,04 100,0100 = 100,01
- Cần viết ở dạng gọn nhất
b) Bài 2: Tổ chức học sinh làm bài vào vở 
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở 
- GVchấm 1 số bài 
- 2HS lên bảng chữa 
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài 
a. 5,612
17,2 = 17,200
480,59 = 480,590
b. 24,5 = 24,500
80,01 = 80,010
14,678 = 14,678
c) Bài 3: ( HS khá thực hiện lúc lớp đang làm BT2)
- - HS tự làm bài vào nháp, nêu miệng 
- Lớp nhận xét, trao đổi 
- GV chốt bài đúng
Bạn Lan viết đúng vì = 0,1 = 0,100
Bạn My viết đúng vì 
Bạn Hùng viết sai vì = 0,01
4. Củng cố 
*2,15 = .....
a. 2,150 b. 2,105 c. 2,015
- Nhận xét tiết học 
- HS giơ thẻ.
5. Dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài 37
________________________________________________
Tiết 4
Khoa học
Phòng bệnh viêm gan A
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
2. Kĩ năng:
- Nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A
- Nêu cách phòng chống bệnh viêm gan A
3. Thái độ:
- Có ý thức thực hiện phòng tránh viêm gan A
GS KNSống
- KN phõn tớch, đối chiếu cỏc thụng tin về bệnh viờm gan A.
- KN tự bảo vệ và đảm nhận trỏch giữ vệ sinh ăn uống để phũng bệnh viờm gan A. 
II. Đồ dùng dậy học
GV + HS: - Hình SGK
III. Các hoạt động dậy học
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức
Hoạt động của trò
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tác nhân và đường lây truyền của bệnh viêm não ? Cách đề phòng bệnh viêm não ?
- 2,3 HS nêu, lớp nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới : 
3.1. Giới thiệu bài
3.2.Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
* Mục tiêu: HS nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS trao đổi nhóm 
- N 2-3: đọc lời thoại và trả lời câu hỏi 
- Nêu một số dấu hiệu của viêm gan A là gì ?
- Sốt nhẹ 
- Đau ở vùng bụng bên phải 
- Chán ăn 
- Tác nhân của việc viêm gan A 
- Vi rút viêm gan A
- Đường lây truyền nào ?
- Bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá (vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh có thể lây sang người khác qua nước lã, thức ăn sống bị ô nhiễm, tay không sạch
3.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
* Mục tiêu: Giúp HS 
- Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS quan sát quan sát hình SGK (33)
- Cả lớp quan sát 
- Chỉ và nói nội dung của từng hình ? Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bênh viêm gan A
- HS nêu:
- HS nêu 
H2: Uống nước đun sôi để nguội
H3: Ăn thức ăn đã nấu chín 
H4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn 
H5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi đi đại tiểu tiện
- Nêu các cách phòng bệnh viêm gan 
- Có 4 cách 
+ Uống nước đun sôi để nguội
+ ăn thức ăn đã nấu chín 
+ Rửa tay bằng nước sạch 
+ Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi đi đại tiểu tiện 
- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì ? 
.Người bị mắc bệnh viêm gan A cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin, không ăn mỡ không uống rượu. Bệnh này chưa có thuốc chữa 
- Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A
- Muốn phòng bệnh cần ăn chín uống sôi, rửa tay bằng sà phòng trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện 
- GV nhận xét, chốt đúng 
* Kết luận: Đọc mục cần biết sGK (33)
4. Củng cố 
* Vi rút viêm gan A lây truyền qua đường nào?
a. đường hô hấp.
b. đường máu.
c. Đường tiêu hoá.
c. Qua da.
- Nhận xét tiết học 
- HS đọc ghi nhớ cuối bài
- HS giơ thẻ A B C D.
5. dặn dò
- Về nhà học bài: Chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh, tờ rơi hình cổ động về thông tin 
HIV / AIDS
Tiết 5
Lịch sử
Xô viết Nghệ Tĩnh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 – 1931
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn, xã.
2. Kĩ năng:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.
3. Thái độ:
- Tự hào về truyền thống cách mạng của dân tộc.
II. Đồ dùng
1. GV - Bản đồ hành chính Việt Nam 
2. HS: VBt
III. hoạt động dậy học
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời trong hoàn c ...  
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành tiếp mở bài và kết bài vào BT 
Tiết 3
 Toán
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức;
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân( trường hợp đơn giản)
2. Kĩ năng:
- Luyện tập viết đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau BT 1,2,3.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý môn học.
II. Đồ dùng dậy học
1. GV: Bảng phụ cho HS làm BT2
2. HS: Không cần chuẩn bị
III. Các hoạt động dậy học
Hoạt động của thầy
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của trò
- HS hát tập thể.
- Kiểm tra HS làm bài trong VBT
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Ôn lại hệ thống đo độ dài 
- Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học từ lớn đến bé ?
Km, hm, dam, m, dm, cm, mm
- Nêu các quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề ? cho ví dụ 
- HS nêu 
- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp mười lần đơn vị liền sau nó
+ Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó 
- GV nhận xét, chốt ý
VD: 1km = 10 hm, 
 1hm = km = 0,1km
 1m = 10 dm
 1dm = m = 0,1m 
2.3. Ví dụ: 
a) Ví dụ 1:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- Hướng dẫn HS thực hiện ví dụ 1.
- Lớp làm nháp, 1 HS chữa 
 6m 4dm = .m 
cách làm: 6m 4dm = 6 m = 6,4 m
Vậy: 6m 4dm = 6,4m 
b)s dụ 2: Làm tương tự với ví dụ 1: 
- HS tự nêu cách làm và làm rồi chữa bài 
 3m 5cm = ..... m
Cách làm: 3m 5cm = 3m = 3,05m
Vậy: 3m 5cm = 3,05m
3.4. Bài tập 
Bài 1: Nêu BT
- HS đọc yêu đầu bài, tự làm bài vào nháp 
- 2HS làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét chốt bài đúng ( yêu cầu HS nêu cách thực hiện)
a. 8m 60dm = 8,6 m 
VD: 2dm 2cm = 2 dm = 2,2 dm 
b. 2dm 2cm = 2,2 dm 
c. 3m7cm = 3,07 m 
d. 23m 13cm = 23,13 m 
Bài 2: 
- 2HS đọc yêu cầu bài 
- Hướng dẫn HS làm ý 1 phần a
- H3 làm các phần còn lại nháp 
3m 4dm = 3 m = 3,4 m 
- 2 số HS làm vào bảng phụ sau đó lên gắn bảng. (Chỉ cần điền số vào chỗ chấm)
- HS nhận xét
- GV nhận xét bài trên bảng, chữa bài.
a) 2m 5 cm = 2,05m
 21m 36cm = 21,36
b) 8dm7cm = 8,70 dm 
 4 dm 32mm = 4,32 dm 
 73mm = 0,73 dm 
Bài 3: 
- HS đọc bài 
- GV cùng HS nhận xét 
- HS tự làm vào vở 
- 1 số học sinh chữa bài 
Chốt kết quả đúng 
a. 5km 302 m = 5,302 km
b. 5km 75m = 5,075 km
c. 302 m = 0,302 km
4. Củng cố 
* 3m 6cm = ...m
 a. 36m b. 3,6m c. 3,06m
- Nhận xét tiết học 
- HS giơ thẻ
5. dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
_______________________________________________________
Tiết 4
Địa lý
Dân số nước ta
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam.
- Biết tắc động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức sinh ít con trong tương lai.
II. Đồ dùng dậy học
1. GV: Tranh, hình SGK 
2. HS: Tranh SGK
III. Các hoạt động dậy học
Hoạt động của thầy
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu 1 số đặc điểm chính của địa hình, sông ngòikhí hậucủa nước ta?
Hoạt động của trò
- HS hát tập thể.
- 1 số HS nêu nhận xét 
- GV nhận xét chung 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2.. Dân số 
Hoạt động 1: Tổ chức học sinh hoạt động theo cặp
- Quan sát bảng số liệu và trả lời 2 câu hỏi SGK (83) 
- Đây là bảng số liệu gì ?
- Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam á. Dựa vào đó ta có thể nhận xét về dân số của các nước Đông Nam á
- Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào ?
- Vào năm 2004
- Số dân được nêu trong bảng được thống kê theo đơn vị nào ?
- Số dân được nêu trong bảng thống kê kà triệu người 
- Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu người ? 
- 82 triệu người 
- Nước ta có số dân đông đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam á ? 
- Nước ta có số dân đứng thứ ba trong các nước Đông Nam á sau Indonexia và Phi - líp - pin
3.3. Gia tăng dân số 
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
- Cho HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm trong SGK
- Đây là biểu đồ gì ? Có tác dụng gì ?
- Đây là biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, dựa vào biểu đồ có thể nhận xét sự phát triển của dân số 
- Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đò 
- Trục ngang của biểu đồ thể hiện các năm, trục dọc biểu hiện số dân được tính bằng đơn vị triệu người 
- Như vậy số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào ?
- Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện số dân của một năm, tính bằng đơn vị triệu người 
- Chúng ta dựa vào biểu đồ này để nhận xét tình hình gia tăng dân số ở Việt Nam 
+ Số dân tăng qua các năm 
+ Năm 1979 : 52,7 triệu người 
+ Năm 1989: 64,4 triệu người.
+ Năm 1999 : 76,3 triệu người 
- Năm nay dân số nước ta là bao nhiêu? Khỏang gần 86 triệu người
- Dân số nước ta tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người 
Liên hệ mỗi năm với mức tăng dân số cả nước gần gấp đôi dân số tỉnh ta ( hơn 700 nghìn người)
* Hoạt động 3: Hậu quả do dân số tăng nhanh 
- Dựa vào sự hiểu biết của một số hậu quả do dân số tăng nhanh 
- Nhóm 4-5 hoạt động 
- Đại diện nhóm nêu, lớp trao đổi nhận xét 
- GV nhận xét chốt ý đúng SGV Trang 97.
- Gia đình đông con nhu cầu về lương thực, thực phẩm, nhà ở may mặc, học hành lớn hơn nhà ít con. Thu thập của bố mẹ thấp dẫn đến thiếu ăn không đủ chất dinh dưỡng nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi 
 4. Củng cố 
- Nêu nội dung cần nhớ 
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 9
___________________________________________________
Tiết 5
Đạo đức
 Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
2. Kĩ năng:
- Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
3. Thái độ:
- Giáo dục Hs ý thức về cội nguồn, ý thức giữ gìn và phát huy cách truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. Đồ dùng dậy học
Gv + HS: - Sưu tầm tranh ảnh bài báo về ngày giỗ tổ Hùng Vương 
III. Các hoạt động dậy học
Hoạt động của thầy
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu ghi nhớ của bài ?
Hoạt động của trò
- HS hát
- 2 HS nêu nhận xét.
- Nêu 1 việc làm của em thể hiện lòng biết ơn tổ tiên ?
- GV nhận xét đánh giá 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương (BT4SGK)
* Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn 
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS giới thiệu tranh, ảnh, thông tin thu nhập về ngày giỗ tổ Hùng Vương 
- HS thu thập và tập hợp tranh theo nhóm cử đại diện giới thiệu 
- Em suy nghĩ gì khi xem đọc và nghe các thông tin trên ?
- HS trả lời 
- Việc nhân dân ta tổ chức ngày giỗ tổ Hùng Vương ngày 10/3 hằng năm thể hiện điều gì ?
- nhớ về cội nguồn dân tộc.
- GV nhận xét chốt ý đúng 
Kết luận: Ngày giỗ tổ Hùng Vương 10-3 hằng năm dã thành ngày hội của cả nước, khắp nơi nơi, mọi người đều nô nức về tham dự ngày này để tưởng nhớ về cội nguồn 
3.3. Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT2)
*Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó 
* Cách tiến hành 
- Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của dòng họ và gia đình mình 
- Lần lượt HS lên giới thiệu 
- GV cùng HS chúc mừng các HS đó. 
- Em có tự hài về truyền thống đó không ?
- HS nêu, lớp trao đổi 
- Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống đó ?
- HS nêu
* Kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống đó.
2.4. Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên (BT3)
*Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố bài học 
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức HS trình bày 
- Lần lượt HS nhận xét, lớp nhận xét 
- Tổ chức HS trao đổi theo nội dung bạn trình bày 
- GVnhận xét chung 
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ bài: 
- 2 HS đọc 
5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau: Học thuộc lòng bài hát lớp chúng ta đoàn kết. Đóng vai chuyện đôi bạn 
Tiết 6
Sinh hoạt tuần 8
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được những khuyết điểm trong tuần
- Có hướng khắc phục trong tuần sau
II. Nội dung sinh hoạt
1. Các tổ sinh hoạt.
- Tổ trưởng nhận xét chung
- Tuyên dương, phê bình trong tổ
- Đề nghi tuyên dương, phê bình tổ viên trước lớp.
2. Lớp trưởng điều hành sinh hoạt
- Lớp trưởng nhận xét chung
- Các tổ báo cáo kết quả sinh hoạt trong tổ
- Đề nghị tuyên dương, phê bình các bạn trước lớp.
- Hs mắc khuyết điểm đứng trước lớp hứa sửa chữa lỗi và nhận hình thức phê bình.
3. GV nhận xét chung
- Đạo đức: đa số các em ngoan, lễ phép đoàn kết; chấp hành tốt nội quy của trường, của lớp.
+ Bên cạnh đó còn một số em chư thực ngoan như:...................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
- Học tập: đa số có cố gắng học, đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, lực học có tiến bộ.
+ Tuyên dương:
 ...................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Còn một số em thực hiện chưa tốt, còn chưa thực cố gắng học, chấp hành nề nếp chưa thực tốt, chưa làm bài tập, nghỉ học tự do, đi học muộn,...................... như em: ....................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Dăn dò cho tuần sau:
- Cần khắc phục những hạn chế nói trên, phát huy ưu điểm .
- Phương hướng tuần tới.
___________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5 tuan 8.doc