Giáo án Kĩ thuật lớp 5 - Lê Thị Tuyết Nhung

Giáo án Kĩ thuật lớp 5 - Lê Thị Tuyết Nhung

TIẾT 1

 ĐÍNH KHUY HAI LỖ

I. Mục tiêu : Học sinh biết :

- Cách đính khuy hai lỗ .

- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ, khuy đính tương đối chắc chắn.

- Giáo dục : Tính cẩn thận, khéo léo

II. Đồ dùng dạy học :

-Mẫu đính khuy hai lỗ.Một sản phẩm may mặc đã được đính khuy.

- Một số khuy hai lỗ làm bằng các chất liệu khác nhau, màu sắc kích cỡ, hình dạng khác

- Học sinh : Một số khuy hai lỗ.

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 338Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Kĩ thuật lớp 5 - Lê Thị Tuyết Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 19 tháng 8 năm 2010 
TIẾT 1
 ĐÍNH KHUY HAI LỖ
I. Mục tiêu : Học sinh biết :
- Cách đính khuy hai lỗ .
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ, khuy đính tương đối chắc chắn.
- Giáo dục : Tính cẩn thận, khéo léo 
II. Đồ dùng dạy học : 
-Mẫu đính khuy hai lỗ.Một sản phẩm may mặc đã được đính khuy.
- Một số khuy hai lỗ làm bằng các chất liệu khác nhau, màu sắc kích cỡ, hình dạng khác 
- Học sinh : Một số khuy hai lỗ. 
III. Các hoạt động dạy học : 
Giáo viên
Học sinh
1) Bài cũ: 
2) Bài mới: 
* Giới thiệu: Cho học sinh biết một vài nét chính về môn học, giới thiệu bài đính khuy hai lỗ. 
* Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét mẫu.
- Tổ chức cho học sinh quan sát thảo luận theo nhóm đôi. 
- Gợi ý học sinh quan sát, thảo luận câu hỏi.
+ Khuy gồm mấy lỗ ? 
+ Hình dạng, màu sắc ,kích cỡ như thế nào ? 
+ So sánh các loại khuy hai lỗ có gì khác nhau ? 
+ Khoảng cách giữa các khuy bao nhiêu cm ? Đường kính khuy như thế nào ? 
+ Chỉ may trên khuy chân khuy ra sao ? 
+ Đính khuy để làm gì ? 
- Mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả. 
- Kết luận : Mỗi khuy có hai lỗ, có nhiều hình dạng khác nhau : Hình tròn, vuông, hình con bướm, màu sắc cũng khác nhau. 
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn qui trình kĩ thuật đính khuy. 
+ Nêu các bước qui trình đính khuy ? 
+ Cách vạch dấu các điểm đính khuy vào các điểm vạch dấu ? 
- Nhận xét,làm mẫu 
- Giáo viên vừa làm vừa đặt câu hỏi cho học sinh trả lời. 
+ Chuẩn bị đính khuy ta làm gì ? 
+ Đính khuy bắt đầu từ đâu ? 
+Chân khuy được hình thành như thế nào ? 
+ Cách kết thúc đính khuy với kết thúc đường may có gì khác nhau không ? 
3) Củng cố dặn dò : 
- Nêu các bước đính khuy hai lỗ ? 
- Chuẩn bị : một mảnh vải 10x15 cm, hai chiếc khuy hai lỗ.
 Nhận xét tiết học 
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
Học sinh quan sát khuy áo
Đại diện nhóm lên trình bày, nhận xét, bổ sung.
Học sinh đọc nội dung mục hai SGK và nội dung mục 1, quan sát hình 2
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
Hai em trả lời
––—––—–
Ngày 26 tháng 8 năm 2010 
TIẾT 2 
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TT)
I. Mục tiêu: 
- Cách đính khuy hai lỗ .
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ, khuy đính tương đối chắc chắn.
- Giáo dục : Tính cẩn thận, khéo léo 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu đính khuy hai lỗ. 
- Một số sản phẩm may mặc có đính khuy hai lỗ.
- Vải, 2-3 cái khuy 2 lỗ, chỉ, kim, kéo
III. Các hoạt động dạy học: 
 Giáo viên Học sinh
1) Bài cũ :
+ Nêu các bước đính khuy hai lỗ ? 
 Nhận xét bài cũ.
2) Bài mới : 
* Giới thiệu: Đính khuy hai lỗ
- Kiểm tra vật liệu chuẩn bị.
* Hoạt động 1 : Thực hành.
- Chia lớp thành 4 nhóm 
- Hướng dẫn vạch dấu các điểm đính khuy, giáo viên vừa phân tích vừa làm mẫu. 
3cm
1,5cm
 A B
- Đặt vải lên bàn, mặt trái ở trên, vạch dấu đường thẳng cách mép vải 3 cm. 
- Gấp theo đường vạch dấu và miết kĩ đường gấp để làm nẹp, khâu lược cố định nẹp. 
- Lật mảnh vải lên, vạch dấu thẳng, cách đường gấp 1,5cm. Vạch dấu 2 điểm cách nhau 4cm. 
- Kiểm tra tiến độ của học sinh làm.
* Hướng dẫn cách đính khuy : 
a) Chuẩn bị : Xâu kim, vẽ nút khuy. Đặt tâm khuy vào điểm A
Hai lỗ khuy nằm ngang trên đường vạch dấu. Dùng ngón cái và ngón trỏ, tay trái giữ cố định khuy. 
b) Lên kim từ dưới vải, qua lỗ khuy (1) kéo chỉ lên cho sát vải . Xuống kim qua lỗ (2) và lớp vải dưới lổ khuy. Rút chỉ.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những học sinh làm không kịp
- Nhắc học sinh rút chỉ cho sát mặt vải.
c) Thực hành : quấn chân khuy
- giáo viên vừa làm mẫu vừa phân tích : Lên kim qua hai lượt vải ở sát chân khuy nhưng không qua lỗ khuy, kéo chỉ lên. Quấn 3-4 chỉ quanh đường khâu ở giữa khuy và vải (chân khuy) .
+ Quấn chỉ quanh chân khuy có tác dụng gì ? 
- Kiểm tra, nhận xét. 
d) Hướng dẫn kết thúc đính khuy : 
- Giáo viên vừa làm mẫu vừa giảng : Xuống kim, lật vải và kéo chỉ ra mặt trái. Luồn kim qua mũi khâu để thắt nút chỉ 
- Giáo viên theo dõi học sinh làm 

* Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm 
- Giáo viên chỉ định một số học sinh ở các nhóm khác nhau lên trương bày sản phẩm. 
- Gọi học sinh nêu các yêu cầu của sản phẩm 
- Giáo viên chốt lại : Đính được khuy đúng vạch điểm, các vòng chỉ quấn quanh chân khuy chặt, đường khâu chắc chắn. 
- Giáo viên ghi bảng các yêu cầu trên. 
- Nhận xét đánh giá sản phẩm theo mức độ
3) Củng cố, dặn dò : 
- Nêu cách đính khuy ? 
- Chuẩn bị : Sản phẩm làm hôm nay, hôm sau làm tiếp. 
 Nhận xét tiết học
Học sinh để vật liệu lên bàn, ngồi theo nhóm, lắng nghe và làm theo giáo viên
Thảo luận theo nhóm.
Học sinh thực hành
Đại diệnnhóm lên trương bày sản phẩm
- HS khéo tay đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu,khuy đính chắc chắn.
Hai học sinh trả lời
Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên
2 em trả lời câu hỏi
––—––—–
Ngày 3 tháng 9 năm 2010 
TIẾT 3 
 THÊU DẤU NHÂN
I. Mục tiêu : 
- Biết cách thêu dấu nhân.
- thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Mẫu thêu dấu x 
- Vải trắng 35x35 cm 
- Kim, chỉ, phấn màu, thước, kéo 
III. Các hoạt động dạy học : 
Giáo viên
Học sinh
1) Bài cũ : Giáo viên nhận xét bài thêu chữ v 
2) Bài mới: 
* Giới thiệu: Thêu chữ x 
* Hoạt động 1: Quan sát mẫu, nhận xét 
- Giáo viên giới thiệu mẫu thêu chữ x đã chuẩn bị 
- Cho học sinh nhận xét về đặc điểm của đường thêu ở mặt
Phải, mặt trái. 
- Cho học sinh so sánh đặc điểm mũi thêu dấu x với mũi thêu chữ v (cả hai mặt) 
- Cho học sinh xem một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu x và đặt câu hỏi để học sinh nêu ứng dụng của thêu dấu x 
- Kết luận : SGK
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
- Gọi học sinh đọc nội dung mục II SGK để nêu các bước thêu dấu x.
- Hướng dẫn học sinh vạch đường thêu : 
+ Cách vạch đường thêu dấu x như thế nào ? 
+ So sánh cách vạch dấu thêu dấu x và chữ v ? 
Kết luận: Vạch hai đường thẳng song song cách nhau 1cm vạch dấu các điểm từ phải đến trái cách đều nhau 1cm trên hai đường thẳng. Điểm A và a cách mép phải của vải 2cm 
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu đường thêu. 
 Nhận xét 
- Hướng dẫn cách bắt đầu thêu. 
- Cho học sinh đọc mục 2a và quan sát hình 3 (SGK) nêu cách bắt đầu thêu. 
- Giáo viên căng vải đã vạch dấu lên khung thêu và hướng dẫn cách bắt đầu thêu (h3) 
- Lưu ý học sinh : Lên kim bắt đầu thêu tại vạch dấu thứ hai phía bên phải đường dấu. 
- Mũi thứ nhất : Học sinh đọc mục 2b (SGK) 
- Mũi thứ 2 : Học sinh đọc mục 2c
- Gọi học sinh lên làm lại các thao tác tay. 
- Học sinh thực hành mũi thứ nhất, thứ hai lên vải. 
- Giáo viên nhận xét, sữa sai, giúp đỡ các em. 
3) Củng cố, dặn dò : 
- Giáo viên hướng dẫn lần hai các thao tác thêu dấu x mũi 1,2 
- Chuẩn bị : Tiết sau thêu mũi 3,4,5 
 Nhận xét tiết học 
Học sinh so sánh mũi thêu chữ v và chữ x
Một em nêu lại 
Theo dõi SGK và trả lời câu hỏi 
1 em nhắc lại 
Cả lớp quan sát, nhận xét
2 em đọc mục 2a 
Lớp quan sát 
Quan sát H4a, 4b
Quan sát H4c, 4d
3 em lên bảng làm thao tác tay không. 
Học sinh quan sát mẫu và nhận xét 
––—––—–
Ngày 9 tháng 9 năm 2010 
TIẾT 4 
THÊU DẤU NHÂN (X)
I. Mục tiêu :
- Biết cách thêu dấu nhân.
- thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học : Như tiết 12 
III. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1) Bài cũ : 
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm mà mình đã làm dỡ dang tiết trước để kiểm tra. 
- Kiểm tra lại các vật liệu. 
 Nhận xét bài cũ 
2) Bài mới : 
* Giới thiệu : Thêu dấu nhân 
* Hoạt động 1 : Thực hành cá nhân 
- Gọi học sinh nhắc lại cách lên kim, cách thêu mũi thứ nhất và mũi thứ hai 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thêu tiếp mũi 3.4 
- Cho học sinh thực hành thêu.
- Gọi 1 em nêu yêu cầu sản phẩm (mục 3 SGK) 
- Giáo viên xuống từng em quan sát, uốn nắn, giúp đỡ 
- Giáo viên lưu ý : Trong thực tế kích thước các mũi thêu dấu x chỉ bằng 1/2 , 1/3 kích thước của mũi thêu mà các em đang học để đường thêu đẹp và thanh. 
* Hoạt động 2 :
- Giáo viên cho học sinh xem bài của hai em làm đẹp và nhanh. 
- Gọi học sinh nhận xét.
- Tuyên dương.
- Phân công những em làm đẹp chỉ thêm cho những em còn lúng túng, chưa làm được. 
* Đánh giá sản phẩm :
- Giáo viên chỉ định một số học sinh lên trương bày sản phẩm 
- Các yêu cầu : Thêu được mũi thêu thứ hai đường vạch dấu, các mũi thêu dấu x bằng nhau, đường thêu không bị dúm.
- Cử hai ba em lên đánh giá sản phẩm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương những sản phẩm hoàn thành sớm nhất, đẹp nhất.
3) Củng cố, dặn dò : 
- Em đã nhìn thấy người ta trang trí hình vẽ bằng những mũi thêu dấu x ở đâu ? Các mũi thêu ấy như thế nào so với mũi thêu em đang học. 
- Chuẩn bị : Tiết sau hoàn thành sản phẩm ; NX tiết học 
Học sinh trưng bày sản phẩm lên bàn 
3 em nhắc lại 
Học sinh thực hành thêu
Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy.
Học sinh quan sát, nhận xét. 
HS khéo tay thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm.Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí các sản phẩm đơn giản.
Học sinh lên đánh giá, nhận xét
Học sinh trả lời. 
––—––—–
Ngày 16 tháng 9 năm 2010 
TIẾT 5 
MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN
VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu : 
- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.
- Biết giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. 
* SDNLTK+ HQ :Bộ phận
II. Đồ dùng dạy học : 
- Một số dụng cụ đun nấu ăn uống thông thường trong gia đình.
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn, ăn uống thông thường
- Một số phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học : 
Giáo viên
Học sinh
1) Bài cũ : 
- Giáo viên chấm vài bài khâu túi xách
Nhận xét bài cũ
Bốn em mang bài lên chấm
2) Bài mới : 
* Giới thiệu : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
* Hoạt động 1 : Cả lớp
+ Kể tên các dụng cụ dùng để đun nấu ăn uống trong gia đình ? 
- Giáo viên ghi tên những dụng cụ
* SDNLTK+HQ: Chọn bếp nấu ăn để tiết kiệm năng lượng; có thể dùng năng lượng mặt trời , khí bioga để nấu ăn.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng bảo quản.
- Chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu học tập cho từng nhóm.
Loại dụng cụ
Tên dụng cụ
Tác dụng
Sử dụng bảo quản
Bếp đun
Dụng cụ nấu
Dụng cụ bày thức ăn.
Dụng cụ cắt thái thực phẩm
Các dụng cụ khác
Bếp ga,lò than
Xong, chảo
Tô, chén,dĩa..
Dao, kéo
Rá, rổ..
 ... HÂU, THÊU TÚI XÁCH ĐƠN GIẢN
I. MỤc đích yêu cầu : 
- Vận dụng kiến thức ,kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
- Giáo dục : Tính thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học : Như tiết 15
III. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1) Bài cũ : 
+ Để thêu trang trí lên mặt túi xách người ta thường dùng những mẫu thêu nào ?
- Kiểm tra vật liệu cần thiết.
Nhận xét bài cũ
Hai học sinh trả lời
Học sinh bỏ vật liệu lên bàn
2) Bài mới : 
* Giới thiệu : Cắt khâu thêu túi xách.
* Hoạt động 1 : Khâu túi
Bước 1 : khâu miệng túi : Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 SGK và đọc nội dung SGK.
+ Em hãy cho biết cách thêu miệng túi ? Cách gấp mép vải đường viền ra sao ? 
Bước 2 : Thân túi .
- Gọi học sinh đọc nội dung mục 4, quan sát hình 6 SGK.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp đôi mảnh vải theo chiều dài, mặt phải úp vào trong.
- Cho học sinh khâu thân túi.
Bước 3 : Khâu quai túi.
+ Khâu quai túi bằng mũi gì ? (mũi đột)
- Giáo viên hướng dẫn đặt mảnh vải làm quai túi lên mặt bàn, mặt trái lên trên. Vạch dấu 2 đường thẳng cách mép vải 1cm, gấp 2 mép vải vào trong theo 2 đường vạch dấu giữa, khâu lược theo đường gấp.
Bước 4 : Đính quai túi vào miệng túi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 8.
Quan sát hình 5
Trả lời câu hỏi
Thực hành khâu 
Học sinh quan sát hình 6
Lắng nghe
Học sinh trả lời
Học sinh thực hành lược quai túi
* Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm
- Cho học sinh lên trình bày sản phẩm theo nhóm
- Gọi một em nhắc lại các yêu cầu đánh giá sản phẩm, cử 3 em lên làm giám khảo.
- Giáo viên nhận xét, kết luận sản phẩm tốt nhất, đẹp nhất, tuyên dương.
3) Củng cố, dặn dò : 
+ Em dùng túi xách vừa khâu được để làm gì ? 
- Chuẩn bị : Một số dụng cụ nấu ăn
Một tổ cử 2 em lên trình bày
Ba em lên nhận xét
Trả lời câu hỏi
––—– ––—–
Ngày 25 tháng 11 năm 2010 
TIẾT 15 
LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I. Mục tiêu : Học sinh cần phải : 
- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
- Biết liện hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương(nếu có).
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà (làm thực phẩm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, xuất khẩu, cung cấp phân bón,..) 
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. Các hoạt động dạy học : 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
- Chấm bài những em hôm trước chưa làm xong.
- Em dùng túi xách vừa khâu được để làm gì ? 
Nhận xét bài cũ
Ba em trả lời
2. Bài mới : 
* Giới thiệu : Lợi ích của việc nuôi gà.
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà
- Mục tiêu : Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
- Tiến hành : thảo luận nhóm đôi 
. Giáo viên cho học sinh quan sát các ảnh trong bài và đọc SGK 
+ Gia đình em nuôi gà để làm gì ? Địa phương em nuôi gà để làm gì ? 
Kết luận : Gà cung cấp thịt, trứng dùng để làm thực phẩm hằng ngày. Lông gà có thể làm chổi, gà cung cấp phân bón cho trồng trọt.
* Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập.
- Cho học sinh làm vào vở, hai em làm phiếu học tập
Bài tập : Hãy đánh dấu x vào ở câu trả lời đúng.
Lợi ích của việc nuôi gà là : 
 Cung cấp thịt trứng và làm thực phẩm.
 Cung cấp chất bột đường
 Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến thực phẩm.
 Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi
- Hai em làm phiếu lên dán bài trên bảng, lớp nhận xét.
Ngồi theo nhóm đôi, thảo luận, đại diện trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung.
Nhắc lại
Học sinh làm bài
Nhận xét , bổ sung , đọc lại những câu đúng.
3. Củng cố, dặn dò : 
- Nêu ích lợi của việc nuôi gà.
- Giáo dục : Chăm sóc gà bằng cách cho gà ăn, nhắc gia đình tiêm phòng cho gà.
- Chuẩn bị : Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
Nhận xét tiết học.
Hai học sinh trả lời
––—– ––—–
Ngày 2 tháng 12 năm 2010 
TIẾT 16 
MỘT SỐ GIỐNG GÀ 
ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. Mục tiêu : Học sinh cần phải : 
- Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Biết liện hệ thực tế kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có)
- Giáo dục : Chăm sóc vật nuôi
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học : 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
+ Nêu lợi ích của việc nuôi gà ? 
Nhận xét bài cũ.
Ba học sinh trả lời
2. Bài mới : 
* Giới thiệu : Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
* Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.
. Giáo viên gợi ý : Các em quan sát thực tế, xem truyền hình..đã biết được những giống gà nào ? 
Kết luận : Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ácCó những giống gà nhập nội như gà tam hoàng, gà lơ-go, có những giống gà lai như gà rốt-ri
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Mục tiêu : Nêu được đặc điểm của một số giống gà.
- Tiến hành : Thảo luận nhóm
. Giáo viên phát phiếu học tập cho bốn nhóm
Phiếu học tập : 
Hãy đọc nội dung bài học và tìm các thông tin cần thiết để hoàn thành bảng sau : (học sinh dựa vào SGK để điền)
Tên giống gà
Đặc điểm hình dạng
Ưu điểm chủ yếu
Dược điểm chủ yếu
Gà ri
Gà ác
Gà lơ-go
Gà tam hoàng
Kết luận : Mỗi giống gà điều có đặc điểm hình dạng và ưu nhược điểm riêng. Khi nuôi gà cần căn cứ vào mục đích nuôi (nuôi lấy thịt hay lấy trứng..) và điều kiện nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp.
Học sinh làm việc cá nhân.
Ngồi theo 4 nhóm, thảo luận, ghi ra phiếu, đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung.
Học sinh nhắc lại
3. Củng cố, dặn dò : 
+ Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta ? 
- Giáo dục : Chăm sóc gà ở gia đình mình.
- Chuẩn bị : Thức ăn nuôi gà 
Nhận xét tiết học 
Hai học sinh trả lời
––—–––—– 
Ngày 9 tháng 12 năm 2010 
TIẾT 17 
THỨC ĂN NUÔI GÀ
I. Mục tiêu : Học sinh cần phải 
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có)
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà.
- Một số mẫu thức ăn nuôi gà 
III. Các hoạt động dạy học : 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
+ Kể tên một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta ? 
+ Em nào có thực hành cho gà ăn ? 
Nhận xét bài cũ 
Hai học sinh trả lời
2. Bài mới : 
* Giới thiệu : Thức ăn nuôi gà 
* Hoạt động 1 : 
- Mục tiêu : Học sinh tìm hiểu tác dụng thức ăn nuôi gà
- Tiến hành :lớp làm việc cá nhân
. Hướng dẫn học sinh đọc nội dung mục I (SGK) và đặt câu hỏi :
+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển ? (nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng) 
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cớ thể động vật được lấy từ đâu ? (từ nhiều loại thức ăn khác nhau)
Kết luận : Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể gà) 
* Hoạt động 2 : nhóm đôi
- Mục tiêu : học sinh tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà.
- Tiến hành : cho học sinh quan sát hình SGK và thảo luận để nêu tên các thức ăn nuôi gà.
Kết luận : 
Thóc, ngô, tấm gạo, khoai, sắn, rau, cào cào, châu chấu, vừng, bột khoánglà thức ăn dùng để nuôi gà.
* Hoạt động 3 : 
- Mục tiêu : Học sinh tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại từng loại thức ăn nuôi gà.
- Tiến hành : học sinh học theo 4 nhóm
. Học sinh đọc nội dung mục 2 SGK
+ Thức ăn của gà chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn ? ( thức ăn của gà được chia làm 5 nhóm : nhóm cung cấp bột đường, nhóm cung cấp chất đạm, nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng, nhóm thức ăn cung cấp vi-ta-min và thức ăn tổng hợp.
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm về tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà( mỗi nhóm một loại thức ăn).
3. Củng cố dặn dò :
Một em đọc to, cả lớp đọc thầm.
Trả lời câu hỏi
Nhận xét, bổ sung.
Nhắc lại
Ngồi theo nhóm
Học sinh quan sát hình và đại diện nhóm trình bày.
Nhắc lại
Ngồi theo 4 nhóm
Thảo luận và ghi ra giấy
Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Cho gà ăn đủ chất để gà sinh trưởng và phát triển tốt.
- Giáo viên nhặn học sinh giữ lại kết quả thảo luận nhóm để trình bày bài viết ở tiết tiếp theo.
- Chuẩn bị : Thức ăn nuôi gà (tt) 
Nhận xét tiết học
Lắng nghe.
––—– ––—–
Ngày 16 tháng 12 năm 2010 
TIẾT 18 
THỨC ĂN NUÔI GÀ
I. Mục tiêu : 
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có)
- Giáo dục : Giúp bố mẹ cho gà ăn hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Phiếu học tập, phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. Các hoạt động dạy học : 
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
+ Nêu tên các thức ăn nuôi gà ? 
+ Thức ăn nuôi gà được chia làm mấy loại ? Đó là những loại nào ?
Nhận xét bài cũ
Hai học sinh trả lời câu hỏi.
2. Bài mới : 
* Giới thiệu : Thức ăn nuôi gà (tt) 
* Hoạt động 1 : 
- Mục tiêu : Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp
- Tiến hành : thảo luận theo 4 nhóm
. Giáo viên kẻ sẵn ở bảng nội dung phiếu học tập
. Giáo viên phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập để điền vào.
Hãy điền những thông tin thích hợp về thức ăn nuôi gà vào bảng sau : 
Tác dụng
Sử dụng
Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm
Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường
Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng
Nhóm thức ăn cung cấp vi-ta-min
Thức ăn tổng hợp
Kết luận : khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú có thể cho gà ăn thức ăn tự nhiên.
* Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập
Phiếu đánh giá kết quả : 
Hãy điền thức ăn thích hợp cho gà vào chỗ chấm
- Một số thức ăn cung cấp chất đạm cho gà
- Một số thức ăn cung cấp chất khoáng.
- Một số thức ăn cung cấp vi-ta-min
. Cho học sinh làm bài, giáo viên nêu đáp án để học sinh đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài của mình.
. Gọi học sinh báo cáo kết quả đánh giá.Giáo viên nhận xét.
Ngồi theo 4 nhóm
Thảo luận dựa vào kết quả đã thảo luận ở tiết trước để điền vào phiếu học tập
Đại diện nhóm lên dán bài, nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
Học sinh làm bài
Học sinh đối chiếu kết quả làm bài
3. Củng cố, dặn dò : 
- Gọi học sinh đọc lại bài làm của mình.
- Chuẩn bị : Nuôi dưỡng gà
Nhận xét tiết học.
Ba em đọc lại bài làm
––—– ––—–

Tài liệu đính kèm:

  • docKY THUAT (HKI).doc