Giáo án Lịch sử 5 - Trường Tiểu học Số 2 Triệu Độ

Giáo án Lịch sử 5 - Trường Tiểu học Số 2 Triệu Độ

TIẾT 1 : BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH

I. MỤC TIÊU: CKTKN Trang 97

 II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4

- Học sinh: SGK và VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 59 trang Người đăng hang30 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 5 - Trường Tiểu học Số 2 Triệu Độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1 : BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU: CKTKN Trang 97
 II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4 
- 	Học sinh: SGK và VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT 
2. Bài mới: Nêu mục tiêu bài học :
“Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định. 
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định 
Phương pháp: Giảng giải, trực quan
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung. 
- Sáng 1/9/ 1858 , thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta...... lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, giảng giải 
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào? 
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? 
-> GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương Định 
 + Điều gì khiến Trương Định băn khoăn, lo nghĩ? 
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? 
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? 
-> GV nhận xét + chốt
- Em học tập được điều gì ở Trương Định? 
-> Rút ra ghi nhớ. 
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc TĐ quyết tâm ở lại cùng nhân dân? 
4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước”
Lắng nghe
- Hoạt động lớp 
- HS quan sát bản đồ 
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân 
- Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1 yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận -> Nhómtrưởng trình bày kết quả thảo luận -> HS nhận xét. 
- HS trình bày.
- HS đọc ghi nhớ SGK/4 
- Hoạt động lớp, cá nhân
Tiết 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘMONG MUỐN ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu: CKTKN Trang 98
II. Chuẩn bị:
- Tranh SGK/6, tư liệu về Nguyễn Trường Tộ .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định. 
- Hãy nêu những băn khoăn, lo nghĩ của Trương Định? Dân chúng đã làm gì trước những băn khoăn đó? 
-Ÿ Giáo viên nhận xét 
2. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài :
“Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước”
3. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải
- Nguyễn Trường Tộ quê ở đâu? 
- Ông là người như thế nào? 
- Năm 1860, ông làm gì? 
-Sau khi về nước, Nguyễn Trường Tộ đã làm gì? 
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt 
* Hoạt động 2: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ 
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, vấn đáp 
- Lớp thảo luận theo 2 dãy A, B 
- Những đề nghị canh tân đất nước do Nguyễn Trường Tộ là gì? 
- Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không? Vì sao? 
- Nêu cảm nghĩ của em về NTT ?
- Hình thành ghi nhớ 
* Hoạt động3: Củng cố 
- Theo em, Nguyễn Trường Tộ là người như thế nào trước họa xâm lăng? 
- Tại sao NTTä được người đời sau kính trọng ?
® Giáo dục HS kính yêu Nguyễn Trường Tộ 
4. Tổng kết - dặn dò: 
- CB: “Cuộc phản công ở kinh thành Huế” 
- Nhận xét tiết học 
- Học sinh nêu 
-Lắng nghe
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Học sinh nêu 
- Hoạt động dãy, cá nhân 
- 2 dãy thảo luận ® 
_Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Hoạt động lớp 
- HS nhận xét bổ sung.
- Học sinh nêu 
- Học sinh nêu 
-Lắng nghe
Tiết 3 : CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu: CKTKN Trang 98
II. Chuẩn bị: GV : Bản đồ, 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: - Đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì?
- Nêu suy nghĩ của em về NTT?
2. Bài mới: Nêu mục tiêu bài học:
“Cuộc phản công ở kinh thành Huế” 
* Hoạt động 1: 
Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải
- GV giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) 
- Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều đình nhà Nguyễn ?
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
- Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo ® các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt lại
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp 
- GV tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế kết hợp chỉ trên lược đồ kinh thành Huế.
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi nào? 
+ Do ai chỉ huy?
+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào?
+ Vì sao cuộc phản công bị thất bại?
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt: 
* Hoạt động 3: 
PP : Thảo luận, vấn đáp, giảng giải 
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có quyết định gì?
- Học sinh thảo luận theo hai dãy A, B
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt 
Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật lịch sử 
® Rút ra ghi nhớ 
* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Động não, vấn đáp 
- Em nghĩ sao về những suy nghĩ và hành động của Tôn Thất Thuyết ?
® Nêu ý nghĩa giáo dục
Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Nhận xét
-Lắng nghe
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân 
- Lắng nghe
- Học sinh thảo luận nhóm bốn
- Đại diện nhóm báo cáo ® Học sinh nhận xét và bổ sung
 - Nghe
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Học sinh quan sát lược đồ kinh thành Huế + trình bày lại cuộc phản công theo trí nhớ của HS
- Đêm ngày 5/7/1885
- Tôn Thất Thuyết 
- Học sinh trả lời 
- Vì trang bị vũ khí của ta quá lạc hậu 
- Nghe
- Hoạt động nhóm
- Học sinh thảo luận
® đại diện báo cáo
+ Trình bày những phong trào tiêu biểu
HSđọc ghi nhớ
HS trình bày.
Tiết 4 : 	 
XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX
I. Mục tiêu: CKTKN Trang 99
II. Chuẩn bị:
 Chuẩn bị bài
II. Các hoạt động:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Cuộc phản công ở kinh thành Huế. 
- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở kinh thành Huế? 
- Giớ thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương? 
2. bài mới: Nêu mục tiêu bài học:
* Hoạt động 1: 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại 
- GV nêu vấn đề: Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm gì? Việc làm đó đã tác động như thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội nướcta ?
- GV chia lớp theo 4 nhóm thảo luận nội dung sau: 
+ Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước ta? 
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt lại.
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm
Phương pháp: Đàm thoại, tổng hợp 
_GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi :
+Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế VN có những ngành kinh tế nào chủ yếu ? Những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta ? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển KT?
+Trước đây, XH VN chủ yếu có những giai cấp nào, Đời sống củaCN và nông dân VN ra sao ?
* Hoạt động 4 : Cũng cố:
- GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, XH ở nước ta đầu TK XX
® Giáo dục: căm thù giặc Pháp 
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Học bài ghi nhớ 
Học sinh trả lời
- Nhận xét
-Láng nghe
Hoạt động lớp, nhóm
- Học sinh thảo luận theo nhóm ® đại diện từng nhóm báo cáo. 
+Về kinh tế
+ Về xã hội 
+ Đời sống của công nhân, nông dân VN trong thời kì này 
 _HS xem tranh 
- Hoạt động lớp, nhóm
- Trao đổi, TLCH
- Nhận xét, góp ý
Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS đọc phần tóm tắt
-Lắng nghe
Tiết 5 : PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu: CKTKN Trang 99
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ. Bài dạy. Aûnh Phan Bội Châu( nếu có)
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” có những chuyển biến gì về mặt kinh tế?xã hội?
- Cuộc sống của tầng lớp nào, giai cấp nào không hề thay đổi?
2. bài mới: Nêu mục tiêu bài học :
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
* Hoạt động 1: 
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại 
- Em biết gì về Phan Bội Châu?
Ÿ Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về Phan Bội Châu (kèm hình ảnh)
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt:
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận 
- GV giới thiệu: 1 HĐ tiêu biểu của PBC là tổ chức cho thanh niên VN sang học ở Nhật, gọi là phong trào Đông Du 
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm nào?
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh đạo?
- Mục đích của phong trào là gì?
- Phong trào diễn ra như thế nào?
- Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào?
Ÿ Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ 
* Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Động não, hỏi đáp
- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp chống lại phong trào Đông Du?
® Rút ra ý nghĩa lịch sử
® Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn Phan Bội Châu 
Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước 
3 HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét, góp ý
-Lắng nghe
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- HS trình bày
 - Lắng nghe
- HS trình bày
- Lắng nghe
- Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi vào phiếu HT.
- HS đính phiếu BT –Trình bày
HS nhận xét bổ sung.
- Học sinh đọc và ghi nhớ. 
- HS trình bày
HS lắng nghe.
Tiết 6 : QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC 
I. Mục tiêu: CKTKN Trang 100
II. Chuẩn bị: Một số ảnh tư liệu về Bác như: 
III. Các hoạt động:
HOẠT Đ ...  câu hỏi sau:
	§ Hãy thuật lại cuộc bầu cử ở Sài Gòn, Hà Nội.
	§ Hãy kể lại một cuộc bầu cử Quốc hội mà em biết?
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI.
Mục tiêu: Học sinh nắm được những quyết định quan trọng của kì họp.
Phương pháp: Thuật lại, bút đàm.
Giáo viên nêu câu hỏi:
	 § Hãy nêu những quyết định quan trọng trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI ?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
v	Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của 2 sự kiện lịch sử.
Mục tiêu: Nắm ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện. 
Phương pháp: Hỏi đáp.
Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp Quốc hội đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Ý nghĩa lịch sử: Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Nêu ý nghĩa lịch sử?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài. Chuẩn bị: “Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh trả lời (2 em).
- Nhận xét
- Lắng nghe
Hoạt động nhóm 4, nhóm đôi.
Học sinh thảo luận theo nhóm 6, gạch dưới nội dung chính bằng bút chì.
Một vài nhóm bốc thăm tường thuật lại cuộc bầu cử ở Hà Nội hoặc Sài Gòn.
Học sinh nêu.
- Nhận xét
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc SGK ® thảo luận nhóm đôi gạch dưới các quyết định về tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, chọn Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định, bầu cử Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ.
® Một số nhóm trình bày ® nhóm` khác bổ sung.
Hoạt động lớp
Học sinh nêu.
- Góp ý
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
- lắng nghe
Thứ hai,ngày..tháng.năm 2008
TUẦN: 30
Tiết 30 : 	
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Việc xây dựng nhà máy thủy điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của CM lúc đó , là kết quả sáng tạo , quên mình của 2 nước Việt - Xô
 - Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nỗi bật của công cuộc xây dựng CNXH trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất.
2. Kĩ năng: 	- Thuật lại việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
3. Thái độ: 	- Giáo dục sự yêu lao động, tếit kiệm điện trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Aûnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy)
+ HS: Nội dung bài.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
9’
9’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hoàn thành thống nhất đất nước.
Nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI?
Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc hội khoá VI?
® Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài 
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
4. Phát triển các hoạt động: 
vHoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp.
Giáo viên nêu câu hỏi:
 + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được sây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu.
- Giáo viên giải thích sở dĩ phải dùng từ “chính thức” bởi vì từ năm 1971 đã có những hoạt động đầu tiên, ngày càng tăng tiến, chuẩn bị cho việc xây dựng nhà máy. Đó là hàng loạt công trình chuẩn bị: kho tàng, bến bãi, đường xá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy móc. Đặc biệt là xây dựng các khu chung cư lớn bao gồm nhà ở, cửa hàng, trường học, bệnh viện cho 3500 công nhân xây dựng và gia đình họ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ vị trí xây dựng nhà máy. 
® Giáo viên nhận xét + chốt+ ghi bảng.
 “ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.”
v Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công trường.
Phương pháp: Thảo luận, bút đàm.
Giáo viên nêu câu hỏi:
Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia liên sô đã làm việc như thế nào?
v	Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Phương pháp: Hỏi đáp, bút đàm.
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi.
- Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
v Hoạt động 4: Củng cố.
- Nêu lại tác dụng của nhà máy thuỷ điện hoà bình?
® Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ điện hoà bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm qua.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn tập.
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 học sinh nêu.
- Nhận xét
- Lắng nghe
Hoạt động nhóm.
Học sinh thảo luận nhóm 4.
(đọc sách giáo khoa ® gạch dưới các ý chính)
- Dự kiến:
- Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979.
- Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà bình.
- Sau 15 năm thì hoàn thành( từ 1979 ®1994)
- Học sinh chỉ bản đồ.
- Nghe
Hoạt động nhóm đôi
- Học sinh đọc SGK, thảo luận nhóm đoi, gạch dưới các ý chính.
Dự kiến
- Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn.
- Thuật lại cuộc thi đua” cao độ 81 hay là chết!” nói lên sự hy sinh quên mình của những người xây dựng.
- Học sinh làm việc cá nhân, gạch dưới các ý cần trả lời.
®1 số học sinh nêu
- Học sinh nêu
- Nghe
- Lắng nghe
Thứ hai,ngày..tháng.năm 2008
TUẦN: 31
TIẾT 31 : 
LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	 - Học sinh nhớ lại và hệ thống hoá các thời kỳ lịch sử và nội dung cốt lõi của thời kỳ đó kể từ năm 1858 đến nay.
2. Kĩ năng: 	- Phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8 năm 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
3. Thái độ: 	- yêu thích, tự học lịch sử nước nhà.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
12’
10’
6’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
“Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.”
Nêu những mốc thời gian quan trọng trong quá trình xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình?
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình ra đời có ý nghĩa gì?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài:“Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay.”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất.
Phương pháp: Đàm thoại.
Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học?
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì.
Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
® Giáo viên kết luận.
v	Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử.
Phương pháp: Đàm thoại, động não, thảo luân.
Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8/ 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Giáo viên nêu:
Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH.
Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã tiến hành công cuộc đổi mới thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước nhà tiến vào giai đoạn CNH – HĐH đất nước.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh nêu (2 em).
- Nhận xét
- Lắng nghe
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu 4 thời kì:
+ Từ 1858 đến 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1954
+ Từ 1954 đến 1975
Hoạt động lớp, nhóm.
Chia lớp làm 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận.
Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi.
Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập.
Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có).
Hoạt động nhóm đôi.
Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện.
Cách mạng tháng 8 / 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
1 số nhóm trình bày.
Học sinh lắng nghe.
- Lắng nghe
Thứ hai,ngày..tháng.năm 2008
TUẦN: 32
TIẾT 32: 
ÔN TẬP HỌC KÌ 2
I-MỤC TIÊU:
II-CHUẨN BỊ:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
	1-Ổn định:Hát vui
	2-Kiểm tra:
	-Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
	-Gv nhận xét đánh giá
	3-Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A/Gv hướng dẫn ôn tập
-Gv giới thiệu các bài ôn tập
-Gv chia lớp 4 nhóm
-Gv nêu câu hỏi gợi ý
+N1:Nêu những mốc lịch sử qua 3 bài đầu?
+N2:Nêu những diễn biến chính sau hiệp định Genève ( 3 bài tiếp theo )
+N3:Nêu những diễn biến chính của hiệp định Pari?
+N4:Nêu những công trình tiêu biểu sau khi hoàn thành thống nhất đất nước?
-Gv mở bảng phụ tóm tắt
-Gv nhận xét chung
-Hs nêu các bài đã học ở HK2:
+Chiến thắng lịch sửĐiện Biên Phủ
+Nước nhà bị chia cắt
+Bến Tre đồng khởi
+Nhà máy hiện đại đầu tiên ở nước ta
+Đướng Trường Sơn
+Sấm sét đêm giao thừa
+Chiến thắng"Điện Biên Phủ trên không"
+Lễ kí hiệp định Pari
+Tiến vào dinh Độc Lập
+Hoàn thành thống nhất đất nước
+Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
-Các nhóm thực hiện 3 bài
-Các nhóm đọc thầm bài
-Các nhóm thảo luận trình bày
-Các nhóm nhận xét đánh giá
	4-Củng cố:
	-Các nhóm lần lượt nêu các diễn biến chính
	-Gv nhận xét đánh giá
	5-Dặn dò:
	-Gv nhận xét tiết học
	-Chuẩn bị thi HK2
Thứ hai,ngày..tháng.năm 2008
TUẦN: 33
TIẾT 33: 
KIỂM TRA HỌC KÌ 2
Đề kiểm tra do ban giám hiệu nhà trường ra đề
Thứ hai,ngày..tháng.năm 2008
TUẦN: 34-35
Tiết 34+35: 
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LICH SU 5 T115.doc